1
S GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
ĐỀ THI KIM TRA HC KÌ 2
MÔN NG VĂN. KHI 10
NĂM HỌC 2019 - 2020
Đề có 01 trang
(Thi gian làm bài 90 phút, không k thời gian phát đề)
I. Phần đc hiu (3,0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hiện các u cầu:
Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối. Mất tiền có thể kiếm lại được tiền, mất xe có thể
sắm lại được xe nhưng mất thời gian thì chịu, đố ai thể tìm lại được. Lãng phí thời
gian là mất tuyệt đối. Thời gian là một dòng chảy thẳng; không bao giờ dừng lại và cũng
không bao giờ quay lui. Mọi hội, nếu bqua mất. Tuổi trẻ không làm được
cho đời cho bản thân thì vẫn xồng xộc đến với tuổi già. Thời gian một dòng chảy
đều đặn, lạnh lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm tr. Hãy quý trọng thời gian, nhất là
trong thời đại trí tuệ này; nền kinh tế trí thức đã đang làm cho thời gian trở n
giá. Chưa đầy một giờ, công nghệ Nhật Bản đã có thể sản xuất một tấn thép, con tàu tốc
hành của các nước phát triển, trong vài giờ, đã thể vượt qua được vài ngàn kilômét.
Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lõng trong xu thế toàn cầu hiện nay.
Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vị tội với đời,
với tương lai đất nước.
(Phong cách sống của người đời Nhà báo Trưng Giang. www.chungta.com)
u 1. c định phương thức biu đạt chính ca văn bản.
u 2. Theo tác giả, sao lãng phí thời gian là mất tuyệt đối?
u 3. Anh/Chị hiu như thế nào về ý kiến: Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều
trở nên lạc lõng trong xu thế toàn cầu hiện nay?
u 4. Anh/ Chị đồng tình với quan niệm: Gii trí cần thiết nhưng chơi bời
quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, vi tương lai đất nước? Vì sao?
Phần II: Làm văn (7,0 điêm)
Cm nhn v bc tranh thiên nhiên bc tranh cuc sng con người trong đoạn
thơ dưới đây:
“Ri hóng mát thu ngày trường,
Hòe lục đùn đùnn rợp giương.
Thạch lựu hiênn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tch dương.
(Trích “Cảnh ngày hè” – Nguyễn Trãi. Ngữ văn 10 Tập I)
…………….. Hết ………………
H và tên hc sinh............................................................................Lp.................
(Thí sinh không được s dng tài liu. Giám th coi thi không gii thích gì thêm)
2
S GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIM TRA HC KÌ 2
MÔN VĂN KHỐI 10
NĂM HỌC 2019 - 2020
Đáp án có 03 trang
(Thi gian làm bài 90 phút, không k thời gian phát đề)
Phn
u
Ni dung
Đim
Tr li câu hi phần đc hiu
3,0
1
Phương thc biểu đạt chính: Ngh lun
0,5
2
Theo tác giả, lãng p thi gian là mất tuyệt đối vì: Mất tiền có thể
kiếm lại được tiền, mất xe thể sắm lại được xe nhưng mất thời
gian thì chịu, đố ai có thể tìm lại được.
0,5
3
Mi biu hin đủng đỉnh rnh ràng đều tr nên lc lõng trong xu
thế toàn cu hin nay vì: Trong thi đại trí tu này, nn kinh tế tri
thức đã và đang làm cho thời gian tr nên vô giá. Nhp sng rt hi
h, khẩn trương, các nước đang phát triển vi tốc độ như vũ bão…
1,0
4
Học sinh trình y quan đim riêng có những giải hợp ,
thuyết phục. thể theo ng đồng tình với quan niệm: Giải trí
cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vị
tội với đời, với tương lai đất nước.
Vì:
- Thời gian cùng quan trọng, là quà tặng diu của tạo hóa,
không lặp lại.
- Thời gian sẽ giúp ta làm lên những giá tr đích thực. Lãng p
thi gian sẽ dần i vào sự lạc lõng, chán nản trở thành đời thừa…
- Đời người chỉ sống một lần và duy nhất. cuộc sống là một
cuộc “ chạy” tiếp sức của các thế lực.
0,25
0,75
II
Cm nhn v bc tranh thn nhiên bc tranh cuc sng con
người trong đoạn thơ ca Nguyn Trãi.
7,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun: M i nêu được vn đề, Thân
bài trin khai được vn đề, Kết bài kết lun được vn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun: Phân tích bc tranh thiên nhiên
và bc tranh cuc sống con người.
0,5
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm.
1. M bài: Gii thiu tác gi, tác phm và vn đề cn ngh lun.
0,5
2. Thâni
2.1. Khái quát chung
- Bài thơ “Cảnh ngày hè” ca Nguyễn Trãi là bài số 43 trong chùm
thơ Bảo kính cảnh gii” của tập thơ “Quốc âm thi tập.
0,5
3
- Bài thơ đã khắc họa một bức tranh thiên nhiên cuộc sống con
người tuyệt đẹp và tấm lòng yêu nước thương dân ca tác giả.
2.2. Phân tích
a. Hoàn cảnh sống của Nguyễn Trãi trong nhng ngày về
ẩn:
- Rồi: Là một từ cổ có nghĩa là rảnh rỗi, nhàn h
- Ngày trường: Ngày dài, chỉ khoảnh thời gian rảnh rỗi.
- Hóng mát: Hoạt động an nhàn, tĩnh tại, thư thái
Tâm thế an nhàn, thảnh thơi ca tác giả. Nguyễn Trãi một đời
bận rộn, tận m vì đất nước, đây là những giây phút hiếm hoi của
cuộc đời.
0,5
b. Bức tranh thiên nhiên rực rỡ, sống động.
- Xuất hiện trong ba câu tnhững svật quen thuộc ca của
a hè: lá hòe, thạch lựu, hoa sen → Sự vt gần gũi, giản dị.
- Cách mu tả sự vật của tác giả:
+ Màu sắc: màu xanh ca hoa hòe, màu đỏ của hoa lựu, màu hng
của hoa sen.
+ Trạng thái: đùn đùn, rợp, phun, tiễn, mùi hương: mùi sen cuối
hạ.
ch miêu tả tinh tế, sinh động khiến các sự vật hiện lên vừa
màu sắc vừa có trạng thái, vừa có mùi hương.
- Các sự vật vốn gần gũi, giản d nhưng qua cách phối hợp đường
nét, màu sắc cùng các động từ mạnh đã vẽ lên một bức tranh ng
tràn sự sống Thể hiện m hn tinh tế, nhạy cảm, yêu thiên nhiên
của ca Nguyễn Trãi.
1,5
c. Vẻ đẹp bức tranh cuộc sống con người
- Nguyễn Trãi dùng nhiều từ n Việt như ngư phủ, cầm ve, tịch
dương kết hợp nhuần nhuyễn với những tthuần Việt tạo nên vẻ
đẹp vừa mộc mạc, bình dị, vừa trang trọng tao nhã.
- Cuộc sống được cảm nhận bằng âm thanh: Âm thanh từ làng ch
cá, của tiếng ve râm ran mỗi độ hè v
- Nhà thơ sử dụng hai tláy tượng thanh lao xao” – âm thanh ca
những phiên chcá, dắng dỏi diễn tả âm thanh của tiếng ve,
kết hợp với nghệ thuật đảo cấu trúc câu nhm nhấn mnh những
âm thanh bao trùm làng quê.
→ Cuộc sống sôi động, ồn ão, tràn đầy sức sống và âm thanh.
1,25
2.3. Nghthuật
- Giọng điu trữ tình, sâu lng, bút pháp tả sinh động.
- Thể thơ sáng tạo thất ngôn xen lục ngôn.
0,5
4
- Ngôn ngữ thơ phong p, đa dạng vừa lớp từ Hán Vit vừa
có lớp từ thuần Việt tạo nên vẻ đẹp vừa trang trọng vừa bình dị
`
2.4. Đánh giá chung
Nhà thơ đã cảm nhn cái tinh tế, thú vị của ngày hè qua thị giác và
thính giác. Cả thiên nhiên con người đều hiện lên tràn đầy sức
sống Tâm hồn nhà thơ Nguyễn Trãi được hòa vào thiên nhiên, i
lên được tác giả người tinh tế, nhạy cảm, yêu thiên nhiên, tha
thiết với cuộc sống quê nhà ca nhà thơ Nguyễn Trãi.
0,5
d. Sáng to: quan điểm riêng, suy nghĩ mới m, php vi
đặc trưng tiếp nhận văn học, diễn đạt bng ngôn ng ca cá nhân.
0,5
e. Chính t, ng pháp: Đảm bo các quy tc v chính t, dùng t,
đặt câu,...
0,25
Đim toàn bài
10,0