intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Trảng Bom

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Trảng Bom’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Trảng Bom

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: VẬT LÝ – Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian giao đề (Đề gồm 02 trang) I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn (O) vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất, nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào chữ cái đã khoanh tròn (  ), nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn đã gạch chéo ( ). Câu 1. Đơn vị của công là A. niutơn (N). B. jun (J). C. kilogam (kg). D. oát (W). Câu 2. Một máy cày hoạt động trong 2 phút máy đã thực hiện được một công là 62400J. Công suất của máy cày là: A. 31200W B. 520W C. 1040W D. 52W. Câu 3. Công thức tính công suất là: A. P = A.t. B. P = . C. P = . D. P = F.s. Câu 4. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Vật vừa có thế năng, vừa có động năng là A. một hòn bi đang lăn trên mặt đất. B. một ô tô đang đỗ trong bến xe. C. một máy bay đang bay trên cao. D. một ô tô đang chuyển động trên đường. Câu 5. Vật nào sau đây có thế năng hấp dẫn? A. Quả bóng đang lăn trên mặt đất. B. Lò xo để tự nhiên trên mặt đất. C. Quả bóng được đá lên cao. D. Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất. Câu 6. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là A. Nhiệt năng của vật. B. Nhiệt độ của vật. C. Nhiệt lượng của vật . D. Cơ năng của vật. Câu 7. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi? A. Nhiệt độ. B. Khối lượng. C. Thể tích. D. Nhiệt năng. Câu 8. Chỉ ra kết luận nào không đúng trong các kết luận sau: A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. D. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. Câu 9. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt ? A Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất. B Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. C Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. D Sự truyền nhiệt từ một đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. Câu 10. Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này có sự chuyển hoá năng lượng như thế nào? A. Từ cơ năng sang nhiệt năng. B. Từ nhiệt năng sang cơ năng. C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. Câu 11. Đặt một thìa nhôm vào một cốc đựng nước sôi thì nhiệt năng của thìa nhôm và nhiệt năng của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa nhôm và nhiệt năng của nước trong cốc đều tăng. B. Nhiệt năng của thìa nhôm và nhiệt năng của nước trong cốc đều giảm. C. Nhiệt năng của thìa nhôm giảm, nhiệt năng của nước trong cốc tăng.
  2. D. Nhiệt năng của thìa nhôm tăng, nhiệt năng của nước trong cốc giảm. Câu 12. Trong các cách sắp sếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng? A. Không khí, thủy tinh, nước, đồng B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí C. Không khí, nước, thủy tinh, đồng D. Thủy tinh, không khí, nước, đồng II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. (2,0 điểm) Giải thích các hiện tượng sau: a) Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn xẹp dần? b) Vì sao xoong, nồi, ấm nước thường được làm bằng kim loại (nhôm, đồng...) còn chén, bát, đĩa lại làm từ sành, sứ, nhựa? Câu 14. (1,5 điểm) a. Có bao nhiêu hình thức truyền nhiệt? Kể tên. b. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng hình thức nào ? c. Mùa hè nên chọn những trang phục có gam màu sáng hay màu tối ? Vì sao ? Câu 15. (2,0 điểm) Hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống ở bảng sau để xác định các hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các chất hoặc môi trường Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức truyền nhiệt chủ yếu Câu 16. (1,5 điểm) Người ta thả một quả cầu đồng khối lượng 2 kg đang ở 20 oC vào nước nóng. Quả cầu đồng nóng lên đến 60oC. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K a. Tính nhiệt lượng của quả cầu đồng thu vào? b. Hãy cho biết nhiệt năng của nước lúc này thay đổi như thế nào? Sự thay đổi nhiệt năng của nước là do quá trình thực hiện công hay truyền nhiệt? ----- HẾT-----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2