intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn "Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh" hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2021 ­ 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC 10   Thời gian làm bài : 45 Phút.  Họ tên : ...................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử, được   gọi là  A. Hô hấp hiếu khí  B. Hô hấp  C. Lên men D. Hô hấp kị khí  Câu 2: Sau GP số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì: A. Ở lần phân bào II không có sự tự nhân đôi của NST.  B. Ở lần phân bào II có sự phân li của cặpNST kép tương đồng.    C. Có 2 lần phân bào liên tiếp.  D. Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép.  Câu 3:  Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng:     A.  Các loại cồn, iốt, cloramin, chất kháng sinh B.  Protein, lipit, cacbohydrat C.  Các vitamin, axit amin, bazơ nitơ D.  Nước muối, nước đường. Câu 4:  Trật tự đúng của quá trình ST của quần thể VSV trong môi trường nuôi cấy không liên  tục là A.  Pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong. B.  Pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.          C.  Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng.            D.  Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong. Câu 5: Trong giảm phân NST nhân đôi mấy lần, vào kì nào ? A. 1 lần, kì cuối I. B. 2 lần, kì trung gian và kì cuối I. C. 2 lần, kì trung gian và kì đầu II. D. 1 lần, kì trung gian. Câu 6: Giai đoạn  nào sau  đây  xảy ra  sự liên kết giữa các thụ thể của .  Virut với thụ thể của  tế bào chủ ? A. Giai đoạn xâm nhập  B. Giai đoạn hấp phụ  C. Giai đoạn sinh tổng hợp  D. Giai đoạn phóng  thích  Câu 7: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:  A. 8 NST đơn. B. 8 NST kép. C. 16 NST kép. D. 16 NST đơn. Câu 8:  Sinh tan là quá trình: A.  Virut xâm nhập vào tế bào chủ B.  Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ C.  Virut sinh sản trong tế bào chủ D.  Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ Câu 9:  Vỏ ngoài của virut là A.  Các gai glicoprotein B.  Vỏ capsit C.  Lớp lipit kép và protein bọc bên ngoài vỏ capsit D.  Nucleocapsit Câu 10:  Dựa vào tính chất của chất nhận êlectron cuối cùng các vi sinh vật có các kiểu chuyển  hóa vật chất: Trang 1/3 ­ Mã đề 002
  2. A.  Hô hấp hiếu khí B.  Hô hấp hếu khí, hô hấp kị khí và lên men  C.  Hô hấp kị khí D.  Lên men Câu 11:  Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất     A.  Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được     B.  Cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được     C.  Không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật nhưng chúng vẫn tự tổng hợp     D.  Không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật và chúng không tự tổng hợp được Câu 12:  Sản phẩm của quá trình lên men rượu là:   A.  Rượu êtylic, CO2, năng lượng. B.  Ax lactic, H2O, năng lượng                   C.  Axit lactic, năng lượng  D.  Rượu êtylic, H2O, năng lượng              Câu 13:  Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon, vi sinh vật có mấy kiểu dinh dưỡng? A.  1 B.  4 C.  5 D.  3 Câu 14:  Capsôme là:   A.  Phức hệ vỏ capsit và lõi axit nuclêic            B.  Đơn vị prôtêin cấu tạo nên vỏ capsit.       C.  Các gai glicoprotein                       D.  Lõi của virut.         Câu 15:  Vi rút trần là vi rút A.  Chỉ có lớp vỏ ngoài , không có lớp vỏ trong B.  Có nhiều lớp vỏ prôtêin bao bọc C.  Không có lớp vỏ ngoài D.  Có cả lớp vỏ trong và lớp vỏ ngoài Câu 16:   Các NST tách nhau  ở tâm động và phân li về  hai cực của tế  bào diễn ra  ở  kì nào của  nguyên phân? A.  Kỳ sau. B.  Kỳ đầu. C.  Kỳ giữa D.  Kỳ  cuối. Câu 17: Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon   chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là A. quang tự dưỡng B. hóa tự dưỡng C. quang dị dưỡng D. hóa dị dưỡng Câu 18: Trong kì giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm gì? A. Ở trạng thái kép co xoắn cực đại              B. Ở trạng thái kép bắt đầu có co xoắn  C. Ở trạng thái đơn bắt đầu có co xoắn  D. Ở trạng thái đơn có xoắn cực đại   Câu 19: Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì   virut A. không có hình dạng đặc thù. B. có hệ gen chỉ chứa 1 loại axit nucleic. C. có kích thước vô cùng nhỏ bé. D. chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc. Câu 20:  Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A.  Tế bào thực vật B.  Tế bào vi khuẩn C.  Tế bào nấm D.  Tế bào động vật Câu 21:  Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người? A.  Virut của E.coli B.  Thể thực khuẩn C.  H5N1 D.  HIV Câu 22:  Xác động vật và thực vật được VSV phân giải trong đất sẽ: A.  Phân giải các chất độc tồn tại trong đất. B.  Góp phần xây dựng một chuỗi thức ăn hoàn chỉnh. C.  Tạo thành CO2  và H2O. D.  Chuyển thành chất dinh dưỡng cho cây trồng. Câu 23:  Vi sinh vật tổng hợp Lipit bằng cách liên kết: A.  Glicôgen + axit béo.           B.  Axetyl CoA + axit béo.             Trang 2/3 ­ Mã đề 002
  3. C.  Glixerol  + axit piruvic D.  Glixerol  + axit béo.          Câu 24:  Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong  quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi gọi là:  A.  Thời gian nuôi cấy.        B.  Thời gian sinh trưởng. C.  Thời gian thế hệ(g).   D.  Thời gian phân chia         Câu 25:  Có thể bảo quản thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp có tác dụng:     A.  Thanh trùng vi sinh vật B.  Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật     C.  Làm cho thức ăn ngon hơn D.  Tiêu diệt được vi sinh vật Câu 26:  Virut phải kí sinh nội bào bắt buộc là do? A.  Có cấu tạo chưa phân hóa B.  Có kích thước siêu nhỏ C.  Cấu tạo đơn giản nên không thể thực hiện trao đổi chất với môi trường D.  Khi nhân lên, virut phải nhờ vào bộ máy tổng hợp prôtêin của tế bào chủ Câu 27:  Hệ gen của virut là A.  ADN, ARN, protein B.  ARN, protein C.  ADN hoặc ARN D.  Nucleocapsit Câu 28:  Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin.  Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây? A.  Giai đoạn phóng thích B.  Giai đoạn tổng hợp C.  Giai đoạn xâm nhập D.  Giai đoạn hấp phụ PHẦN II: TỰ LUẬN ( 3điểm) A. PHẦN DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 10 CƠ BẢN Câu 1: ( 2điểm)  Em hãy phân biệt sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên  tục với môi trường nuôi cấy liên tục Câu 2: ( 1 điểm) ́ ̉ ữ thưc ăn t   Vi sao co thê gi ̀ ́ ương đôi lâu trong tu lanh? ́ ̉ ̣ B. PHẦN DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 10 NÂNG CAO Câu 1: ( 2điểm)  Để phòng trừ các vi sinh vật gây bệnh, con người đã sử dụng các hóa chất như: các halogen (iôt,  clo, các chất hoạt động bề mặt. Em hãy nêu cơ chế tác động và tác hại và ứng dung của hai chất  trên. Câu 2: ( 1điểm)  Vi sao trong s ̀ ưa chua hâu nh ̃ ̀ ư không co vi khuân ki sinh gây bênh? ́ ̉ ́ ̣ ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 3/3 ­ Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2