Trường PTDTBT TH Trà Bui
Họ và tên:
……………………………….
Lớp: 3/
[Đề chính thức]
Thứ……..ngày……tháng 5 năm 2025
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - KHỐI 3
Năm học: 2024 – 2025
Môn: Tiếng Việt Thời gian: 70 phút
(không kể thời gian giao đề)
Điểm: Nhận xét của giáo viên:
Đọc Viết ĐTB
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc chọn một bài
tập đọc. Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Ong Thợ
Trời sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường
thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức đã vội
vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. các vườn chung quanh, hoa đã biến
thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước
mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ
cũng thấy ông mặt trời ời. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ
càng lao thẳng về phía trước.
b b Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó thằng Quạ Đen. lướt về phía
Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng ong Thợ đã kịp lách mình.
Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ
trở lại thênh thang.
b (Theo Võ Quảng)
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
nhất và thực hiện yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1:P(1 điểm) Tổ ong mật nằm ở đâu?
A. trong gốc cây
B. trên cành cây
C. trên ngọn cây
Câu 2: (1 điểm) Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
A. để đi chơi cùng Ong Thợ
B. để toan đớp nuốt Ong Thợ
C. để đi lấy mật cùng Ong Thợ
Câu 3: (1 điểm)PVì sao Ong Thợ phải bay đi xa để tìm mật?
A. Ong Thợ thích khám phá những vùng đất mới lạ
B. Vì Ong Thợ không thích những nơi gần
C. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả
Câu 4: (1 điểm) Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” Thuộc mẫu
câu nào mà em đã học?
A. Câu kể “Ai là gì?”
B. Câu kể “Ai thế nào?”
C. Câu kể “Ai làm gì?”
Câu 5. (1 điểm) Theo em, Ong Thợ là một chú ong như thế nào?
Câu 6: (1 điểm) Em hãy đặt một câu sử dụng hình ảnh so sánh về một sự vật
mà em yêu thích.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) (Nghe - viết): Sắc màu
2. Viết đoạn văn (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7
câu) để nói về một nhân vật mà em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe.
Gợi ý:
- Câu chuyện em đã đọc (đã nghe) là gì?
- Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện đó?
- Em thích nhất điều gì ở nhân vật đó?
- Em có suy nghĩ, cảm xúc gì về nhân vật đó?
Bài làm:
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn khoảng 70 tiếng/ phút
và trả lời một câu hỏi của các bài tập đọc đó.
Tùy vào mức độ đọc được của HS, GV đánh giá cho điểm.
2. Đọc hiểu (6 điểm): Đáp án:
Câu 1 2 3 4
Mức M1 M1 M1 M2
Đáp án A B C C
Điểm
Câu 5. (M3)(1 điểm) Ong Thợ một chú ong cần mẫn, chăm chỉ cũng
rất thông minh và dũng cảm.
(Tuỳ theo câu trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm)
Câu 6.(M3)Ví dụ - Mặt Trời đỏ rực như quả cầu lửa.
- Em luôn coi chú mèo Miu như người bạn thân thiết của mình
- Mặt trăng đêm rằm tròn như chiếc mâm con dát bạc.
(Tuỳ theo câu trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viếtP(4 điểm) Sắc màu
Bảng màu theo tay các họa nhí vào từng bức tranh, khiến cho không
gian thêm rạng rỡ. Bạn thì vẽ ngôi nhà đại dương xanh biếc, điểm thêm vài cánh
buồm trắng, buồm nâu những con sóng nhấp nhô. Bạn thì vẽ cánh đồng làng
quê mùa gặt. Trong tranh, sắc vàng tươi mới của lúa hòa với ánh mặt trời lấp
lánh.
(Bảo Hân)
Hướng dẫn chấm: Bài viết đúng chính tả, chữ viết ràng, viết đúng
kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (4 đ). Trong đó:
- Chữ viết ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định,
viết sạch, đẹp: 0,5 đ. Sai mỗi lỗi: trừ 0,2đ
(Tuỳ theo bài viết của học sinh mà giáo viên cho điểm)
2. Viết đoạn văn (6 đ):
- Nội dung (ý) (4 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo
đúng yêu cầu nêu trong đề bài
- Kỹ năng (2 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm
(Tuỳ theo bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 3 CUỐI HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT – NĂM HỌC: 2024-2025
Mạch kiến
thức,
kĩ năng
Số câu và
số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TNK
Q TL
HT
khác
TNK
Q TL
HT
khác
TNK
Q TL
HT
khác
TNK
Q TL
HT
khác
1.
Đọc
a) Đọc
thành
tiếng
Sốbcâu b b b b b b b P P 1
Số điểm b b b b b b b P P 4,0
b) Đọc
hiểu
KTVB
Sốbcâu 3 b b b b 1 b 3 1 P
Số điểm 3,0 b b b b b 1,0 b 3,0 1,0
Đọc hiểu
KTTV
Số câu 1 1 1 1
Số điểm 1 1,0
Tổng Số câu 3 1 P 2 P 4 2 6
Số điểm 3,0 P 1,0 P P 2,0 P 4,0 2,0 6,0
2.
Viết
a) Nghe
viết
Số câu b b 1 P P 1
Số điểm b b 4,0 P P 4,0
b) Luyện
viết đoạn
Số câu b b 1 1P
Số điểm b b 6,0 6,0P
Tổng Số câu P 1 1 2
Số điểm P P 4,0 6,0 10,0