
Mã đề thi 666 - Trang số : 1
SỞ GDĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---------------
KIỂM TRA HỌC KÌ II - KHỐI 10
BÀI THI: SINH 10 CƠ BẢN
(Thời gian làm bài: 45 phút)
MÃ ĐỀ THI: 666
Họ tên thí sinh:.............................................SBD:..................................
Câu 1: Nói về chu kì tế bào, phát biểu đúng là:
A. phần lớn thời gian dành cho các kì của quá trình nguyên phân.
B. kì trung gian diễn ra qua 3 pha theo trình tự G1 G2 S.
C. trong kì trung gian, nhiễm sắc thể kép tồn tại ở pha G2 và S.
D. ở pha G1 có sự nhân đôi ADN và NST.
Câu 2: Nguyên phân không có ý nghĩa:
A. giúp cơ thể đơn bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương
B. tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng - phát triển ở sinh vật đa bào
C. là cơ chế sinh sản vô tính đối với sinh vật nhân thực đơn bào
D. tạo ra các cây con giống đặc điểm di truyền của cây mẹ ở loài sinh sản sinh dưỡng
Câu 3: Ghép nội dung ở cột (I) với nột dung ở cột (II) phù hợp:
(I) Các kì nguyên phân
(II) Đặc điểm
1. Kì đầu
2. Kì giữa
3. Kì sau
4. Kì cuối
a. Nhiễm sắc thể dãn xoắn dần, màng nhân xuất hiện
b. Nhiễm sắc thể kép co xoắn dần, màng nhân dần tiêu biến
c. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, thoi phân bào đính vào 2 phía nhiễm sắc thể
tại tâm động
d. Nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
A. 1 - b ; 2 - c ; 3 - d ; 4 - a B. 1 - a ; 2 - c ; 3 - d ; 4 - b
C. 1 - b ; 2 - d ; 3 - c ; 4 - a D. 1 - a ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - c
Câu 4: Đặc điểm đúng về sự phân chia tế bào chất trong nguyên phân là:
A. các tế bào thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo để phân chia tế bào chất
B. ở tế bào động vật thì tạo nên thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo
C. giúp tế bào chất phân chia đồng đều cho 2 tế bào con
D. ở tế bào thực vật thì tạo nên thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo
Câu 5: Trong nguyên phân, nếu thoi phân bào bị phá hủy thì:
A. các nhiễm sắc thể kép không thể co xoắn
B. các nhiễm sắc thể không thể di chuyển về 2 cực của tế bào
C. các nhiễm sắc thể đơn không thể dãn xoắn
D. các nhiễm sắc thể không thể nhân đôi
Câu 6: Ba hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp năm lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào con là:
A. 15 B. 243 C. 96 D. 108
Câu 7: Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau tạo
ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có tổng số 2560 nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn. Số lần nguyên phân của mỗi tế
bào sinh dục sơ khai nói trên là:
A. 6 B. 8 C. 64 D. 32
Câu 8: Trong quá trình nguyên phân của một số tế bào cùng loài đã sử dụng từ môi trường nội bào 720 nhiễm sắc
thể đơn. Biết số lần nguyên phân của các tế bào như nhau, kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 16 và có 15 tế bào tham gia nguyên phân thì mỗi tế bào đã nguyên
phân 3 lần
B. Nếu số tế bào ban đầu là 4 và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài là 12 thì số lần nguyên phân gấp bốn lần
số tế bào tham gia nguyên phân
C. Nếu mỗi tế bào đều nguyên phân 4 lần và có 6 tế bào tham gia nguyên phân thì bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của
loài bằng với số lần nguyên phân
D. Nếu có 3 tế bào và mỗi tế bào đều nguyên phân liên tiếp 4 lần thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 12
Câu 9: Điểm khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Nguyên phân có 1 lần phân bào với 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể ; giảm phân có 2 lần phân bào với 2 lần nhân đôi
nhiễm sắc thể.

Mã đề thi 666 - Trang số : 2
2. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai ; giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục ở giai
đoạn chín
3. Từ 1 tế bào (2n) ban đầu, qua 1 lần nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST (2n) ; còn qua 1
lần giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào con mà mỗi tế bào con có bộ NST (n).
4. Quá trình nguyên phân xảy ra sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất còn quá trình giảm phân chỉ xảy ra sự
phân chia nhân, không có sự phân chia tế bào chất.
5. Nguyên phân có vai trò trong sinh sản vô tính, giảm phân có vai trò trong sinh sản hữu tính.
A. 1, 2 B. 2, 3, 5 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 10: Hoạt động của nhiễm sắc thể trong kì sau của giảm phân I là:
1. Các nhiễm sắc thể kép dần dãn xoắn.
2. Từng cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp với nhau.
3. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực tế bào
4. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào
Phương án đúng là:
A. 4 B. 2, 4 C. 1, 4. D. 1, 3.
Câu 11: Ý nghĩa của quá trình giảm phân là:
A. giúp sinh vật thực hiện các chức năng sinh trưởng, sinh sản và tái sinh các mô bị tổn thương.
B. góp phần tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.
C. làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
D. là cơ chế sinh sản của mọi sinh vật
Câu 12: Hình vẽ bên mô tả kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì sau của nguyên phân. B. Kì cuối của nguyên phân.
C. Kì cuối I của giảm phân. D. Kì sau I của giảm phân.
Câu 13: Ở quá trình phân bào của một số tế bào lưỡng bội, người ta quan sát thấy trong một tế bào có n nhiễm sắc
thể ở trạng thái kép và co xoắn cực đại. Tế bào đó đang ở kì nào của phân bào?
A. Kì đầu 2 giảm phân B. Kì giữa 2 của giảm phân
C. Kì đầu 1 của giảm phân D. Kì giữa của nguyên phân
Câu 14: Từ 5 tế bào sinh dục của một cá thể động vật bước vào giảm phân tạo giao tử, nếu cá thể này là đực sẽ tạo
ra …(1)… tinh trùng, nếu cá thể này là cái thì số trứng tạo ra là …(2)…
(1) và (2) lần lượt là:
A. 5 và 5 B. 5 và 15 C. 20 và 5 D. 10 và 15
Câu 15: Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục ở một cá thể ruồi giấm (2n = 8) có 6 tế bào sinh dục sơ khai đều
nguyên phân 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con. Có 1/3 số tế bào con sinh ra chuyển sang vùng chín trở thành các tế
bào sinh giao tử và thực hiện giảm phân tạo ra các giao tử. Hãy chọn thông tin đúng trong các thông tin sau đây:
I. Số tế bào sinh giao tử là 48
II. Nếu đây là ruồi giấm cái thì số giao tử tạo ra là 16
III. Số nhiễm sắc thể cung cấp cho toàn bộ quá trình trên là 720
IV. Số nhiễm sắc thể cung cấp cho quá trình giảm phân của các tế bào sinh giao tử là 128
V. Số nhiễm sắc thể cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai là 336
A. I, III, V B. I, III C. II, IV, V D. III, V

Mã đề thi 666 - Trang số : 3
Câu 16: Đặc điểm đúng về vi sinh vật là:
A. hấp thụ, chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh và sinh sản chậm
B. gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau nhưng phần lớn có cấu tạo đơn bào
C. kích thước cơ thể nhỏ bé và chỉ sống bằng hình thức kí sinh
D. có sự phân bố rộng và đều là những sinh vật nhân sơ
Câu 17: Để nuôi cấy 1 chủng vi sinh vật, người ta đã chuẩn bị môi trường gồm: peptone (đạm hữu cơ, một số
vitamin, đường), cao nấm men (nhiều vitamin nhóm B, đạm hữu cơ, đường), NaCl: 10g, nước cất: 1 lít. Căn cứ vào
các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy này gọi là môi trường:
A. nhân tạo B. bán tổng hợp C. tổng hợp D. tự nhiên
Câu 18: Để phân chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật, người ta không dựa vào:
A. nguồn năng lượng từ hóa năng hay quang năng
B. nguồn cacbon từ chất hữu cơ hay chất vô cơ
C. môi trường nuôi cấy và phương thức sinh sản
D. nguồn cacbon chủ yếu và nguồn năng lượng
Câu 19: Nội dung nào là đúng về kiểu dinh dưỡng ở một số vi sinh vật sau:
A. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía lấy nguồn cacbon từ CO2, nguồn năng lượng từ ánh sáng
B. Vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ chất hữu cơ
C. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ chất vô cơ
D. Nấm lấy nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon từ chất hữu cơ
Câu 20: Trong các nội dung sau đây về miễn dịch thể dịch (MDTD) và miễn dịch tế bào (MDTB), có bao nhiêu
thông tin đúng?
1. MDTD và MDTB đều có tính đặc hiệu với kháng nguyên
2. Nếu ở MDTD kháng thể có trong máu, sữa, dịch bạch huyết thì ở MDTB chính tế bào T độc mang kháng thể
3. MDTD không đòi hỏi phải có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên còn MDTB chỉ xảy ra khi có sự tiếp xúc này
4. MDTD đóng vai trò chủ lực trong việc giúp cơ thể chống lại các bệnh như sởi, viêm gan B, viêm màng não
5. Với các bệnh do virut gây nên, MDTB đóng vai trò chủ lực chứ không phải là MDTD
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 21: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự gia tăng:
A. thành phần tế bào dẫn đến sự tăng kích thước tế bào trong quần thể
B. số lượng tế bào của quần thể theo cấp số cộng.
C. số lượng tế bào của quần thể theo cấp số nhân.
D. thành phần tế bào dẫn đến sự tăng kích thước tế bào và tăng kích thước quần thể
Câu 22: Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần. Nếu sau 2 giờ
trong môi trường nuôi cấy thích hợp, người ta thu được 2048 tế bào vi khuẩn thì số lần phân đôi và số tế bào vi
khuẩn ban đầu lần lượt là:
A. 5 và 64 B. 6 và 32 C. 7 và 16 D. 4 và 128
Câu 23: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là:
A. các chất hữu cơ như cacbohiđrat, prôtêin, lipit, ... có vai trò là nguyên liệu cấu tạo nên tế bào mà vi sinh vật
không tự tổng hợp được.
B. một số chất vô cơ chứa nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, ... có vai trò quan trọng trong hoạt hóa enzim mà vi
sinh vật không tự tổng hợp được.
C. một số chất hữu cơ như axit amin, vitamin, ... với hàm lượng rất ít nhưng cần cho sự sinh trưởng của tế bào mà vi
sinh vật không tự tổng hợp được.
D. tất cả các chất dinh dưỡng giúp vi sinh vật đồng hóa để tăng sinh khối hoặc thu năng lượng.
Câu 24: Izôprôpanol có tác động ức chế sinh trưởng vi sinh vật vì nó:
A. làm biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào
B. ôxi hóa các thành phần của tế bào
C. gắn vào nhóm SH của prôtêin làm chúng bất hoạt
D. thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất
Câu 25: Nói về ảnh hưởng của các yếu tố lí học đến sinh trưởng của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì ở nhiệt độ thấp vi sinh vật sẽ bị chết do prôtêin và axit nuclêic

Mã đề thi 666 - Trang số : 4
của chúng bị biến tính.
2. Nấm sợi chỉ sinh trưởng ở môi trường có độ ẩm cao nên thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm nấm sợi.
3. Một số vi sinh vật không ưa axit nhưng chúng vẫn có thể sống ở môi trường axit nhờ có khả năng tiết chất làm
tăng pH tại chỗ
4. Các vi sinh vật kí sinh trong động vật thường sinh trưởng tốt ở nhiệt độ khoảng 300C - 400C
A. 1, 2 B. 3, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 26: Nội dung sau đề cập về một số đặc điểm cơ bản của virut nhưng còn thiếu một vài thông tin: “Virut là thực
thể ….(1)…. cấu tạo tế bào. Cấu tạo virut gồm ….(2)…. được bao bởi ….(3)…. Để nhân lên, virut phải ….(4)…. bắt
buộc”.
Các thông tin đúng để hoàn chỉnh nội dung trên lần lượt là:
A. 1 - chưa có ; 2 - ADN và ARN ; 3 - vỏ capsit là prôtêin ; 4 - kí sinh nội bào
B. 1 - chưa có ; 2 - một loại axit nuclêic ; 3 - vỏ capsit là phôtpholipit ; 4 - kí sinh nội bào
C. 1 - chưa có ; 2 - một loại axit nuclêic ; 3 - vỏ capsit là prôtêin ; 4 - kí sinh
D. 1 - chưa có ; 2 - một loại axit nuclêic ; 3 - vỏ capsit là prôtêin ; 4 - kí sinh nội bào
Câu 27: Mỗi loại virut chỉ có thể nhiễm vào một số loại tế bào chủ nhất định vì chúng:
A. có ADN đặc hiệu với ADN của tế bào chủ.
B. có bộ gen đặc hiệu với bộ gen của tế bào chủ.
C. có thụ thể đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ.
D. chỉ nhân lên được với tế bào chủ tương ứng.
Câu 28: Ở bệnh truyền nhiễm, phương thức truyền dọc là phương thức truyền:
A. qua sol khí bắn ra khi ho hoặc hắt hơi
B. từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ
C. qua đường tiêu hóa, vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị nhiễm
D. qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, quan hệ tình dục, hôn nhau hay qua đồ dùng hàng ngày
Câu 29: Cho một số bệnh truyền nhiễm do virut gây ra như sau:
1. Quai bị 2. Bại liệt 3. Đậu mùa 4. Mụn cơm 5. Dại
Bệnh nào lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua đồ dùng hàng ngày?
A. 3, 4 B. 2, 3 C. 3, 4, 5 D. 1, 3, 4
Câu 30: Dưới đây là một số thông tin liên quan đến miễn dịch đặc hiệu (MDĐH) và miễn dịch không đặc hiệu
(MDKĐH):
1. Cần có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên.
2. Các yếu tố đề kháng tự nhiên trên cơ thể như da và niêm mạc
3. Dịch dạ dày của người có tính axit nên có thể ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật mẫn cảm với axit
4. Huyết thanh chứa kháng thể tiêm điều trị bệnh cho bệnh nhân
5. Phụ thuộc vào bản chất của kháng nguyên.
6. Sản xuất ra kháng thể để đáp ứng lại sự xâm nhập của kháng nguyên
7. Các dịch tiết của cơ thể như nước bọt, nước mắt, dịch vị
Nội dung đúng là:
A. MDĐH gồm: 1, 3, 5, 7 ; MDKĐH gồm: 2, 4, 6
B. MDĐH gồm: 2, 4, 5 ; MDKĐH gồm: 1, 3, 6, 7
C. MDĐH gồm: 1, 4, 5, 6 ; MDKĐH gồm: 2, 3, 7
D. MDĐH gồm: 4, 5, 7 ; MDKĐH gồm: 1, 2, 3, 6
----------------- Hết -----------------

Mã đề thi 789 - Trang số : 1
SỞ GDĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---------------
KIỂM TRA HỌC KÌ II - KHỐI 10
BÀI THI: SINH 10 CƠ BẢN
(Thời gian làm bài: 45 phút)
MÃ ĐỀ THI: 789
Họ tên thí sinh:.............................................SBD:..................................
Câu 1: Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau tạo
ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có tổng số 2560 nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn. Số lần nguyên phân của mỗi tế
bào sinh dục sơ khai nói trên là:
A. 32 B. 6 C. 64 D. 8
Câu 2: Điểm khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Nguyên phân có 1 lần phân bào với 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể ; giảm phân có 2 lần phân bào với 2 lần nhân đôi
nhiễm sắc thể.
2. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai ; giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục ở giai
đoạn chín
3. Từ 1 tế bào (2n) ban đầu, qua 1 lần nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST (2n) ; còn qua 1
lần giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào con mà mỗi tế bào con có bộ NST (n).
4. Quá trình nguyên phân xảy ra sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất còn quá trình giảm phân chỉ xảy ra sự
phân chia nhân, không có sự phân chia tế bào chất.
5. Nguyên phân có vai trò trong sinh sản vô tính, giảm phân có vai trò trong sinh sản hữu tính.
A. 1, 2 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 2, 3, 4
Câu 3: Đặc điểm đúng về vi sinh vật là:
A. gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau nhưng phần lớn có cấu tạo đơn bào
B. hấp thụ, chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh và sinh sản chậm
C. có sự phân bố rộng và đều là những sinh vật nhân sơ
D. kích thước cơ thể nhỏ bé và chỉ sống bằng hình thức kí sinh
Câu 4: Trong nguyên phân, nếu thoi phân bào bị phá hủy thì:
A. các nhiễm sắc thể đơn không thể dãn xoắn
B. các nhiễm sắc thể kép không thể co xoắn
C. các nhiễm sắc thể không thể di chuyển về 2 cực của tế bào
D. các nhiễm sắc thể không thể nhân đôi
Câu 5: Nói về ảnh hưởng của các yếu tố lí học đến sinh trưởng của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì ở nhiệt độ thấp vi sinh vật sẽ bị chết do prôtêin và axit nuclêic
của chúng bị biến tính.
2. Nấm sợi chỉ sinh trưởng ở môi trường có độ ẩm cao nên thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm nấm sợi.
3. Một số vi sinh vật không ưa axit nhưng chúng vẫn có thể sống ở môi trường axit nhờ có khả năng tiết chất làm
tăng pH tại chỗ
4. Các vi sinh vật kí sinh trong động vật thường sinh trưởng tốt ở nhiệt độ khoảng 300C - 400C
A. 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2
Câu 6: Để nuôi cấy 1 chủng vi sinh vật, người ta đã chuẩn bị môi trường gồm: peptone (đạm hữu cơ, một số
vitamin, đường), cao nấm men (nhiều vitamin nhóm B, đạm hữu cơ, đường), NaCl: 10g, nước cất: 1 lít. Căn cứ vào
các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy này gọi là môi trường:
A. tự nhiên B. tổng hợp C. bán tổng hợp D. nhân tạo
Câu 7: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự gia tăng:
A. số lượng tế bào của quần thể theo cấp số nhân.
B. thành phần tế bào dẫn đến sự tăng kích thước tế bào trong quần thể
C. thành phần tế bào dẫn đến sự tăng kích thước tế bào và tăng kích thước quần thể
D. số lượng tế bào của quần thể theo cấp số cộng.