intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi

  1. ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: Sinh học - 8 Lớp: TG: 45 phút (không kể phát đề) Mã đề: 01 Điểm: Lời phê: I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) - Thời gian làm bài 15 phút Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Thiếu vitamin A gây bệnh A. còi xương B. thiếu máu C. khô giác mạc của mắt D. lão hoá Câu 2: Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho nam thiếu niên Việt Nam lứa tuổi 13 - 15 tuổi là A. 2200 kcal B. 2400 kcal C.2500 kcal B. 2700 kcal Câu 3: Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong A. một giờ B. một ngày C. một tuần D. một tháng Câu 4: Trong thức ăn cơm gạo có chứa nhiều nhất là chất A. gluxit B. prôtêin C. lipit D. muối khoáng. Câu 5: Sắc tố của da có ở A. tầng sừng B. lớp bì C. lớp mỡ D. tầng tế bào sống Câu 6: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của A. tầng tế bào sống B. tầng sừng C. lớp sắc tố D. lớp mô sợi liên kết. Câu 7: Hoạt động sau đây có ích lợi cho việc rèn luyện da là: A. tắm nắng vào buổi sáng (8 - 9 giờ) C. tắm nắng vào buổi chiều. B. tắm nắng vào buổi trưa D. tắm nắng càng nhiều càng tốt Câu 8: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là: A. 95% B. 90% C. 85% D. 80% Câu 9: Lớp màng ngoài cùng, phía trước của mắt được gọi là A. màng lưới B. màng thần kinh C. màng mạch D. màng giác Câu 10: Số lớp tế bào cấu tạo vỏ đại não là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 11: Các đôi dây thần kinh não xuất phát từ A. tủy sống B. tiểu não C. trụ não D. não trung gian Câu 12 Tác nhân gây bệnh đau mắt hột là A. nấm B. vi khuẩn C. nấm và vi khuẩn D. virut HẾT
  2. ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: Sinh học - 8 Lớp: TG: 45 phút (không kể phát đề) Mã đề: 02 Điểm: Lời phê: I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) - Thời gian làm bài 15 phút Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Thiếu vitamin A gây bệnh A. còi xương B. thiếu máu C. khô giác mạc của mắt D. lão hoá Câu 2: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của A. tầng tế bào sống B. tầng sừng C. lớp sắc tố D. lớp mô sợi liên kết. Câu 3: Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho nữ thiếu niênViệt Nam lứa tuổi 13 - 15 tuổi là A. 2200 kcal B. 2400 kcal C.2700 kcal D. 2500 kcal Câu 4: Hoạt động sau đây có ích lợi cho việc rèn luyện da là: A. tắm nắng càng nhiều càng tốt B. tắm nắng vào buổi chiều. C. tắm nắng vào buổi trưa D. tắm nắng vào buổi sáng (8 - 9 giờ) Câu 5: Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong A. một giờ B. một ngày C. một tuần D. một tháng Câu 6: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là: A. 95% B. 90% C. 85% D. 80% Câu 7: Trong thức ăn cơm gạo có chứa nhiều nhất là chất A. gluxit B. prôtêin C. lipit D. muối khoáng. Câu 8 Lớp màng ngoài cùng, phía trước của mắt được gọi là A. màng lưới B. màng giác C. màng mạch D. màng thần kinh Câu 9: Sắc tố của da có ở A. tầng sừng B. lớp bì C. lớp mỡ D. tầng tế bào sống Câu 10: Các đôi dây thần kinh não xuất phát từ A. tủy sống B. tiểu não C. trụ não D. não trung gian Câu 11 Tác nhân gây bệnh đau mắt hột là A. nấm B. vi khuẩn C. nấm và vi khuẩn D. virut Câu 12: Số lớp tế bào cấu tạo vỏ đại não là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 HẾT
  3. ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 8 Thời Gian: 30 phút II.TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Bài tiết là gì? bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể sống? (2,0 điểm) Câu 2: : Nêu các đặc điểm chứng tỏ đại não của người tiến hóa hơn so với các động vật khác trong lớp thú?(2,0 điểm) Câu 3: Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe hay bị xóc nhiều? (1,0 điểm) Câu 4: Hooc môn là gì? Nêu vai trò của hoocmôn?(2,0 điểm) HẾT
  4. ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 8 ĐÁP ÁN – BIỄU ĐIỂM: I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng = 0,25 điểm Mã đề 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C C B A D B A C D A C D Mã đề 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B A D B C A B D C D A II.TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) *Đáp án: - Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã và các chất đưa vào cơ thể quá liều lượng gây hại cho cơ thể.(1 điểm) - Vai trò bài tiết: (1 điểm) + Để giữ cho môi trường trong ổn định. + Giúp cơ thể không bị nhiễm độc. Câu 2:(2,0 điểm) *Đáp án: - Đại não ở người rất phát triển, che lấp các phần khác của não bộ. (0,5 đ) - Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp với các khe và rãnh -> làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300-2500cm2(0,5 đ) - Vỏ não có lớp chất xám dày 2-3mm, chứa số lượng nơron lớn. Khối lượng đại não người lớn (0,5 đ) - Đại não người xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. (0,5 đ) Câu 3: (1,0 đ) *Đáp án: Khi đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe hay bị xóc nhiều → mắt phải điều tiết nhiều, thể thủy tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn → mắt bị cận thị. Câu 4: (2,0 điểm) *Đáp án: - Hoocmôn là chất do các tuyến nội tiết sản xuất ra (0.5 đ) - Vai trò của hoocmôn: Nhờ sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết đã: (0,5 đ) +Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. (0,5 đ) +Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. (0,5 đ) HẾT
  5. ĐỀ DỰ BỊ TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: Sinh học - 8 Lớp: TG: 45 phút (không kể phát đề) Mã đề: 01 Điểm: Lời phê: I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) - Thời gian làm bài 15 phút Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của A. tầng tế bào sống B. tầng sừng C. lớp sắc tố D. lớp mô sợi liên kết. Câu 2: Sắc tố của da có ở A. tầng tế bào sống B. lớp bì C. lớp mỡ D. tầng sừng Câu 3: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là A. 75% B. 85% C. 90% D. 95% Câu 4: Hoạt động sau đây có ích lợi cho việc rèn luyện da là A. tắm nắng vào buổi sáng (8 - 9 giờ) B. tắm nắng vào buổi trưa C. tắm nắng vào buổi chiều. D. tắm nắng càng nhiều càng tốt Câu 5: Rễ trước của dây thần kinh tủy dẫn truyền A. xung thần kinh cảm giác C.Xung thần kinh Hướng tâm B.Cả hai loại xung thần kinh D. xung thần kinh vận động Câu 6: Số dây thần kinh tủy là A. 30 đôi B. 31 đôi C. 32 đôi D. 33 đôi Câu 7: Số lớp tế bào cấu tạo vỏ đại não là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 8: Vùng thị giác có ở A. thùy trán B. thùy thái dương C. thùy chẩm D. thùy đỉnh Câu 9: (Câu 97 (TN) - S8T53C2) Tế bào thụ cảm thính giác có ở A. chuỗi xương tai B. ống bán khuyên C. màng nhĩ D. ốc tai Câu 10: Khả năng dưới đây có ở người và động vật là A. phản xạ B. tiếng nói C. chữ viết D. phản xạ, tiếng nói và chữ viết. Câu 11: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của A. não trung gian B. hành tủy C. trụ não D. tiểu não Câu 12: Mắt nhìn thấy rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào A. điểm mù B. màng lưới C. điểm vàng D. màng giác HẾT
  6. ĐỀ DỰ BỊ TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: Sinh học - 8 Lớp: TG: 45 phút (không kể phát đề) Mã đề: 02 Điểm: Lời phê: I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) - Thời gian làm bài 15 phút Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Mắt nhìn thấy rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào A. điểm mù B. màng lưới C. màng giác D. điểm vàng Câu 2: Số dây thần kinh tủy là A. 30 đôi B. 31 đôi C. 32 đôi D. 33 đôi Câu 3: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của A. tầng tế bào sống B. tầng sừng C. lớp sắc tố D. lớp mô sợi liên kết. Câu 4: Số lớp tế bào cấu tạo vỏ đại não là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 5: Sắc tố của da có ở A. tầng sừng B. lớp bì C. lớp mỡ D. tầng tế bào sống Câu 6: Vùng thị giác có ở A. thùy trán B. thùy thái dương C. thùy chẩm D. thùy đỉnh Câu 7: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là A. 75% B. 85% C. 90% D. 95% Câu 8: Tế bào thụ cảm thính giác có ở A. chuỗi xương tai B. ống bán khuyên C. ốc tai D. màng nhĩ Câu 9: Hoạt động sau đây có ích lợi cho việc rèn luyện da là A. tắm nắng vào buổi sáng (8 - 9 giờ) B.tắm nắng vào buổi trưa C. tắm nắng vào buổi chiều. D. tắm nắng càng nhiều càng tốt Câu 10: Khả năng dưới đây có ở người và động vật là A. phản xạ, tiếng nói và chữ viết. B. tiếng nói C. chữ viết D. phản xạ Câu 11: Rễ trước của dây thần kinh tủy dẫn truyền A. xung thần kinh cảm giác C. xung thần kinh vận động B.Cả hai loại xung thần kinh D. xung thần kinh Hướng tâm Câu 12: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của A. tiểu não B. hành tủy C. trụ não D. não trung gian HẾT
  7. ĐỀ DỰ BỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 8 Thời Gian: 30 phút II.TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? (1 điểm) Câu 2: Hệ bài tiết nước tiểu gồm những thành phần cấu tạo nào?(2,0 điểm) Câu 3: Tật cận thị, viễn thị là gì? nêu nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị, viễn thị? (2,0 điểm) Câu 4: Hãy nêu ý nghĩa của cuốc vận động "Toàn dân dùng muối iốt"(2,0 điểm) HẾT
  8. ĐỀ DỰ BỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH: 2022 – 2023) MÔN: SINH HỌC 8 ĐÁP ÁN – BIỄU ĐIỂM: I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng = 0,25 điểm Mã đề 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A B A D B A C D A D C Mã đề 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B B A D C B C A D C A II.TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 (1 điểm) Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hóa. (0,5 đ) Vì vậy, bà mẹ mang thai cần được bổ sungg chất sắt để phát triển tốt, người mẹ khỏe mạnh. (0,5 đ) Câu 2: (2,0 điểm) - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.(0,5đ) - Thận gồm: Phần vỏ và phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. .(1,0 điểm) - Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận  thực hiện chức năng lọc và hình thành nước tiểu .(0,5 điểm) Câu 3: ( 2,0 điểm) - Cận thị: Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.(0,25 đ) - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. (0,25 đ) CÁC TẬT MẮT- NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị - Bẩm sinh cầu mắt dài Đeo kính mặt lõm (kính - Thể thủy tinh quá phồng. Do cận hay kính phân kì) không giữ khoảng cách đúng khi (0,25 đ) đọc sách (đọc quá gần) (0,5 đ) Viễn thị - Bẩm sinh cầu mắt ngắn. Đeo kính mặt lồi (kính - Do thể thủy tinh bị lão hóa  viễn hay kính hội tụ) mất khả năng điều tiết(0,5 đ) (0,25 đ) Câu 4: (2,0 điểm) Ý nghĩa của cuốc vận động "Toàn dân dùng muối iốt" vì: khi thiếu iôt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Trẻ bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn hoạt động thần kinh giảm sút Định Thủy, ngày 15 tháng 04 năm 2023 TỔ TRƯỞNG CM NGƯỜI BIÊN SOẠN Nguyển Thị Hà DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2