
SỞ GD&ĐT CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN
KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2022 -
2023
MÔN: VẬT LÍ 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên: ............................................................................ Lớp ...... Mã đề 101
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một người đeo kính có độ tụ -4,0 dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người
này:
A. Mắt tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 25cm.
B. Mắt tật cận thị và có điểm cực viễn cách mắt 25cm.
C. Mắt tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 40 cm.
D. Mắt tật cận thị và có điểm cực cận cách mắt 25 cm.
Câu 2. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 0 B. luôn nhỏ hơn 1 C. luôn bằng 1 D. luôn lớn hơn 1.
Câu 3. Một ống dây có hệ số tự cảm 20 mH đang có dòng điện với cường độ 2 A chạy qua. Trong
thời gian 0,1 s dòng điện giảm đều về 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây có độ lớn là
A. 1V. B. 0,1 V. C. 0,4 V. D. 4 V.
Câu 4. Ống dây điện hình trụ có số vòng dây tăng hai lần và chiều dài tăng hai lần thì độ tự cảm
A. tăng tám lần. B. giảm hai lần. C. tăng bốn lần. D. tăng hai lần.
Câu 5. Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và
cectơ pháp tuyến là ỏ . Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:
A. = BS.cos. B. = BS.tan C. = BS.sin D. = BS.ctan
Câu 6. Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 300
thì góc khúc xạ bằng 22,020. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
A. 5/3. B. 4/3. C. 1,5 D. 2
Câu 7. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
C. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt.
Câu 8. Cho dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi cường độ dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn
cảm ứng từ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 4 lần. D. không đổi.
Mã đề 101 Trang 3/3

Câu 9. Một tia sáng đi từ thuy tinh đến mặt phân cách với không khí có góc tới i. Biết chiết suất
của thuy tinh là . Tia sáng tới mặt phân cách này thì xảy ra phản xạ toàn phần. Góc tới i có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40oB. 30oC. 36oD. 42o
Câu 10. Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, một vật đặt trước kính 10 cm sẽ cho ảnh
cách vật
A. 60 cm. B. 80 cm. C. 10 cm. D. 30 cm.
Câu 11. Một cái cọc được cắm thẳng đứng trong một bể rộng, đáy phẳng nằm ngang. Phần cọc
nhô lên trên mặt nước dài 0,6m, chiều sâu của nước trong bể là 1,2m . Bóng của cọc trên mặt
nước dài 0,8m. Hãy tìm bóng của cọc ở dưới đáy bể. Chiết suất nước là 4/3.
A. 1,8m B. 1,5m C. 1,6m D. 1,7m
Câu 12. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong
suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong
suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 13. Quan sát ảnh của 1 vật qua 1 TKPK
A. ta thấy ảnh lớn hơn vật B. ảnh ngược chiều với vật
C. ta thấy ảnh nhỏ hơn vật D. ảnh luôn luôn bằng vật
Câu 14. Khi f < d < 2f, ảnh của vật qua thấu kính là
A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
B. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật
C. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 15. Thấu kính phân kì là
A. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi 2 mặt cầu lõm
B. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi
C. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lồi và một mặt phẳng
D. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm.
Câu 16. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Lực từ lớn nhất tác dụng lên
đoạn dây dẫn khi
A. Đoạn dây dẫn đặt vuông góc với các đường sức từ.
B. Đoạn dây dẫn đặt hợp với các đường sức từ góc 600.
C. Đoạn dây dẫn đặt song song với các đường sức từ.
Mã đề 101 Trang 3/3

D. Đoạn dây dẫn đặt hợp với các đường sức từ góc 450.
Câu 17. Khung dây tròn bán kính 5 cm có 100 vòng dây. Cường độ dòng điện qua mỗi vòng dây
là 0,4 A. Cảm ứng từ tại tâm khung dây là
A. 5,024.10-4T. B. 2,512.10-5T. C. 5,24.10-4T. D. 5,24.10-5T.
Câu 18. Khoảng nhìn rõ của mắt là khoảng nào ?
A. Khoảng OCv.B. Khoảng từ Cv đến vô cực.
C. Khoảng Cc đến Cv.D. Khoảng OCc.
Câu 19. Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 180cm. Một thấu kính được đặt
luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì thu được hai
vị trí cho ảnh rõ nét và cách nhau 120cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 48cm B. 80cm C. 50cm D. 25cm
Câu 20. Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng hình trụ tròn. B. có dạng trụ tam giác.
C. hình lục lăng. D. giới hạn bởi 2 mặt cầu.
Câu 21. Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc
tới:
A. i < 490B. i > 420C. i > 490.D. i > 430
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n=
3
.
a. Khi góc tới là 40o, tính góc khúc xạ khi đó.
b. Điều chỉnh góc tới, người ta thấy được hai tia phản xạ và khúc xạ hợp với nhau một góc α =
100o. Tính góc tới khi đó.
Câu 2: Vật sáng AB cao 2cm đặt trước và vuông góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự 20
cm.
a. Xác định vị trí tính chất ảnh qua thấu kính và vẽ hình, biết vật đặt cách TK 30cm. Độ cao
của ảnh lúc này là bao nhiêu.
b. Dời vật sáng AB theo trục chính của thấu kính. Qua TK người ta thấy một ảnh ngược chiều
và nhỏ bằng nửa vật. Xác định khoảng cách vật và ảnh lúc này.
------ HẾT ------
Mã đề 101 Trang 3/3