TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
TỔ: SINH - KTNN
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Sinh học Khối: 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:..................................................... SBD:................. Lớp:…….Phòng:……
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu
12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Ở người, giai đoạn phôi thai diễn ra ở đâu?
A. Trong trứng B. Bên ngoài cơ thể
C. Trong dạ con người mẹ D. Trong môi trường nước
Câu 2. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò của các hormone trong cơ chế điều
hòa sinh tinh?
A. Testosterone do tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết ra để kích thích sinh tinh trùng.
B. FSH và LH đều kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng.
C. Khi nồng độ testosterone càng cao thì GnRH, FSH và LH tiết ra càng nhiều.
D. GnRH kích thích tinh hoàn sản xuất testosterone.
Câu 3. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các phần khác nhau của cơ thể có đặc điểm là
A. nhanh hay chậm tùy thuộc điều kiện sống B. đồng đều nhau
C. không giống nhau D. giống nhau
Câu 4. Đâu là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Ánh sáng B. Nhiệt độ C. Thức ăn D. Hormone
Câu 5. Nội dung nào sau đây là ưu điểm của sinh sản hữu tính?
A. Tạo ra sinh vật thích nghi được với môi trường sống ổn định
B. Tạo ra thế hệ con cháu giống hệt nhau về đặc điểm di truyền
C. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản được
D. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về di truyền, có khả năng thích nghi cao
Câu 6. Quá trình một tinh tử kết hợp với trứng tạo hợp tử, một tinh tử kết hợp với tế bào
trung tâm tạo nhân cực được gọi là
A. thụ tinh kép B. tự thụ phấn C. thụ tinh D. thụ phấn chéo
Câu 7. Khi nói về ảnh hưởng của thức ăn đến sinh trưởng và phát triển ở người, nội dung
nào sau đây sai?
A. Dư thừa dinh dưỡng sẽ không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.
B. Thức ăn là yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất.
Mã đề 102 Trang 1
Mã đề 102
C. Khi thiếu số lượng, thành phần dinh dưỡng sẽ làm cơ thể phát triển không bình
thường.
D. Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng để tổng hợp các chất, tạo năng lượng cho sự sinh
trưởng, phát triển.
Câu 8. Khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật, có bao nhiêu nội dung đúng?
I. Hạt phấn được hình thành trong bao phấn
II. Trong mỗi túi phôi có 8 tế bào, trong đó có 1 tế bào trứng và 2 tế bào nhân cực tham gia
thụ tinh.
III. Sau khi thụ tinh, bầu nhụy sẽ phát triển thành quả.
IV. Hạt có nội nhũ chứa chất dinh dưỡng giúp nuôi phôi và cây mầm phát triển đến khi tự
dưỡng được.
A. 1B. 4C. 2D. 3
Câu 9. Đâu là dấu hiệu đặc trưng của sinh sản hữu tính?
A. Truyền đạt vật chất di truyền qua giảm phân, thụ tinh và nguyên phân
B. Truyền đạt vật chất di truyền qua nguyên phân
C. Vật chất di truyền của các cơ thể con giống hệt nhau và giống mẹ
D. Điều hòa bằng hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào
Câu 10. Biện pháp tránh thai nào sau đây không nên áp dụng cho nữ khi mới bước vào
tuổi trưởng thành?
A. Tính vòng kinh B. Thắt ống dẫn trứng
C. Bao cao su tránh thai D. Uống thuốc tránh thai
Câu 11. Ở động vật, hình thức sinh sản mà cơ thể mới được sinh ra từ trứng không qua thụ
tinh gọi là
A. phân mảnh B. nảy chồi C. phân đôi D. trinh sinh
Câu 12. Hình thức sinh sản cây con được tạo ra từ các bộ phận sinh dưỡng khác nhau
của cây mẹ như củ, thân, rễ, lá… gọi là gì?
A. Sinh sản hữu tính B. Sinh sản bằng bào tử
C. Sinh sản sinh dưỡng D. Trinh sản
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Khi nói về quá trình sinh sản ở người, những nội dung sau đây đúng hay sai?
a) Sử dụng tiêm hormone kích thích rụng nhiều trứng cùng lúc nhằm điều chỉnh số con
được sinh ra ở người.
b) Hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu trong điều hòa sinh tinh và sinh trứng.
c) Dùng thuốc tránh thai để tránh thụ thai là dựa vào cơ chế liên hệ ngược.
d) Đến tuổi dậy thì của trẻ em gái thì giảm phân I mới bắt đầu xảy ra.
Mã đề 102 Trang 2
Câu 2. Hình bên chỉ vị trí tiết các hormone có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở
người. Dựa vào nội dung hình vẽ, xác định những nội dung sau đúng hay sai?
a) Ở người nam, quá trình sinh trưởng và phát triển
chịu ảnh hưởng của các hormone được sinh ra ở các vị trí
1, 2, 3.
b) Khi cơ thể thiếu I ốt sẽ làm cho hormone ở vị trí số
2 tiết ra không đủ có thể gây bệnh bướu cổ, đần độn ở trẻ
em.
c) Ở người bình thường, hormone ở vị trí số 3, 4
được sản xuất từ lúc cơ thể mới sinh ra.
d) Các hormone sinh ra ở vị trí 1, 2, 3, 4 lần lượt là
GH, thyroxine, estrogen và testosterone.
Câu 3. Dựa vào thông tin trên hình vẽ, xác định các nội dung sau đúng hay sai?
a)
Hệ số nhân giống theo kĩ thuật ở hình b luôn cao hơn kĩ thuật ở hình a và c.
b) Người ta chỉ dùng phương pháp ở hình d để tạo ra các giống cây trồng mới.
c) Từ cây nhãn ngon trong vườn nhà, ông A đã dùng kĩ thuật ở hình a để nhân giống trồng
thêm vài cây nữa.
d) Hình a, b, c, d đều là các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Trong các ứng dụng sau, có bao nhiêu ứng dụng được áp dụng ở người?
1. Bơm tinh trùng đã được chọn lọc vào buồng tử cung tại thời điểm nang trứng chín để
tăng hiệu quả quá trình thụ tinh.
Mã đề 102 Trang 3
2. Tiêm hormone để thúc đẩy trứng chín và rụng nhiều cùng một lúc rồi lấy trứng ra cho
thụ tinh nhân tạo.
3. Cho trứng và tinh trùng thụ tinh trong ống nghiệm để tạo phôi, sau đó chuyển phôi vào
buồng tử cung để tạo thai nhi.
4. Sử dụng thuốc tránh thai để phòng tránh mang thai ngoài ý muốn.
Câu 2. Biện pháp nào không góp phần làm tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật
nuôi?
1. Lai giống
2. Vệ sinh chuồng trại
3. Xây dựng khẩu phần ăn hợp lý
4. Tiêm vaccine phòng bệnh
5. Thường xuyên tăng nhiệt độ ở chuồng nuôi
Câu 3. Từ một tế bào mẹ trong bao phấn sẽ hình thành được bao nhiêu hạt phấn và mỗi
hạt phấn chứa bao nhiêu nhân? (Học sinh ghi liên tiếp đáp án trả lời bằng số theo thứ tự
nội dung đã hỏi)
Câu 4. Cho các loài động vật: cào cào, ong, thỏ, tằm, ếch, muỗi, kỳ nhông. Có bao nhiêu
loài có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn?
PHẦN B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Hãy cho biết hình thức sinh sản của các loài động vật sau: Rùa, thủy tức, chim bồ
câu, ngựa.
Câu 2. Hãy trả lời các nội dung liên quan đến tuổi dậy thì như sau:
a) Những hoocmon nào gây dậy thì ở trẻ em nam và nữ?
b) Trong các nội dung sau đây:
(1) Có sự tăng sức mạnh thể chất, tăng năng lực trí tuệ.
(2) Có xu hướng độc lập và không cần phụ thuộc vào cha mẹ.
(3) Dễ tự ái và dễ bị kích động, dễ sinh ra chán nản khi đổ vỡ niềm tin.
b1. Nội dung nào đúng với sự thay đổi ở tuổi dậy thì?
b2. Với từng thay đổi nêu trên ở tuổi dậy thì, hãy đưa ra một vài biện pháp cần thiết để bảo
vệ và chăm sóc tốt hơn.
Câu 3. Để đạt hiệu quả nhân giống bằng phương pháp ghép cành, người ta cần chọn cành
ghép và gốc ghép thõa mãn những điều kiện gì?
------ HẾT ------
Mã đề 102 Trang 4