SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />
<br />
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT<br />
CẤP THÀNH PHỐ<br />
KHÓA THI NGÀY 09/03/2016<br />
Môn thi: Toán<br />
Thời gian làm bài:150 phút<br />
(không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
ĐỀ THI CHÍNH THỨC<br />
(đề thi gồm 01 trang)<br />
Bài 1. (3 điểm)<br />
Giải phương trình:<br />
<br />
x2 1 <br />
<br />
( x 2 1)(2 x) 4<br />
.<br />
x<br />
x<br />
<br />
Bài 2. (4 điểm)<br />
Giải hệ phương trình:<br />
<br />
y y2 1<br />
2<br />
2<br />
( x y )( x xy y 2) 2ln<br />
<br />
x x2 1<br />
<br />
( x 2) log 3 x y log 3 y x 1<br />
Bài 3. (3 điểm)<br />
Cho x, y là các số thực thỏa mãn: x 2 y 2 <br />
<br />
3<br />
2( x y ) . Tìm giá trị lớn<br />
2<br />
<br />
nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức:<br />
6 2( x 1)( y 1)<br />
.<br />
P<br />
( x 1)2 ( y 1)2<br />
Bài 4. (3 điểm)<br />
Tìm m để phương trình: m(sin 2 x 1) 1 (m 3)(sin x cos x) có đúng<br />
<br />
hai nghiệm phân biệt trên đoạn [0; ] .<br />
2<br />
Bài 5. (4 điểm)<br />
Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD biết AB = 2, CD = 2 3 ,<br />
BAD 900 và góc giữa AD và BC bằng 300.<br />
ABC <br />
Bài 6. (3 điểm)<br />
Trong một buổi tọa đàm về “Tình yêu tuổi học đường” tại lớp 12A, có tất<br />
cả 21 bạn tham gia và có 4 cặp có tình cảm với nhau (không có học sinh nào<br />
thuộc về nhiều cặp). Cô giáo chọn ra 5 bạn để tham gia một trò chơi tập thể.<br />
Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà trong đó, có ít nhất một cặp có tình cảm với<br />
nhau?<br />
HẾT<br />
<br />
ĐÁP ÁN<br />
Bài 1. (3 điểm)<br />
<br />
( x 2 1)(2 x) 4<br />
Giải phương trình: x 1 <br />
<br />
x<br />
x<br />
2<br />
<br />
(*) .<br />
<br />
Lời giải.<br />
( x 2 1)(2 x)<br />
0 x 1;0 1; 2 .<br />
(0,5đ)<br />
x<br />
4<br />
Vế trái của (*) dương nên 0 x 0 , do đó, ta chỉ cần xét x 1;2 và ta có:<br />
x<br />
<br />
Điều kiện<br />
<br />
x3 x x( x 2 1)(2 x) 4<br />
x3 x 4 x( x 2 1)(2 x) 0<br />
<br />
(0,5đ)<br />
<br />
( x x) 2(2 x) ( x x)(2 x) 0<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
Đặt u x3 x 0, v 2 x 0 thì ta có<br />
<br />
u 2 2v 2 uv 0 (u v)(u 2v) 0<br />
u v<br />
<br />
u 2v 0<br />
<br />
(1đ)<br />
<br />
Phương trình thứ hai vô nghiệm vì u, v không thể đồng thời bằng 0. Do đó<br />
<br />
u v x3 x 2 x<br />
x3 x 2 x x 3 2 x 3 2<br />
So sánh điều kiện, ta thấy nghiệm này thỏa mãn nên phương trình (*)<br />
có nghiệm duy nhất là x 3 2<br />
Bài 2. (4 điểm) Giải hệ phương trình:<br />
<br />
y y2 1<br />
( x y )( x 2 xy y 2 2) 2ln<br />
<br />
x x2 1<br />
<br />
( x 2) log 3 x y log 3 y x 1<br />
Lời giải.<br />
Điều kiện xác định: x, y R<br />
<br />
(1đ)<br />
<br />
Phương trình đầu x3 y 3 2( x y) 2ln( y y 2 1) 2ln( x x 2 1)<br />
<br />
x3 2 x 2ln( x x 2 1) y 3 2 y 2ln( y y 2 1)<br />
Xét f (t ) t 3 2t 2ln(t t 2 1)<br />
Tập xác định: R<br />
<br />
f '(t ) 3t 2 2 <br />
<br />
2<br />
t 1<br />
2<br />
<br />
Đặt u t 2 1; u 1<br />
<br />
2 3u 3 5u 2<br />
3(u 1) 2 <br />
=> 3t 2 <br />
u<br />
u<br />
t2 1<br />
2<br />
(u 1)(3u 3u 2)<br />
0 u 1<br />
=<br />
u<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
(1đ)<br />
<br />
f / (t ) 0 t R hay f (t ) là hàm đồng biến trên R<br />
Từ f ( x) f ( y ) x y<br />
Thay vào phương trình thứ hai, ta được: (2 x 2)log 3 x x 1<br />
<br />
(1đ)<br />
<br />
x = 1 không là nghiệm x 1<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
x 1<br />
( x 0, x 1)<br />
2x 2<br />
VT là hàm đồng biến trên (0, )<br />
VP nghịch biến trên từng khoảng (;1) và (1;+)<br />
nên phương trình trên có không quá 2 nghiệm.<br />
1<br />
Nhẩm được x 3 và x là nghiệm<br />
3<br />
1<br />
Suy ra phương trình có đúng 2 nghiệm là x 3 và x .<br />
3<br />
<br />
Phương trình log 3 x <br />
<br />
1 1 <br />
<br />
Kết luận : Tập nghiệm của hệ là : (x ;y) (3;3);( ; ) <br />
3 3 <br />
<br />
<br />
(0,25đ)<br />
(0,25đ)<br />
(0,25đ)<br />
(0,5đ)<br />
<br />
(0,5đ)<br />
<br />
Bài 3. (3 điểm)<br />
Cho x, y là các số thực thỏa mãn: x 2 y 2 <br />
<br />
3<br />
2( x y ) . Tìm giá trị lớn<br />
2<br />
<br />
nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức:<br />
6 2( x 1)( y 1)<br />
.<br />
P<br />
( x 1)2 ( y 1)2<br />
Lời giải.<br />
3<br />
1<br />
x 2 y 2 2( x y ) ( x 1) 2 ( y 1) 2 <br />
2<br />
2<br />
Đặt a x 1, b y 1<br />
1<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
Do (a b ) 2ab a b nên 11 P 13<br />
3 1<br />
GTLN của P là 13 khi ( x, y) ; <br />
2 2<br />
1 1<br />
GTNN của P là 11 khi ( x, y) ; <br />
2 2<br />
<br />
Ta có P = 12 – 4ab với a2 + b2 =<br />
<br />
(1đ)<br />
(1đ)<br />
(0,5đ)<br />
(0,5đ)<br />
<br />
Bài 4. (3 điểm)<br />
Tìm m để phương trình: m(sin 2 x 1) 1 (m 3)(sin x cos x) (*) có<br />
<br />
đúng hai nghiệm phân biệt trên đoạn [0; ] .<br />
2<br />
Lời giải.<br />
Đặt t sin x cos x (1 t 2) ,<br />
(0,5đ)<br />
2<br />
2<br />
(*) mt 1 (m 3)t m(t t ) 3t 1 (**)<br />
t = 1 không thỏa phương trình (**)<br />
3t 1<br />
f (t ) (1 t 2)<br />
(**) m <br />
(0,5đ)<br />
t t2<br />
3t 2 2t 1<br />
f / (t ) <br />
0 t (1; 2]<br />
(t t 2 )2<br />
(0,5đ)<br />
<br />
Suy ra f đồng biến trên (1; 2]<br />
<br />
<br />
Ứng với mỗi t (1; 2) ptrình t sin x cos x có đúng 2 nghiệm x (0; ) (0,75đ)<br />
2<br />
<br />
Như vậy (*) có đúng hai nghiệm phân biệt trên đoạn [0; ] khi<br />
2<br />
87 2<br />
(0,75đ)<br />
m f ( 2) <br />
2<br />
Bài 5. (4 điểm)<br />
ABC <br />
Cho tứ diện ABCD có AB = 2, CD = 2 3 , BAD 900 và góc giữa<br />
AD và BC bằng 300. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.<br />
Lời giải.<br />
<br />
D<br />
<br />
K<br />
<br />
O<br />
E<br />
<br />
J<br />
A<br />
<br />
C<br />
I<br />
B<br />
<br />
Dựng hình chữ nhật ABCE. Ta có AB, CE vuông góc với mp(ADE) và (AD,AE) =300.<br />
<br />
Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AC, AE; K là tâm đường tròn ngoại tiếp<br />
tâm mặt cầu ngoại tiếp của hình chóp D.ABCE.<br />
Suy ra OK (ADE) và OI (ABCD), KJ AE<br />
OIJK là hình chữ nhật.<br />
<br />
ADE; O là<br />
(1đ)<br />
(1đ)<br />
(0,5đ)<br />
<br />
Ta có DE DC 2 CE 2 2 2<br />
DE<br />
AK <br />
2 2<br />
2sin( AD, AE )<br />
<br />
(0,5đ)<br />
<br />
OA AK 2 OK 2 AK 2 IJ 2 3<br />
Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng 3.<br />
<br />
(0,5đ)<br />
<br />
(0,5đ)<br />
<br />
Bài 6. (3 điểm)<br />
Trong một buổi tọa đàm về “Tình yêu tuổi học đường” tại lớp 12A, có tất<br />
cả 21 bạn tham gia và có 4 cặp có tình cảm với nhau (không có học sinh nào<br />
thuộc về nhiều cặp). Cô giáo chọn ra 5 bạn để tham gia một trò chơi tập thể.<br />
Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà trong đó, có ít nhất một cặp có tình cảm với<br />
nhau?<br />
Lời giải.<br />
Gọi A là nhóm các học sinh có tình cảm với nhau (gồm 8 học sinh) và B là nhóm các<br />
học sinh còn lại (gồm 13 học sinh)<br />
(0,25đ)<br />
* Trường hợp 1: Có đúng 1 cặp có tình cảm với nhau.<br />
Đầu tiên chọn 1 cặp có tình cảm với nhau: Có 4 cách chọn.<br />
(0,25đ)<br />
Tiếp theo ta chọn 3 học sinh trong đó không có 2 em nào có tình cảm với nhau,<br />
có 4 trường hợp:<br />
+ 3 HS thuộc nhóm A: Có 23 cách chọn.<br />
(0,25đ)<br />
2 2<br />
1<br />
+ 2 HS thuộc nhóm A và 1 HS thuộc nhóm B: Có C3 .2 .C13 cách chọn.<br />
(0,25đ)<br />
1<br />
2<br />
+ 1 HS thuộc nhóm A và 2 HS thuộc nhóm B: Có C3 .2.C13 cách chọn.<br />
<br />
+ 3 HS thuộc nhóm B: Có C cách chọn.<br />
<br />
(0,25đ)<br />
(0,25đ)<br />
<br />
3<br />
13<br />
<br />
Như vậy số cách chọn trong trường hợp 1 là 4(2 C .2 .C C .2.C C )<br />
=3672 (0,25đ)<br />
* Trường hợp 2: Có đúng 2 cặp có tình cảm với nhau.<br />
2<br />
Đầu tiên chọn 2 cặp có tình cảm với nhau: Có C4 6 cách chọn.<br />
(0,25đ)<br />
3<br />
<br />
2<br />
3<br />
<br />
1<br />
Tiếp theo ta chọn 1 học sinh còn lại: có C17 cách chọn.<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
13<br />
<br />
1<br />
3<br />
<br />
2<br />
13<br />
<br />
3<br />
13<br />
<br />
(0,25đ)<br />
<br />
1<br />
Như vậy số cách chọn trong trường hợp 2 là 6C17 102 .<br />
(0,25đ)<br />
Vậy tổng cộng có 3774 cách chọn ra 5 bạn mà trong đó, có ít nhất một cặp có tình cảm<br />
với nhau.<br />
(0,5đ)<br />
<br />