Trang 1/4 - Mã đề 1111
SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2024-2025
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Sinh học - Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Họ và tên học sinh:………………….……………..……………. Lớp:…………………………
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án đúng.
Câu 1. Biện pháp nào sau đây không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con. B. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
C. Điều chỉnh về số con. D. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
Câu 2. Sinh sản là quá trình duy trì sự tồn tại của loài trên cơ sở truyền đạt
A. giao tử qua các thế hệ. B. vật chất di truyền qua các thế hệ.
C. năng lượng qua các thế hệ. D. nguồn dinh dưỡng qua các thế hệ.
Câu 3. Để tạo ra được giống hoa giấy ngũ sắc (có 5 màu khác nhau trên cùng 1 cây) phục vụ cho
nhu cầu trang trí của người dân. Người ta đã áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây?
A. Giâm cành. B. Chiết cành.
C. Ghép cành. D. Nuôi cấy mô tế bào.
Câu 4. Cho các loại tập tính sau đây của động vật:
1. Tập tính săn đuổi mồi của hổ.
2. Tập tính làm tổ của ong.
3. Tập tính sinh sản của chim.
4. Tập tính cá biết bơi khi rời khỏi trứng.
Loại tập tính nào mang tính bẩm sinh.
A. 1,2 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. 2,3
Câu 5. Hình bên mô tả quá trình thụ tinh ở một loài thực vật. Cấu trúc X trong hình bên là
A. hợp tử. B. noãn. C. tế bào trứng. D. nhuỵ hoa.
Câu 6. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. sự hợp nhất của giao tử đực giao tử cái, các thể con thường vật chất di truyền giống
nhau và giống mẹ.
B. không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể con thường có vật chất di truyền
giống nhau và giống m.
C. không sự hợp nhất của giao tử đực giao tử cái, các cá thể con thường vật chất di
truyền khác nhau và khác mẹ.
D. sự hợp nhất của giao tử đực giao tử cái, các thể con thường vật chất di truyền khác
nhau và khác mẹ.
Câu 7. Hành động nào sau đây là kết quả của học khôn?
A. Thỏ ăn trúng lá cây bị say, về sau chúng không bao giờ ăn loại lá đó nữa.
B. Cóc đớp phải ong lập tức nhả ra.
C. Tinh tinh tuốt lá ở một cành cây tạo que chọc vào tổ mối để bắt mối.
D. Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ.
Đề KT chính thức
(Đề có 4 trang)
Mã đề: 1111
Trang 2/4 - Mã đề 1111
Câu 8. Nội dung nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Thường do não điều khiển và kém bền.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Hình thành trong quá trình sống.
Câu 9. Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về ...(1).....(2).. và ...(3)... sao cho phù hợp với việc nâng
cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. Các từ điền vào ô trống phù hợp là
A. (1) thời điểm sinh con, (2) giới tính con, (3) khoảng cách sinh con.
B. (1) số con, (2) thời điểm sinh con, (3) khoảng cách sinh con.
C. (1) thời điểm sinh con, (2) tuổi của con, (3) số con.
D. (1) số con, (2) tuổi của con, (3) giới tính con.
Câu 10. Một loài cây ra hoa theo quang chu kì, cây sẽ ra hoa khi độ dài đêm tối đa là 10 giờ. Tổng
thời gian thí nghiệm là 24 giờ. Trong môi trường nào sau đây, cây sẽ ra hoa?
A. I. B. II.
C. I, IV. D. II. IV.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm phát triển ở sinh vật?
A. Phát triển toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài của cá th, gồm thay đổi chiều cao và cân nng.
B. Phát triển toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài thể của thể, gồm thay đổi về số
lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái, trạng thái sinh lý.
C. Phát triển toàn bộ những biến đổi din ra trong chu kỳ sống của cá thể, gồm chiều cao, cân nặng.
D. Phát triển toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của thể, gồm thay đổi về số
lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái, trạng thái sinh lý.
Câu 12. Trong tự nhiên, tre có thể sinh sản sinh dưỡng bằng
A. hạt. B. lá. C. thân rễ. D. lóng.
Câu 13. Quá trình tạo ra các cây con từ một bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ (rễ, thân, lá,...) do con
người thực hiện được gọi là
A. sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. B. nhân giống vô tính.
C. sinh sản hữu tính. D. sinh sản bằng bào tử.
Câu 14. Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên.
B. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm.
C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín.
D. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật.
Câu 15. Trường hợp nào sau đây không phải ví dụ về sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Sinh sản bằng hạt ở cây lúa.
B. Sinh sản bằng củ ở gừng.
C. Sinh sản bằng bào tử ở rêu.
D. Sinh sản bằng thân rễ ở cây rau má.
Câu 16. Bin pháp tnh thai o sau đây có tác dng ức chế sm tcủa phôi niêm mạc tcung?
A. Sử dụng bao cao su.
B. Sử dụng viên tránh thai.
C. Thắt ống dẫn trứng.
D. Đặt vòng tránh thai.
Trang 3/4 - Mã đề 1111
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Rầy nâu (Nilaparvata lugens Sattl) là loài thích sống
tụ họp. Cả ấu trùng (rầy non) rầy trưởng thành đều
không thích ánh sáng chiếu trực tiếp nên chúng sống gần
gốc lúa, chích hút ngay thân lúa chkhi trời râm mát thì
rầy trưởng thành mới trên mặt tán lá. ng đời của rầy
nâu dài khoảng 28 đến 30 ngày gồm 3 giai đoạn (trứng, ấu
trùng rầy trưởng thành) được tả hình bên. Một số
đặc điểm của các giai đoạn được mô tả như sau:
- Giai đoạn trứng: trứng mới đẻ u trắng sữa, rồi
chuyển dần sang vàng xám, gần nở phía đầu trứng điểm
mắt màu nâu đỏ.
- Giai đoạn ấu trùng: ấu trùng mới nra màu xám trắng,
tuy chưa cánh nhưng gần giống rầy trưởng thành. Qua
lột xác, ấu trùng lớn lên, bắt đầu mọc cánh, màu nâu
vàng và nếu ở mật độ cao rầy có màu nâu sẫm.
- Rầy trưởng thành: rầy trưởng thành màu nâu tối, cánh dài hơn so với ấu trùng. Phân tích hình
và nội dung trên, hãy xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây:
a) Trong vòng đời của rầy nâu, giai đoạn ấu trùng chiếm thời gian nhiều nhất.
b) Rầy nâu có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn.
c) Lột xác là hoạt động giúp cho ấu trùng lớn lên thành rầy trưởng thành.
d) Gieo lúa thẳng với mật độ dày là một trong những điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát
triển của rầy nâu.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau và xác định mỗi nhận định bên dưới là đúng hay sai:
“ Thụ tinh trong ng nghiệm (IVF) một phương pháp hỗ trợ sinh sản dành cho các cặp vợ chồng
hiếm muộn. Trong quy trình này, người mẹ sẽ được tiêm hormone để kích thích buồng trứng phát
triển nhiều nang noãn. Các bác sẽ dùng thiết bị chuyên dụng để chọc hút trứng từ buồng trứng,
đồng thời lấy tinh trùng từ người cha. Trứng tinh trùng sau đó được đưa vào phòng thí nghiệm
để thụ tinh. Phôi tạo thành sẽ được nuôi trong môi trường đặc biệt từ 2 đến 5 ngày, rồi được chuyển
vào tử cung của người mẹ để tiếp tục phát triển. Nếu phôi làm tổ thành công, người mẹ sẽ mang
thai bình thường”.
a) Trứng tinh trùng trong thụ tinh ống nghiệm được kết hợp n trong tử cung của người mẹ.
b) Thụ tinh trong ống nghiệm giúp tạo điều kiện cho qtrình thtinh xảy ra bên ngoài thể
người mẹ.
c) Sau khi thụ tinh, phôi được cấy vào tử cung người mẹ nếu làm tổ thành công thì sẽ phát triển
như thai kỳ bình thường.
d) Phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm n áp dụng cho những cặp vợ chồng bình thường muốn
sinh con theo ý muốn.
PHẦN III. Câu trắc nghim u cầu trlời ngắn (1,0 điểm). T sinh trlời t câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Xét các nhân tố sau: ánh sáng, nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng, vi sinh vật đất, độ pH, gió
mạnh, côn trùng thụ phấn, ô nhiễm môi trường, mức độ cạnh tranh giữa các cây. bao nhiêu nhân
tố có thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?
Trang 4/4 - Mã đề 1111
Câu 2: Chỉ số BMI tiêu chuẩn của người Việt Nam được thể hiện trong bảng 1. Một bác được
thực hiện kiểm tra chiều cao và cân nặng của các học sinh. Dữ liệu của một lớp học được thhiện ở
bảng 2.
Công thức tính chỉ số MBI = Cân nặng (kg)/ (Chiều cao (m) x chiều cao (m)). Học sinh gầy nhất có
chỉ số MBI là bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân
làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.
Câu 3: Hình bên mô tả sơ đồ cấu trúc của một hoa lưỡng tính. Các
bộ phận của hoa được đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Quá trình hình
thành hạt phấn xảy ra ở vị trí nào của hình bên?
Câu 4: bao nhiêu biện pháp sau đây biện pháp điều hoà sinh
sản đang được áp dụng người? (1) Dùng thuốc tránh thai nội tiết
làm thay đổi nồng độ hormone sinh dục; (2) Triệt sản bằng cách cắt
ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng; (3) Ăn nhiều thực phẩm tính
nóng để giảm khả năng thụ thai; (4) Đặt vòng tránh thai để ngăn cản
sự làm tcủa phôi; (5) Sử dụng bao cao su để ngăn không cho tinh trùng gặp trứng; (6) Tưới nước
lạnh vùng bụng dưới sau giao hợp để tránh mang thai; (7) Thụ tinh nhân tạo chuyển phôi vào tử
cung.
PHẦN IV. T luận (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Đọc đoạn thông tin sau trả lời câu hỏi. Trong chăn nuôi lợn, việc bố trí mật
độ nuôi phù hợp trong chuồng rất quan trọng. Theo khuyến cáo, mỗi con lợn thịt cần khoảng
1,0–1,2 chuồng nuôi để phát triển tốt. Người chăn nuôi muốn thả nhiều lợn n đtăng ng
suất chăn nuôi tăng hiệu quả kinh tế. Nếu là một cán bộ kỹ thuật của hợp tác xã chăn nuôi, em sẽ
giải thích như thế nào để bà con nông dân hiểu rõ hơn về khuyến cáo này?
Câu 2 (1,0 điểm): Hãy tìm hiểu và vẽ sơ đồ vòng đời của muỗi. Từ đó, hãy cho biết diệt muỗi ở giai
đoạn nào mang lại kết quả tốt nhất? Vì sao?
Câu 3 (1,0 điểm): Khi giâm cành hoa giấy, bạn B đã đưa ra một số cách làm sau. Em hãy cho biết
những cách nào là phù hợp? Giải thích vì sao?
Cách 1: Chọn cành nh tẻ, dài khoảng 20cm, ít nhất 2–3 mắt, cắt vát gốc rồi giâm xuống đất
theo chiều mọc tự nhiên của cành.
Cách 2: Dùng đoạn cành già, đã khô vỏ và không còn mắt, cắm sâu toàn bộ xuống đất để giữ ẩm tốt.
Cách 3: Nhúng phần gốc của cành vào dung dịch kích thích ra rễ trước khi giâm vào đất ẩm.
Cách 4: Giâm phần ngọn tươi non của y xuống đất, giữ nguyên toàn bộ trên cành để tăng khả
năng quang hợp.
------ HẾT ------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm.