intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Trảng Bom

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Trảng Bom’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Trảng Bom

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Tổ Tự Nhiên NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) Khoanh tròn (O) vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất, nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào ( ), nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn đã gạch chéo (● ):( 3,0 điểm) Câu 1. Nước tiểu đầu được hình thành do quá trình lọc máu xảy ra ở A. cầu thận. B. nang cầu thận. C. ống thận. D. bể thận. Câu 2. Lượng nước tiểu chính thức được tạo ra ở mỗi cơ thể trong một ngày khoảng A. 2,5 lít. B. 2 lít. C. 3 lít. D. 1,5 lít. Câu 3. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da? A. 85%. B. 40%. C. 99%. D. 35%. Câu 4. Thứ tự đúng của quá trình thải nước tiểu là: A. Nước tiểu chính thức Bể thận Tích trữ ở bóng đái Ống dẫn nước tiểu Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái. B. Nước tiểu chính thức Ống dẫn nước tiểu Bể thận Tích trữ ở bóng đái Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái. C. Nước tiểu chính thức Tích trữ ở bóng đái Ống dẫn nước tiểu Bể thận Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái. D. Nước tiểu chính thức Bể thận Ống dẫn nước tiểu Tích trữ ở bóng đái Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái. Câu 5. Cận thị là tật mà mắt A. chỉ có khả năng nhìn xa. B. chỉ có khả năng nhìn gần. C. không có khả năng nhìn. D. có khả năng nhìn rõ. Câu 6. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người? A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm. B. Xử lí các kích thích về sóng âm. C. Thu nhận các thông tin của cơ thể. D. Truyền sóng âm về não bộ. Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến tật viễn thị là do A. cầu mắt dài bẩm sinh. B. đọc sách không đúng cách. C. vệ sinh không sạch. D. cầu mắt ngắn, hoặc do thuỷ tinh thể bị lão hoá. Câu 8. Tiếng nói và chữ viết là cơ sở của A. ngôn ngữ. B. trí nhớ. C. tư duy. D. phản xạ không điều kiện. Câu 9. Tuyến nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các tuyến sau? A. Tuyến tuỵ. B. Tuyến giáp. C. Tuyến yên. D. Tuyến trên thận. Câu 10. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là A. kháng nguyên. B. hoocmôn. C. enzim. D. kháng thể. Câu 11. Tirôxin là hoocmôn của A. tuyến tuỵ. B. tuyến giáp. C. tuyến cận giáp. D. tuyến yên. Câu 12. Chức năng của tuyến trên thận là A. tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu. B. tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn. C. điều hoà đường huyết, muối natri trong máu. D. tiết hoocmôn sinh dục nam và nữ.
  2. B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 13. (2,5 điểm) Đọc đoạn thông tin và quan sát hình bên để trả lời câu hỏi: Tụy là một cơ quan quan trọng của cơ thể người và động vật, là một phần của hệ tiêu hóa và hệ thống nội tiết. Tụy là nơi sản xuất dịch tiêu hóa như: tripsinogen, lipase. Tụy có khả năng tiêu hóa gần như tất cả các thành phần thức ăn. Ngoài ra, tụy còn là nơi sản xuất các hoocmôn là insulin và glucagôn. Đây là hai hoocmôn giúp điều chỉnh nồng độ glucôzơ (đường) trong máu. Glucôzơ đóng vai trò cung cấp nhiên liệu cho cơ thể. Insulin kiểm soát nguồn nguyên liệu đó ở mức độ phù hợp để đảm bảo hoạt động của cơ thể diễn ra bình thường. a. Nêu các chức năng của tuyến tụy. b. Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có chức năng gì? c. Nếu số lượng tế bào β trong đảo tụy ít hoặc hoạt động kém hiệu quả sẽ dẫn đến bệnh gì? Với hiểu biết của mình em hãy nêu cách phòng tránh bệnh đó ở người. Câu 14. (2,5 điểm) a. Bằng khái niệm phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Với mỗi loại phản xạ cho 1 ví dụ minh họa. b. Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và con người. Câu 15. (1,0 điểm) Tại sao người già thường phải đeo kính lão? Câu 16. (1,0 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn? HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2