Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ
- TRƯỜNG THCS H. T. KHÁNG KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2022 – 2023 Họ và tên HS: .......................................................... Môn: SINH HỌC 8 Lớp: ……. /............ Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM Lời phê: ĐỀCHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: A A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Ghi vào phần bài làm chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng Câu 1. Tắm nắng giúp xương chắc khoẻ ở trẻ em và chống loãng xương ở người già là do A. chuyển hoá vitamin D giúp hấp thụ Canxi vào xương. B. trong ánh nắng có Canxi. C. trong ánh nắng có vitamin D. D. hấp thụ vitamin C vào khớp. Câu 2. Thân nhiệt ở người bình thường luôn ở mức ổn định là nhờ sự cân bằng giữa hai quá trình A. đồng hoá và tiêu hoá. B. sinh và dị hoá. C. sinh nhiệt và toả nhiệt. D. đồng và dị hoá. Câu 3.Cần bổ sung vitamin A trong các bữa ăn để phòng bệnh A. khô mắt. B. loãng xương. C. tiểu đường. D. bướu cổ. Câu 4. Các chất cần được bài tiết phát sinh từ quá trình A. tuần hoàn. B. tiêu hoá.. C. hấp thụ. D. trao đổi chất ở tế bào. Câu 5. Cầu thận bị viêm là do A. uống ít nước. B. vi khuẩn gây bệnh. C. ăn quá nhiều Prôtêin. D. đi tiểu nhiều. Câu 6. Nguyên nhân gây nên mụn trứng cá là do chất tiết của tuyến nhờn bị tích tụ ở A. chân lông. B. dây thần kinh. C. tuyến mồ hôi. D. mạch máu. Câu 7. Bệnh hắc lào là do A. ăn nhiều hải sản. B. tiếp xúc với ánh sáng quá mạnh. C. nấm. D. con cái ghẻ. Câu 8. Da ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng mềm của vật mà ta tiếp xúc là nhờ A. mạch máu. B. dây thần kinh. C. hạt sắc tố. D. tuyến nhờn. Câu 9. Có khả năng co, dãn điều tiết lượng ánh sáng vào trong cầu mắt là chức năng của A. thể thủy tinh. B. tế bào nón. C. tế bào que. D. lỗ đồng tử. Câu 10. Vì sao khi ánh sáng yếu ta không nhìn thấy màu sắc của vật ? A. Khi đó chỉ tế bào que hoạt động. B. Khi đó chỉ tế bào nón hoạt động. C. Màng lưới hoạt động. D. Điểm mù hoạt động. Câu 11. Ta phân biệt được âm thanh là nhờ A. tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thính giác, vùng thính giác ở thuỳ thái dương. B. tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác, vùng thính giác ở thuỳ chẩm. C. tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác, vùng thính giác ở thuỳ thái dương. D. tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thị giác, vùng thính giác ở thuỳ thái dương. Câu 12. Hooc môn là sản phẩm tiết của A. quá trình phân giải chất dinh dưỡng. B. tuyến nội tiết. C. tuyến ngoại tiết. D. hoạt động hô hấp. Câu 13. Tuyến tuỵ là tuyến pha vì vừa tiết A. mồ hôi vừa tiết hoocmôn. B. nước tiểu vừa tiết dịch. C. hoocmôn vừa tiết dịch tiêu hoá. D. hoocmôn tirôxin vừa tiết insulin. Câu 14. Các tuyến nội tiết của cơ thể là A. tuyến tiêu hóa, tuyến lệ, tuyến ráy tai, tuyến mồ hôi. B. tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận. C. tuyến yên, tuyến nước bọt, tuyến giáp, tuyến tuỵ. D. tuyến vị, tuyến giáp, tuyến sinh dục. Câu 15. Cơ quan bài tiết chính của cơ thể là A. phổi, thận, da. B. phổi, tim, mạch máu. C. dây thần kinh, tế bào nón. D. gân và cơ.
- B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 16. Nêu cấu tạo và chức năng của đại não. (2đ) Câu 17. Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn. (1đ) Câu 18. Thế nào là phản xạ có điều kiện, cho ví dụ về một phản xạ mà em đã thành lập được trong quá trình sống. Điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện. (1đ) Câu 19. Giải thich vì sao thường xuyên nhìn gần sẽ gây tật cận thị. Nêu biện pháp phòng và cách khắc phục tật cận thị trong vệ sinh học đường. (1đ) BÀI LÀM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA ĐC ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG THCS H. T. KHÁNG KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2022 – 2023
- Môn: SINH HỌC 8 Họ và tên HS: .......................................................... Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ……. /............ ĐIỂM Lời phê: ĐỀCHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: B A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Ghi vào phần bài làm chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng Câu 1.Cần bổ sung vitamin A trong các bữa ăn để phòng bệnh A. loãng xương. B. khô mắt. C. tiểu đường. D. bướu cổ. Câu 2. Thân nhiệt ở người bình thường luôn ở mức ổn định là nhờ sự cân bằng giữa hai quá trình A. đồng hoá và tiêu hoá. B. sinh và dị hoá. C. sinh nhiệt và toả nhiệt. D. đồng và dị hoá. Câu 3. Các chất cần được bài tiết phát sinh từ quá trình A. tuần hoàn. B. tiêu hoá. C. hấp thụ. D. trao đổi chất ở tế bào. Câu 4. Cầu thận bị viêm là do A. uống ít nước. B. vi khuẩn gây bệnh. C. ăn quá nhiều Prôtêin. D. đi tiểu nhiều. Câu 5. Cơ quan bài tiết chính của cơ thể là A. phổi, thận, da. B. phổi, tim, mạch máu. C. dây thần kinh, tế bào nón. D. gân và cơ. Câu 6. Nguyên nhân gây nên mụn trứng cá là do chất tiết của tuyến nhờn bị tích tụ ở A. chân lông. B. dây thần kinh. C. tuyến mồ hôi. D. mạch máu. Câu 7. Tắm nắng giúp xương chắc khoẻ ở trẻ em và chống loãng xương ở người già là do A. trong ánh nắng có vitamin D. B. hấp thụ vitamin C vào khớp C. trong ánh nắng có Canxi. D. chuyển hoá vitamin D giúp hấp thụ Canxi vào xương Câu 8. Da ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng mềm của vật mà ta tiếp xúc là nhờ A. dây thần kinh. B.mạch máu. C. hạt sắc tố. D. tuyến nhờn. Câu 9. Có khả năng co, dãn điều tiết lượng ánh sáng vào trong cầu mắt là chức năng của A. thể thủy tinh. B. tế bào nón. C. lỗ đồng tử. D. tế bào que. Câu 10. Vì sao khi ánh sáng yếu ta không nhìn thấy màu sắc của vật ? A. Khi đó chỉ tế bào nón hoạt động. B. Khi đó chỉ tế bào que hoạt động. C. Màng lưới hoạt động. D. Điểm mù hoạt động. Câu 11. Bệnh hắc lào là do A. nấm. B. tiếp xúc với ánh sáng quá mạnh. C. ăn nhiều hải sản. D. con cái ghẻ. Câu 12. Hooc môn là sản phẩm tiết của A. quá trình phân giải chất dinh dưỡng. B. tuyến ngoại tiết. C. tuyến nội tiết. D. hoạt động hô hấp. Câu 13. Tuyến tuỵ là tuyến pha vì vừa tiết A. mồ hôi vừa tiết hoocmôn. B. nước tiểu vừa tiết dịch. C. hoocmôn vừa tiết dịch tiêu hoá. D. hoocmôn tirôxin vừa tiết insulin. Câu 14. Ta phân biệt được âm thanh là nhờ A. tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thính giác, vùng thính giác ở thuỳ thái dương. B. tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác, vùng thính giác ở thuỳ chẩm. C. tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thị giác, vùng thính giác ở thuỳ thái dương. D. tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác, vùng thính giác ở thuỳ thái dương. Câu 15. Các tuyến nội tiết của cơ thể là A. tuyến nước bọt, tuyến lệ, tuyến ráy tai, tuyến mồ hôi. B. tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận. C. tuyến yên, tuyến nước bọt, tuyến giáp, tuyến tuỵ. D. tuyến vị, tuyến giáp, tuyến sinh dục. B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 đ)
- Câu 16. Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn. (1đ) Câu 17. Nêu cấu tạo và chức năng của đại não. (2đ) Câu 18. Giải thích vì sao thường xuyên nhìn gần sẽ gây tật cận thị. Nêu biện pháp phòng và cách khắc phục tật cận thị trong vệ sinh học đường. (1đ) Câu 19. Thế nào là phản xạ có điều kiện, cho ví dụ về một phản xạ mà em đã thành lập được trong quá trình sống. Điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện. (1đ) BÀI LÀM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA ĐC ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
- ĐỀ A A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 5đ) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA A C A D B A C B D A C B C B A B. PHẦN TỰ LUẬN: (5đ) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 a) Cấu tạo của đại não: gồm 2 nửa đại não, cấu tạo bởi chất xám và chất trắng. 0,25 (2đ) - Chất xám tạo thành lớp vỏ đại não, dày 2-3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào 0,25 hình tháp. + Bề mặt có nhiều khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não. 0,5 + Mặt ngoài có các rãnh sâu: rãnh đĩnh, rãnh thái dương, .... chia mỗi nửa đại não 0,25 thành 4 thùy : thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương. Mỗi thùy có các khe nhỏ hơn chia thành các hồi hay khúc cuộn não. 0,25 - Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của võ não và nối hai nửa đại não với nhau, dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. 0,25 b) Chức năng: - Chất trắng có chức năng dẫn truyền - Chất xám là trung khu của các phản xạ có điều kiện, ý thức, trí nhớ, trí khôn. 0,25 2 a. Tính chất : + Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định. 0,25 (1đ) + Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao,không mang tính đặc trưng cho loài 0,25 b. Vai trò :+ Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. 0,25 + Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 0,25 3 - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể là kết quả 0,25 (1đ) của quá trình học tập rèn luyện, rút kinh nghiệm. - Ví dụ: nêu được 1 ví dụ 0,25 - Điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa KT bất kì với KT của một PX không ĐK. 0,25 + Kích thích có ĐK phải tác động trước kích thích của PX không ĐK. + Quá trình kết hợp phải lặp đi lặp lại nhiều lần và phải thường xuyên củng cố. 0,25 4 - Thường xuyên nhìn gần sẽ gây tật cận thị vì: Khi nhìn gần thể thuỷ tinh phồng 0,5 (1đ) nhiều lâu dần mất khả năng dãn -> nhìn mờ. Dẫn tới tật cận thị. - Phòng tật cận thị: Không nên đọc quá gần: đọc nơi thiếu ánh sáng, nằm đọc, đọc 0,25 khi đi tàu xe, … - Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm, kính phân kì. 0,25 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ B
- A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 5đ) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA B C D B A A D B C B A C C D B B. PHẦN TỰ LUẬN: (5đ) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 a. Tính chất : + Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định. 0,25 (1đ) + Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao,không mang tính đặc trưng cho loài 0,25 b. Vai trò :+ Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. 0,25 + Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 0,25 2 a) Cấu tạo của đại não: gồm 2 nửa đại não, cấu tạo bởi chất xám và chất trắng. 0,25 (2đ) - Chất xám tạo thành lớp vỏ đại não, dày 2-3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào 0,25 hình tháp. + Bề mặt có nhiều khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não. 0,5 + Mặt ngoài có các rãnh sâu: rãnh đĩnh, rãnh thái dương, .... chia mỗi nửa đại não 0,25 thành 4 thùy : thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương. Mỗi thùy có các khe nhỏ hơn chia thành các hồi hay khúc cuộn não. 0,25 - Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của võ não và nối hai nửa đại não với nhau, dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. 0,25 b) Chức năng: - Chất trắng có chức năng dẫn truyền - Chất xám là trung khu của các phản xạ có điều kiện, ý thức, trí nhớ, trí khôn. 0,25 3 - Khi nhìn gần thể thuỷ tinh phồng nhiều lâu dần mất khả năng dãn -> nhìn mờ, dẫn 0,5 (1đ) tới tật cận thị. + Phòng tật cận thị: Không nên đọc quá gần: đọc nơi thiếu ánh sáng, nằm đọc, đọc 0,25 khi đi tàu xe, … + Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm, kính phân kì. 0,25 4 - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể là kết quả 0,25 (1đ) của quá trình học tập rèn luyện, rút kinh nghiệm. - Ví dụ: nêu được 1 ví dụ 0,25 - Điều kiện: Phải có sự kết hợp KT bất kì với KT của một PX không điều kiện. 0,25 + Kích thích có ĐK phải tác động trước kích thích của PX không ĐK trong một thời gian ngắn. + Quá trình kết hợp phải lặp đi lặp lại nhiều lần và phải thường xuyên củng cố. 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 73 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 68 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn