SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
Mức độ nhận thức Tổng % Tổng điểm
TT Nhận biết Vận dụng Thôn Kĩ năng g hiểu Vận dụng cao
Tỉ lệ (%) Tỉ lệ (%) Tỉ lệ (%) Tỉ lệ (%) Số câu hỏi Thời gian (phút ) Thời gian (phút ) Thời gian (phút ) Thời gian (phút ) Thời gian (phút )
15 10 10 5 5 5 4 20 30 1 Đọc hiểu
5 5 5 5 5 5 5 5 1 20 20 2
Viết đoạn văn nghị luận xã hội
20 10 15 10 10 20 5 10 1 50 50 3
Viết bài văn nghị luận văn học
Tổng 25 30 20 20 30 10 15 6 90 100 40
30 20 10 100 40 Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung 70 30 100
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN 12; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
1 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết 2 Thông hiểu 1 Vận dụng 1 Vận dụng cao 0 4 ĐỌC HIỂU
- Truyện hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX; truyện hiện đại nước ngoài (Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Hiểu
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết: Xác - định được đề tài, cốt truyện, chi tiết, sự việc tiêu biểu. - Nhận diện phương thức biểu đạt, ngôi kể, hệ thống nhân vật, biện pháp nghệ thuật,...củ văn a bản/đoạn trích. Thông hiểu: - những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: chủ đề tư tưởng, ý nghĩa của các chi tiết, sự việc
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá tiêu biểu, ý nghĩa của hình tượng nhân vật, nghệ thuật trần thuật, bút pháp nghệ thuật,... Hiểu - một số đặc điểm của truyện ngắn hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX, truyện hiện đại nước ngoài được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá văn bản/đoạn trích truyện ngắn hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX, truyện hiện đại nước ngoài. - Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích. - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. Nhận biết: - Nhận diện về nhân vật, hành động kịch, xung đột kịch,... Kịch hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
(Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Hiểu
Hiểu
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá trong văn bản/đoạn trích. Thông hiểu: - được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật quan của văn bản/đoạn trích: tư tưởng tác giả, cách tạo mâu thuẫn và xung đột kịch, ngôn ngữ kịch,... - đượcsố đặc điểm của kịch hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Xác
Văn bản nghị luận hiện đại (Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích. - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. Nhận biết: - định thông tin được nêu trong văn bản/đoạn trích. (Câu 2) - Nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác lập luận, phong cách ngôn
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Hiểu
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá ngữ, biện pháp tu từ,... (Câu 1) Thông hiểu: - Hiểu được nội dung của văn bản/đoạn trích. (Câu 3) - được cách triển khai lập luận, ngôn ngư biểu đạt, giá trị các biện pháp tu từ của văn bản/đoạn trích. Hiểu - một số đặc điểm của nghị luận hiện đại. Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích. (Câu 4) - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
2 1 *
Xác
Nghị luận về tư tưởng, lí đạo (Câu 1 – Phần Làm văn) VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (khoảng 150 chữ) Xác
Nhận biết: - định được tư tưởng đạo lí cần bàn luận. - định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: Diễn - giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. Vận dụng: Vận - dụng các kĩ năng
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Huy
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao: - động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho văn lời có giọng điệu,
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nghị luận về một hiện tượng đời sống
Xác
Hiểu
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. Nhận biết: - Nhận diện hiện tượng đời sống cần nghị luận. - định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: - được thực trạng/ngu yên nhân/ các mặt lợi - hại, đúng - sai của hiện tượng đời sống. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Huy
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện tượng đời sống. Vận dụng cao: động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. Nhận 3 VIẾT Nghị 1 *
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Chiếc
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá biết: - Xác định kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi sự tiết, việc tiêu biểu,... Thông hiểu: Diễn - giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đề số phận con người, cảm hứng anh hùng ca và cảm hứng thế sự, tình yêu quê hương đất nước; luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi: - Vợ chồng A Phủ (trích) của Tô Hoài - Vợ nhặt của Kim Lân Rừng - xà nu của Nguyễn Trung Thành - Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi - thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu - Số phận con người (trích) của M.Sô-lô- khốp - Ông già và biển cả (trích)
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
của Ơ.Hê- minh-uê (Câu 2 – Phần Làm văn)
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, bút pháp trần thuật mới mẻ. - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam, truyện nước ngoài được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của truyện hiện đại Việt Nam, truyện hiện đại nước ngoài. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm bật nổi
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích kịch: Hồn Trương da Ba, hàng thịt (trích) của Lưu Quang Vũ
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Nhận biết: - Xác định được kiểu bài nghị luận; vấn đề cần nghị luận. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Nhận diện nhân vật, hành động kịch, xung đột kịch,... trong đoạn trích. Thông hiểu: - giải Diễn về
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
da
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá trị giá nội dung, giá trị nghệ thuật của đoạn trích Hồn Trương Ba, hàng thịt: sự chiến thắng của lương tâm, đạo đức đối với bản năng; đặc sắc trong ngôn ngữ đối thoại, xung đột, ngôn ngữ,... - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của kịch hiện đại Việt Nam, được thể hiện trong đoạn trích. Vận dụng: - Vận
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để thể hiện cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của kịch hiện đại. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích; vị trí và đóng góp tác của giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức luận lí
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nghị luận về một đoạn trích/tác phẩm văn nghị luận: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc của Trần Đình Hượu
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Nhận biết: - Xác định được kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích. - Xác định nội dung chính của văn bản/đoạn trích. Thông hiểu:
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá - Diễn giải được quan điểm của tác giả về những nét đặc trưng của văn hóa dân tộc – cơ sở để xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Lí giải được một số đặc điểm cơ bản của nghị luận hiện đại được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu các đạt, thao tác lập luận
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá để phân tích nội dung, nghệ thuật của của đoạn trích/văn bản nghị luận. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức luận lí văn học để đánh giá, làm bật nổi vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho văn lời
TT
Tổng Nội dung kiến thức/ kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục.
40 30 20 10 Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung 6 100 30 70 100
Lưu ý:
- Đối với các câu hỏi ở phần Đọc hiểu, mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (một chỉ báo là một gạch đầu dòng). - Những đơn vị kiến thức/kĩ năng của các bài học Tiếng Việt, Làm văn, Lí luận văn học, Lịch sử văn học được tích hợp trong kiểm tra, đánh giá ở phần Đọc hiểu và phần Làm văn. - (1*) Một bài văn đánh giá 4 mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao); tỉ lệđiểm cho từng mức độ được thể hiện trongđáp án và hướng dẫn chấm.
SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn, lớp 12
Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Trời mưa như trút nước. Nửa đêm hôm đó, anh Tịch và Út bò vào móc cơ sở, mở cửa rào dẫn một cánh đột vô. Vợ chồng Út lại thu được ba cây súng và rổ lựu đạn hôm qua. Bộ đội tràn vô khắp ấp, lùng bắt ác ôn, rượt bọn lính chạy, thu thêm số súng. Suốt đêm, Út đi lay từng cây cọc sắt, tìm lựu đạn gài để đồng bào yên tâm phá rào.
Sáng hôm sau, những người đàn bà đi chợ Cầu Kè ngang qua ấp chiến lược Chông Nô 2, thấy một người phụ nữ đầu đội nón nhựa chiến lợi phẩm, tay cầm súng, lá cây giắt đầy mình, miệng ăn trầu đỏ tươi, đứng gác trong công sự đầu ấp. Hình ảnh ấy của Út được các bà truyền đi khắp xã cùng với tin cái ấp chiến lược kiên cố, ác ôn nhất Cầu Kè bị phá banh, Út đứng như vậy, dưới trời mưa từ ba giờ khuya tới sáng. Những tên thanh niên chiến đấu, sáng sớm tưởng ta rút, mò về, bất thần bị Út bắt giơ tay... Hôm đó, Út thu được một đống lựu đạn đem chất đầy vọng gác. Về nhà, trong buổi liên hoan mừng chiến thắng, anh Mười ở tỉnh ôm thằng nhỏ của Út giơ ra giữa đám đông, nói:
- Cháu à, má cháu bỏ cháu cả đêm, nhờ bác la má cháu mới về cho cháu bú đó. Sau tiếng cười rộ lên, mọi người đều im bặt. Tất cả đều hướng về phía mẹ con Út. Bây giờ, ngồi đây, chị đang dịu dàng ve vuốt tóc con, nhưng sao hồi khuya, lúc xông vào ổ địch, trông chị gan lì, khác hẳn. Anh em chuyền tay nhau thằng nhỏ, hôn dưới lên trên, từ trên xuống dưới.
Út nói: - Nó cũng đánh giặc phải không mấy anh? Sau này tụi nó đánh giặc còn ngon hơn tụi mình bây giờ nhiều.
(Trích Người mẹ cầm súng - Nguyễn Thi)
Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?(0,5 điểm) Câu 2. Tìm các chi tiết trong đoạn văn để thấy chị Út là một người mẹ - cầm súng.(1,0 điểm) Câu 3. Ý nghĩa của câu nói cuối cùng của nhân vật chị Út Tịch trong đoạn văn: Nó cũng đánh giặc phải không mấy anh? Sau này tụi nó đánh giặc còn ngon hơn tụi mình bây giờ nhiều.(1,0 điểm) Câu 4.Từ hình ảnh của chị Út trong đoạn trích, anh/chị hãy nêu những phẩm chất mà mình cảm nhận được ở người phụ nữ thời chiến.(0,5 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân
về Ý nghĩa của những việc tử tế trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm): Anh/chị hãy phân tích sự thay đổi của cảnh vật và những người trong gia đình Tràng sau khi Tràng có vợ trong đoạn văn sau của truyện ngắn Vợ nhặt- Kim Lân.
Hắn chắp hai tay sau lưng lững thững bước ra sân. Ánh nắng buổi sáng mùa hè sáng lóa xói vào hai con mắt còn cay sè của hắn. Hắn chớp chớp liên hồi mấy cái, và bỗng vừa chợt nhận ra, xung quanh mình có cái gì vừa thay đổi mới mẻ, khác lạ. Nhà cửa, sân vườn hôm nay đều được quét tước, thu dọn sạch sẽ gọn gàng. Mấy chiếc quần áo rách như tổ đỉa vẫn vắt khươm mươi niên ở một góc nhà đã thấy đem ra sân hong. Hai cái ang nước
vẫn để khô cong ở dưới gốc ổi đã kín nước đầy ăm ắp. Đống rác mùn tung bành ngay lối đi đã hót sạch.
Ngoài vườn người mẹ đang lúi húi giẫy những búi cỏ mọc nham nhở. Vợ hắn quét lại cái sân, tiếng chổi từng nhát kêu sàn sạt trên mặt đất. Cảnh tượng thật đơn giản, bình thường nhưng đối với hắn lại rất thấm thía cảm động. Bỗng nhiên hắn thấy hắn thương yêu gắn bó với cái nhà của hắn lạ lùng. Hắn đã có một gia đình. Hắn sẽ cùng vợ sinh con đẻ cái ở đấy. Cái nhà như cái tổ ấm che mưa che nắng. Một nguồn vui sướng, phấn chấn đột ngột tràn ngập trong lòng. Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người, hắn thấy hắn có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này. Hắn xăm xăm chạy ra giữa sân, hắn cũng muốn làm một việc gì để dự phần tu sửa lại căn nhà.
Bà cụ Tứ chợt thấy con giai đã dậy, bà lão nhẹ nhàng bảo nàng dâu: - Anh ấy dậy rồi đấy. Con đi dọn cơm ăn chẳng muộn. - Vâng. Người đàn bà lẳng lặng đi vào trong bếp. Tràng nom thị hôm nay khác lắm, rõ ràng là người đàn bà hiền hậu đúng mực, không còn vẻ gì chao chát chỏng lỏn như mấy lần Tràng gặp ở ngoài tỉnh. Không biết có phải vì mới làm dâu mà thị tu chí làm ăn không? Bà mẹ Tràng cũng nhẹ nhõm, tươi tỉnh khác ngày thường, cái mặt bủng beo u ám của bà rạng rỡ hẳn lên. Bà lão xăm xắn thu dọn, quét tước nhà cửa.Hình như ai nấy đều có ý nghĩ rằng thu xếp cửa nhà cho quang quẻ, nền nếp thì cuộc đời họ có thể khác đi, làm ăn có cơ khấm khá hơn. (Trích "Vợ nhặt" – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017, trang 30 - 31) ---Hết---
SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 12
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04trang)