
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, HCM
lượt xem 0
download

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, HCM” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, HCM
- KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 SỐ CỦA MỖI BÀI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2024-2025 Do giám thị ghi THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: SINH HỌC – KHỐI LỚP 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH Thời gian: 45 phút (Đề gồm có 04 trang) (Không kể thời gian giao đề) Ngày 26/4/2025 Họ tên học sinh:……........……………….. TÊN VÀ CHỮ KÝ TÊN VÀ CHỮ KÝ SỐ PHÁCH GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 ……………………………… Lớp:……… Số BD :……………………..Phòng:..……. TÊN VÀ CHỮ KÝ TÊN VÀ CHỮ KÝ SỐ PHÁCH SỐ TỜ:…………… GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2 LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO ĐIỂM ĐIỂM SỐ CỦA MỖI BÀI Bằng số Bằng chữ Do giám thị ghi MÃ ĐỀ 182 PHẦN I. Từ câu 1 đến 12, ở mỗi câu, học sinh chọn 1 phương án đúng nhất (0,25đ/câu) Câu 1. Các quá trình tiến hóa trên Trái Đất diễn ra theo trình tự nào? A. Tiến hóa sinh học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa hóa học → Tiền hóa sinh học → Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học → Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học. Câu 2. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là: A. Homo habillis → Homo erectus → Neanderthal → Homo sapiens. B. Homo habillis → Homo neanderthal → Homo erectus → Homo sapiens. C. Homo erectus → Homo habilis → Homo sapiens. D. Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthal → Homo sapiens. Câu 3. Biến đổi nào sau đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển? A. Hàm dưới có lồi cằm rõ. B. Xương hàm thanh mảnh. C. Không có gờ mày. D. Trán rộng và thẳng. Câu 4. Tập hợp cá thể nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật? A. Các loài cây trong một khu rừng nguyên sinh. B. Các loài cỏ ven bờ sông Sài Gòn. C. Các các thể sinh vật ở thảo cầm viên. D. Đàn cá lóc trong ao. Câu 5. Ở cây lúa nước, vào giai đoạn đẻ nhánh cần giữ nước trong ruộng ở mức 3 -5 cm, sau khi lúa đẻ nhánh tối đa, phân hóa đốt thì rút nên bớt nước để hạn chế lúa đẻ nhánh vô hiệu. Đây là một ví dụ chứng minh qui luật nào của các nhân tố sinh thái? A. Qui luật giới hạn sinh thái. B. Qui luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái. C. Qui luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái. D. Qui luật tác động khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái. Câu 6. Kích thước của quần thể là gì? A. Tổng diện tích hoặc thể tích nơi ở của quần thể. B. Tổng số lượng cá thể hiện có của quần thể. Trang 1/4 mã đề 182
- C. Tổng thể tích cơ thể của các cá thể quần thể. D. Là tổng chiều cao và cân nặng của các cá thể trong quần thể. Câu 7. Thí dụ nào sau đây là mô tả nhịp sinh học? A. Thân cây uốn cong về phía ánh sáng. C. Ở những nơi có nguồn nước, số lượng cá thể trâu rừng tăng lên. B. Khi trời nóng, da ta thường toát mồ hôi. D. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời. Câu 8. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là gì? A. Khoảng chống chịu. B. Ổ sinh thái. C. Giới hạn sinh thái. D. Khoảng thuận lợi. Câu 9. Dựa vào đồ thị, cho biết B là loài nào? A. Loài đặc trưng. B. Loài chủ chốt. C. Loài ưu thế. D. Loài thứ yếu. Câu 10. Theo đặc điểm dinh dưỡng, các loài trong quần xã sinh vật được chia thành các nhóm như thế nào? A. Loài ưu thế, loài chủ chốt, loài đặc trưng. B. Sinh vật bản địa, sinh vật ngoại lai và sinh vật ngoại lai xâm lấn. C. Sinh vật tự dưỡng, sinh vật dị dưỡng và sinh vật ký sinh. D. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy. Câu 11. Chim tha rơm về cây để làm tổ, tổ là không gian để chim chăm sóc con non, giúp chúng tránh được mưa gió và kẻ thù. Mối quan hệ giữa chim và cây trong ví dụ này là gì? A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Ký sinh. Câu 12. Hình bên mô phỏng ổ sinh thái của một loài sinh vật. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhân tố sinh thái tác động đến loài sinh vật này? A. 0. B. 1. C. 3. D. 2. PHẦN II. Từ câu 1 đến câu 3, trong mỗi ý a), b), c), d), học sinh chọn ĐÚNG hoặc SAI (0,25đ/ý). Câu 1. Nói về sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, trong các nhận định sau đây, học sinh cho biết nhận định nào Đúng, Sai? a) Vật chất di truyền đầu tiên là RNA. Phân tử RNA có thể tự nhân đôi và các đơn phân nucleotide có thể tự tập hợp thành các đoạn RNA ngắn mà không cần đến sự tham gia của enzyme (protein). b) Có 6 đại địa chất trên Trái Đất, bắt đầu là Đại Hòa thành (Hadean). Nhưng sự phát sinh, phát triển của sinh vật lại trải qua 5 đại, lần lượt là: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh. c) Ở kỷ Ordovician: động vật không xương sống lên cạn, xuất hiện động vật chân khớp trên cạn, thực vật có mạch xuất hiện. d) Loài người hiện nay (H. sapiens) đã tiến hoá từ loài vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian. Câu 2. Em hãy cho biết các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai? a) Môi trường sống bao gồm toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật. b) Động vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ của môi trường (như cá, lưỡng cư,..) sẽ có khả năng thích nghi với môi trường sống cao hơn động vật hằng nhiệt (thân nhiệt ổn định) như chim, thú…. c) Sinh vật phân bố kiểu đồng đều thường gặp ở nơi có điều kiện môi trường sống tốt, không có cạnh tranh. d) Vào tháng 3 năm 2002, rừng Tràm U Minh bị cháy đã làm giảm số lượng của nhiều loài sinh vật. Đây là biến động số lượng cá thể trong quần thể kiểu không theo chu kỳ. Trang 2/4 mã đề 182
- Câu 3. Đề cập về quần xã sinh vật, em hãy cho biết nội dung nào dưới đây là Sai, Đúng? a) Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm xác định. Thí dụ: quần xã sinh vật rừng ngập mặn Cần Giờ,… b) Ổ sinh thái không phải là nơi ở, cũng không phải là môi trường sống của loài và không thể quan sát được. c) Rùa tai đỏ, cá dọn bể, cây mai dương, cây ngũ sắc là các loài ngoại lai không xâm hại ở Việt Nam. d) Việc tăng cường tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi mới, tạo nhiều sinh vật biến đổi gen, mở rộng cho phép du nhập nhiều các loài ngoại lai là một trong các biện pháp bảo vệ quần xã. PHẦN III. Từ câu 1 đến 4, học sinh điền và tô kết quả mỗi câu vào các ô của mẫu phiếu làm bài. Câu 1. Học sinh quan sát Hình 18.2 và cho biết: Các tế bào sống đầu tiên (giọt coacervate) được hình thành ở giai đoạn số mấy? Câu 2. Sự tiến hóa của loài người theo thời gian kéo theo sự thay đổi về thể tích hộp sọ từ 600 cm3 đến 1850 cm3 (theo sách giáo khoa - Chân trời sáng tạo). Em hãy sắp xếp thứ tự hộp sọ của 4 nhóm người này theo hướng thể tích tăng dần từ nhỏ đến lớn. Học sinh quan sát hình dưới đây và trả lời câu 3 và 4. Câu 3. Hai quần xã đều có số lượng loài là bao nhiêu? Câu 4. Độ phong phú tương đối của mỗi loài là tỉ lệ số cá thể của mỗi loài trên tổng số cá thể có trong quần xã đó. Hỏi: chênh lệch độ phong phú tương đối của loài voi ở 2 quần xã là bao nhiêu? (số thập phân, làm tròn lấy 2 số lẻ). Trang 3/4 mã đề 182
- PHẦN IV. TỰ LUẬN từ câu 1 đến 3, học sinh viết nội dung bài làm vào phần hàng trống trang 4. Câu 1. Nhịp sinh học là những chu kỳ của cơ thể diễn ra trong 24 giờ, chúng có thể gây ra những thay đổi về thể chất và tinh thần, bao gồm những cảm giác lúc thức và khi đi ngủ. Ở người, nhịp sinh học điển hình là nhịp ngày đêm. Ban đêm, khi không còn ánh sáng, nhịp sinh học của cơ thể chậm dần lại, hormone melatonin được tuyến tùng tiết ra sẽ gây cho ta buồn ngủ. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra, đồng hồ sinh học kiểm soát giấc ngủ của con người nhạy cảm nhất trong khoảng thời gian 2 giờ trước khi ngủ.(Nguồn: Internet) a) Từ thông tin trên, em hãy giải thích vì sao sử dụng điện thoại trước giờ đi ngủ lại gây cho ta khó ngủ, mất ngủ? b) Nêu 2 cách làm khả thi nhất để có thể duy trì nhịp sinh học ổn định cho giấc ngủ ở tuổi thanh thiếu niên. Câu 2. Sự tăng trưởng dân số quá nhanh đã gây nhiều tác động tiêu cực đến môi trường cũng như chất lượng sống của con người. (Trích sách giáo khoa Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo – trang 143). Em hãy nêu 4 thí dụ chứng minh 2 nội dung tác động tiêu cực của nhận định trên (mỗi nội dung nêu 2 thí dụ). Câu 3. Căn cứ vào các tác động tiêu cực của con người lên quần xã sinh vật, em hãy đề xuất 4 biện pháp bảo vệ quần xã mà tất cả mỗi người đều có thể tham gia một cách dễ dàng bằng các hành động hàng ngày của bản thân? ------HẾT------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng tài liệu). PHẦN LÀM BÀI TỰ LUẬN -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 4/4 mã đề 182

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1636 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
501 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
1206 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
372 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
436 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
354 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
410 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
375 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1012 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
357 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
339 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
338 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
391 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
348 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
366 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
330 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
347 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
989 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
