A.MA TRẬN
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm (6,0 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho các dung dịch: NaOH, KCl, H2SO4, KNO3. Dung dịch làm quì tím chuyển xanh là:
A. NaOH B. KNO3C. H2SO4D. KCl
Câu 2. Cho các bazơ sau: Cu(OH)2, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3. Dãy các bazơ không bị nhiệt
phân huỷ là:
A. Cu(OH)2, Ba(OH)2B. KOH, Fe(OH)3 C. KOH, Ba(OH)2 D. Cu(OH)2, Fe(OH)3
Câu 3. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào tác dụng được với nhau ở nhiệt độ thường:
A. KNO3 và NaCl B. CO2 và Ca(OH)2C. Mg và H2O D. FeSO4 và Cu
Câu 4. Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch của các cặp chất sau:
UBND HUYỆN AN LÃO
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 9
NĂM HỌC 2023-2024
Thời gian:45’(Không kể thời gian giao đề)
Nội
dung
kiến
thức
Mức độ nhận thức
Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Tính
chất
hóa học
của các
loại hợp
chất vô
- Biết các tính
chất hóa học,
của oxit, axit,
bazơ, muối,
- PƯ xảy ra trong
trường hợp nào
- Thực hiện dãy
chuyển hóa .
- bài tập thực tế
4 1,6 2 0,8 1 1 1 0,4 7 2,8 1 1,0
2. Kim
loại, phi
kim
- Tính chất hóa
học của KL, phi
kim
-Hiện tượng tchh của sắt
5 2,0 1 0,4 6 2,4
3. Nhận
biết - Bài tập nhận biết
1 1 1 1,0
4. Sự ăn
mòn của
kim loại
- Phương pháp bảo
vệ kim loại
1 0,4 1 0,4
5. Bài
tập tổng
hợp
Viết PTHH, tính
theo PTHH
Tính theo
PTHH, dạng
toán 2 kim
loại phản ứng
với axit trong
đó có 1 kim
loại không
phản ứng
1 0,4 1/2 1 ½ 1 1 0,4 2 2,0
10 4 3 1,2 2 2.0 2 0,8 1 ½ 10% 15 6 3 4
Tổng 40% 10% 20% 10
%
10
%
10% 60
%
40
%
40% 30% 20% 10% 60% 40
%
A. Dung dịch NaCl và dung dịch AgNO3 B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch KCl
C. Dung dịch ZnSO4 và dung dịch CuCl2 D. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch AlCl3
Câu 5: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2 . B. K2O, P2O5, CaO. C. BaO, SO3, P2O5. D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 6: X kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, phản ứng mạnh với dd axít HCl, tan trong
dd bazơ giải phóng khí hiđrô. X là:
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 7. Trong thành phần khí thải của các nhà máy có các khí gây ô nhiễm không khí như
CO2, SO2. Để loại bỏ các khí trên, người ta dùng chất nào trong các chất sau?
A. dung dịch muối ăn. C. dung dịch axit clohiđric.
B. dung dịch kali sunfat. D. dung dịch canxi hiđroxit.
Câu 8. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch (có xảy ra phản ứng
với nhau)?
A. KOH và Na2CO3. B. NaOH và K2SO4 C. Ba(OH)2 và Na2SO4. D. H2SO4 và KNO3
Câu 9: Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu:
A.Sau khi dùng rửa sạch, lau khô B. Cắt chanh rồi không rửa
C. Ngâm trong nước muối D. Ngâm trong nước hoặc cắt chanh không rửa
Câu 10: Cho dây sắt nóng đỏ vào lọ đựng khí clo, hiện tượng của phản ứng là :
A. Bọt khí xuất hiện, kim loại sắt tan dần tạo dung dịch không màu .
B. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu trắng .
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 11. Cho các kim loại sau: Ag, Cu, Mg, Fe, Al. Kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl,
H2SO4 loãng giải phóng khí hiđrrô là:
A. Al, Fe, Ag B. Mg, Fe, Al C. Mg, Fe, Ag D. Mg, Fe, Cu
Câu 12. Điều chế nhôm theo cách nào?
A. Điện phân Al2O3 nóng chảy.
B. Điện phân dung dịch muối nhôm
C. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao
D. Dùng kim loại Na đẩy Al ra khỏi dung dịch muối nhôm
Câu 13. Nhôm và sắt không tác dụng được với chất nào sau đây:
A. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội C. Dung dịch HCl
B. Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn sắt cần vừa đủ 6,72 lít khí clo ở đktc, sau phản ứng thu được a
gam muối. Giá trị của a là:
A. 32,5 (g). B. 3,25 (g). C. 3,81 (g). D. 38,1 (g).
Câu 15: Các kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là
A. Zn, K, Mg, Cu. B. K, Al, Mg, Cu. C. Fe, Cu, K, Mg. D. Zn, Al, Mg, K.
II. Tự luận (4,0 đ)
Câu 1:( 1 điểm) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3
Câu 2: ( 2 điểm ) Cho 30 g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng
xong thu được chất rắn A và 6,72 l khí (ở đktc)
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: (1 điểm) Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp
hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học
C. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (6,0 đ) (Mỗi lựa chọn đúng được 0,4 điểm.)
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
ĐA A C B A D B D C A C B A A A B
II. Tự luận (4,0đ)
Câu Đáp án Biểu điểm
Câu16
(1,0đ) PTHH
(1) FeCl3 + 3NaOH
0
(t )
2Fe(OH)3 + 3NaCl
(2) 2Fe(OH)3
0
(t )
Fe2O3 + 3H2O
(3) Fe2O3 + 3H2SO4
0
(t )
Fe2(SO4)3 + 3H2O.
(4) Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
(*Ghi chú: Nếu HS làm cách khác nhưng đúng vẫn có điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu17
(3,0đ)
Câu 3
a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Đồng không phản ứng với HCl nên rắn A là kim loại đồng
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
1
b. Theo PTHH:
( )
2
3 3
. .0,2 0,3
2 2
H Al
n n mol
= = =
VH2 = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lit
c. Theo PTHH:
nFe = nH2 = 0,3 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3.56 = 16,8 gam
%mFe = .100% = 56%
%mCu = 100 – 56 = 44%
( HS làm theo cách khác đúng vẫn cho đủ số điểm)
0.25
0.25
0.25
0.25
Lấy một ít hoá chất từ 3 lọ đựng dung dịch cho vào ống nghiệm đánh số (1)
(2), (3) tương ứng với 3 dung dịch.
Dùng quỳ tím nhúng vào 3 dung dịch trong ống nghiệm, ống nghiệm nào có
quỳ tím chuyển xanh, ống nghiệm đó đựng NaOH
Nhỏ từ từ BaCl2 vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết
tủa trắng, ông nghiệm đó đựng dung dịch H2SO4
0.5
0.5