intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 lần 1 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 lần 1 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 lần 1 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA HSG LỚP 12 LẦN 1 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ - THÁNG 9 NĂM HỌC 2023-2024 THPT GIA BÌNH SỐ 1 Môn thi: SINH HỌC Mã đề thi: 401 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề có 50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng. Ba dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỉ lệ phân li kiểu hình đời con như sau: Phép lai P F1 F2 (F1 × F1) 1 Cây hoa trắng 1 × Cây hoa trắng 2 Tất cả cây hoa đỏ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng 2 Cây hoa trắng 2 × Cây hoa trắng 3 Tất cả cây hoa đỏ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng 3 Cây hoa trắng 1 × Cây hoa trắng 3 Tất cả cây hoa đỏ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên hai NST khác nhau quy định. II. Các cây F1 dị hợp về tất cả các gen quy định màu hoa. III. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con là cây hoa trắng. IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là số cây hoa trắng. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 2: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG. B. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH. C. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucozơ. D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2. Câu 3: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: 1. Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. 2. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. 3. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. 4. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2)  (4)  (3)  (1) B. (1)  (2)  (3)  (4)   C. (2) (1) (3) (4)  D. (1)  (4)  (3)  (2). Câu 4: Em hãy xác định tên các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất ở hình sau: Phương án trả lời đúng là: A. 1-miệng; 2-hầu; 3-diều; 4-thực quản; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn. B. 1-miệng; 2-hầu; 3-thực quản; 4-diều; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn. C. 1-miệng; 2-thực quản; 3-hầu; 4-diều; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn. D. 1-miệng; 2-thực quản; 3-diều; 4-hầu; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn Trang 1/9 - Mã đề thi 401
  2. Câu 5: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 90%, sau ba thế hệ tự thụ phấn thì số cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là: A. 0,2AA: 0,7Aa: 0,1aa. B. 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. C. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. D. 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa. Câu 6: Khảo sát ở 4 quần thể A, B, C, D của một loài sinh vật thu được kết quả như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90 Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể D có kích thước lớn nhất. II. Kích thước của quần thể A nhỏ hơn kích thước của quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 20%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 30 cá thể/ha. IV. Theo lí thuyết, mức độ cạnh tranh giữa các cá thể ở quần thể D là lớn nhất. A. 2. B. 4. C. 1 D. 3. Câu 7: Để nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài Paramecium caudatum và Didinium nasutum,người ta đã nuôi chung 2 loài trong môi trường phù hợp theo 2 công thức: môi trường nuôi không có cám lúa mạch ( công thức 1) và công thức 2: môi trường nuôi có thêm cám lúa mạch (làm nơi ẩn náu cho P.caudatum). Trong đó, loài P.caudatum được nuôi trước, đến ngày thứ tư loài D. nasutum được bổ sung vào môi trường nuôi. Cho các phát biểu sau tìm phát biểu đúng : I. Mối quan hệ sinh thái giữa P. caudatum và D. nasutum là qua hệ cạnh tranh II. Ở cả hai công thức thí nghiệm, sau 3 ngày nuôi cấy quần thể P. caudatum gia tăng đáng kể do loài D. nasutum đã có trong môi trường không cạnh tranh với loài P.caudatum III. Ở công thức 2 ngày thứ 7, mật độ D. nasutum đạt cực đại và mật độ của P. caudatum giảm xuống thấp nhất. IV. Ở công thức 1 số lượng loài P. caudatum giảm mạnh và bị tiêu diệt ở ngày thứ 9. Sau đó 2 ngày loài D. nasutum cũng mất đi. A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Trong bộ mã di truyền số bộ ba mã hóa cho axit amin là: A. 61 B. 64 C. 65 D. 42 Câu 9: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDEe để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 120 cây lưỡng bội. Cho biết Trang 2/9 - Mã đề thi 401
  3. không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 120 cây này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. II. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. III. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen. IV. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AaBbDDEe. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 10: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp tính trạng tương phản do 2 cặp gen nằm trên 2 NST thường quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho cây X lần lượt thụ phấn cho cây Z và T thu được thế hệ F1. Tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ 2 phép lai là 24. Biết cây Z tạo nhiều loại giao tử hơn cây T. Theo lý thuyết, trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 8 phép lai giữa cây X và cây T. II. Cây Z và cây T có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau. III. Có tối đa 4 phép lai giữa cây X và cây Z. IV. Cây X chỉ có 1 kiểu gen. A. 3. B. 1 . C. 2. D. 4. Câu 11: Khi nói về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mỗi tế bào có vật chất di truyền ở vùng nhân là 1 phân tử ADN trần, mạch kép, dạng thẳng. II. Đột biến làm thay đổi bộ ba sẽ làm thay đổi axit amin của prôtêin. III. Gen vùng nhân thường tồn tại thành cặp alen. IV. Quá trình phiên mã và dịch mã có thể xảy ra đồng thời. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 2 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm 1/3. III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử. IV. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 13: Ở một tế bào, xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 131546A0. Khi tế bào này ở kì giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là bao nhiêu phân tử? A. 8480 B. 2120 C. 2400 D. 4240 Câu 14: Ở ruồi giấm có 2n = 8, xét ba tế bào sinh dưỡng của loài đều trải qua nguyên phân bình thường bốn lần liên tiếp. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số crômatit xuất hiện ở kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình trên là bao nhiêu? A. 240 B. 160 C. 384 D. 640 Câu 15: Thực hiện giao phối giữa 1 ong đực với 1 ong chúa, thu được các kiểu gen F1 như sau: Ong đực: AB, Ab, aB, ab. Ong cái: AABb, AAbb, AaBb, Aabb. Kiểu gen của cặp bố mẹ ong này là: A. AaBb x Ab B. AaBb x ab C. AaBb x aB D. AaBb x AB. Câu 16: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng: A. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm. B. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm. C. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ. D. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ. Câu 17: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng? Trang 3/9 - Mã đề thi 401
  4. A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào. B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn. C. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch gốc ở vùng mã hóa của gen. D. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử ARN. Câu 18: Hình dưới đây mô tả quá trình săn mồi của 1 con diều hâu trong 3 tháng ở 1 quần thể chuột. Sự thay đổi quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng: A. Đột biến gen B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Di – nhập gen Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là: A. 12 B. 26 C. 66 D. 28 Câu 20: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể: A. quần thể tự phối và ngẫu phối. B. quần thể tự phối. C. quần thể giao phối có lựa chọn. D. quần thể ngẫu phối. Câu 21: Khi nói về quy luật di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Trong tương tác gen, các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau, chỉ có các sản phẩm của các gen có thể tương tác với nhau để hình thành nên tính trạng. II. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số NST đặc trưng của loài ấy. III. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi đoạn giữa các cromatit chị em của cặp NST tương đồng xảy ra trong giảm phân. IV. Gen đa hiệu là hiện tượng nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng. V. Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của quy luật phân li là các gen phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. VI. Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng lặn xuất hiện chủ yếu ở 1 giới thì sự di truyền của tính trạng nói trên tuân theo quy luật di truyền chéo. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là: A. Trên mỗi cây chỉ có một lọai hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%. C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%. Câu 23: Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu học so sánh? I. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. II. Xương chi dưới của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau. III. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động. IV. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. V. Cá voi còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày, hoàn toàn không dính tới cột sống. Trang 4/9 - Mã đề thi 401
  5. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 24: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3? (1) Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9 (2) Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18 (3) Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9 (4) Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 25: Một loài động vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, thu được F 1 gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ là 141:47:39:39:21:13:13:7. Biết giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Theo lí thuyết, trong số các cá thể trội 3 tính trạng ở F 1 tỉ lệ cá thể dị hợp 3 cặp gen là: A. 17/43. B. 28/141. C. 8/27. D. 7/33. Câu 26: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau. IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch? A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. B. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. C. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm. D. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Câu 28: Ở một loài, biết mỗi tính trạng do một gen quy định, mỗi gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn. Xét 2 cặp gen A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Khi đem lai 2 cá thể thu được F 1 có tỉ lệ phân li kiểu gen 10: 7: 7: 7: 3: 3: 3. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây có thể phù hợp với tỉ lệ phân li kiểu gen trên? A. 3 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1. D. 0,65 : 0,1 : 0,1: 0,15. Câu 29: Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong mỗi tế bào, có thể gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có nhiều bản sao. B. Số lần nhân đôi của gen A và gen B bằng nhau. C. Quá trình dịch mã của cả 4 gen A, B, C và D đều diễn ra ở tế bào chất. D. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Câu 30: Cho hai cây P có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau II. Đời con có thể có tối thiểu 7 loại kiểu gen Trang 5/9 - Mã đề thi 401
  6. III. Có thể có 4 phép lai thỏa mãn IV. Đời con có thể có tối đa 10 loại kiểu gen V. Hoán vị gen có thể xảy ra ở 2 giới A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 31: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng? I. Phần lớn các đột biến điểm là có hại cho thể đột biến II. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN – polymeraza bám vào vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ trên mạch gốc của gen. III. Đa số đột biến gen được phát sinh trong tự nhiên thường là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. IV. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo 1 hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’ - 3’. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 32: Một alen đột biến được gọi là lặn khi: A. alen đột biến gây chết cho thể đột biến nên thường không thấy xuất hiện trong quần thể. B. alen đột biến đi cùng alen bình thường thì kiểu hình của alen đột biến được biểu hiện. C. alen đột biến đi cùng alen bình thường thì kiểu hình của alen đột biến không được biểu hiện. D. alen đột biến xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính. Câu 33: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống của môi trường. Câu 34: Một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên NST thường. Tại một quần thể, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo dõi 2 thế hệ của quần thể, người ta thu được kết quả như ở bảng bên: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Thế hệ Lông đen Lông trắng I. Tần số alen A của quần thể là 0,6. P 90 % 10 % II. Ở P, trong tổng số cá thể màu lông đen, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. F 1 87,50 % 12,5 % III. Ở F1, số cá thể có màu lông đen thuần chủng chiếm 62,5%. IV. Nếu F1 có quá trình giao phối giống như ở P thì ở F2 tỉ lệ các cá thể có màu lông đen sẽ giảm. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 35: Ở người trưởng thành bình thường, mỗi chu kì tim có thời gian trung bình là 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất trái co đã đẩy vào động mạch chủ 80ml máu và nồng độ O2 trong máu động mạch chủ của người này là 20ml/100ml. Trong vòng 1 phút, lượng O2 có trong máu qua động mạch chủ là bao nhiêu lít? A. 1,02 B. 1,20 C. 1,05 D. 1,50. Câu 36: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư? A. Các tế bào của khối u ác tính có thể tách khỏi mô ban đầu và di chuyển theo máu, tái lập các khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. B. Các tế bào của khối u có thể là lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. C. Đột biến ở các gen tiền ung thư thường không di truyền vì chúng xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng D. Đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến gen lặn và không có khả năng di truyền. Câu 37: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc 1 bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 6/9 - Mã đề thi 401
  7. I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. Có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp là 50%. IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 38: Xét 3 tế bào sinh tinh ở có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 6 loại giao tử, trong đó giao tử mang 3 alen trội chiếm . Theo lí thuyết, loại giao tử mang 2 alen trội chiếm: A. . B. . C. . D. . Câu 39: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: A. ATP B. Năng lượng tự nhiên C. Năng lượng hoá học D. Năng lượng sinh học Câu 40: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E. coli là: A. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A B. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A Câu 41: Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về: A. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. B. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 C. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. D. Sự phân ly độc lập của các tính trạng Câu 42: Một số loài thực vật trong tự nhiên có khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn cho nó bằng cách tiết ra mùi giống mùi của con cái trong thời kì động dục và hoa có hình thái giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở phong lan trong đó có loài phong lan địa trung hải. Tất cả ong bắp cày đực bị hấp dẫn bởi cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kết quả nghiên cứu về khả năng sinh sản của hai quần thể phong lan địa trung hải loài A và (B). Số liệu tương đối: Có bao nhiêu nhận xét sau đây về các loài trên là đúng? I. Mối quan hệ sinh thái giữa phong lan địa trung hải và ong bắp cày là quan hệ hợp tác. II. Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là 2,07 quả/cây. III. Số lượng quả trung bình /cây ở loài B là 1,83 quả/cây. IV. Tỉ lệ đậu quả của loài A gần gấp đôi loài (B). Trang 7/9 - Mã đề thi 401
  8. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 43: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ab I. Hai tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. aB AbDe II. Hai tế bào sinh tinh của tằm dâu có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 abdE loại giao tử. III. Ba tế bào sinh dục của gà có kiểu gen AaBbDdXEXe giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử. Ab D d IV. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen X X giảm phân bình thường có thể tạo ra tối aB đa 4 loại giao tử. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 44: Dạng đột biến gen nào sau đây được xem là đột biến điểm? A. Mất một cặp (G – X). B. Thay thế hai cặp (G – X) bằng hai cặp (T - A). C. Mất một cặp (A - T) và một cặp (G – X). D. Thêm hai cặp (A – T). Câu 45: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. II. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn. III. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. IV. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2. Câu 46: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Sợi cơ bản. D. Crômatit. Câu 47: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Lưới thức ăn này có tổng 6 chuỗi thức ăn. II. Cáo có thể thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. III. Có 3 loài thuộc sinh vật sản xuất. IV. Chim sẻ và cú mèo được gọi là thiên địch. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 48: Quá trình nhiễm mặn nước ngầm là một vấn đề môi trường mang tính toàn cầu, xảy ra đặc biệt nghiêm trọng ở vùng khô hạn và bán khô hạn. Ba loài giáp xác C, H và S thích nghi ở môi trường nước Trang 8/9 - Mã đề thi 401
  9. ngầm sống trong các tầng nước ngầm khác nhau. Trong một nghiên cứu, người ta tiến hành xác định ảnh hưởng của độ mặn đến mức tử vong của ba loài giáp xác trên. Kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây: Nồng độ muối (g/L) 0 2 4 6 8 10 Loài giáp xác C 0% 30% 40% 60% 80% 100% Loài giáp xác H 0% 20% 35% 50% 75% 100% Loài giáp xác S 0% 15% 30% 50% 60% 80% Dựa vào thông tin đưa ra trong mô tả và kết quả thể hiện trong bảng, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây? I. Các loài giáp xác C và H ít nhạy cảm với muối hơn so với loài giáp xác S. II. Nếu nhiệt độ nước ngầm tăng, cùng với nồng độ muối, ảnh hưởng tới giáp xác sống trong nước ngầm dường như được tăng cường. III. Nồng độ muối gây chết trung bình (nồng độ muối mà tại đó mức tử vong bằng 50% mức tử vong tối đa) của loài giáp xác H và S lần lượt là 6 g/L và 5 g/L. IV. Nếu nồng độ muối tối đa của môi trường là 10 g/L ở nước ngầm trong khu vực phân bố các loài này, sự tồn tại của chúng bị đe dọa bởi quá trình nhiễm mặn. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 49: Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 1 cây thuần chủng là: A. 1/2 B. 5/9 C. 2/9 D. 4/9 Câu 50: Ở một loài động vật, lai hai cá thể có cùng kiểu gen. Quan sát quá trình giảm phân, người ta thấy một số tế bào như hình vẽ dưới đây: Biết các sự kiện khác diễn ra bình thường, cho các phát biểu sau: I. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể như sau: 2n = 12; (2n – 1) = 11; (2n + 1) = 13. II. Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể đem lai xảy ra hiện tượng không phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau giảm phân I. III. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa 12 hợp tử có kiểu gen khác nhau thuộc dạng đột biến (2n – 1). IV. Quá trình giảm phân của hai cơ thể đem lai có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử khác nhau. V. Hai cơ thể đem lai bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc dạng (2n + 1). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 9/9 - Mã đề thi 401
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2