
Trang 1/2
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG HOÁ
(Đề thi có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2024 - 2025
Khóa ngày 09 tháng 10 năm 2024
MÔN THI: TIN HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
TỔNG QUAN VỀ BÀI THI
Tên tệp chương trình
Tên tệp INPUT
Tên tệp OUTPUT
Điểm
Câu 1
CAU1.*
CAU1.INP
CAU1.OUT
5,0
Câu 2
CAU2.*
CAU2.INP
CAU2.OUT
5,0
Câu 3
CAU3.*
CAU3.INP
CAU3.OUT
5,0
Câu 4
CAU4.*
CAU4.INP
CAU4.OUT
5,0
- Dấu * là CPP hoặc PAS hoặc PY tuỳ theo ngôn ngữ lập trình thí sinh sử dụng để viết chương trình;
- Thí sinh tạo trên ổ đĩa D thư mục có tên là số báo danh của mình, làm bài và lưu vào thư mục vừa
tạo; ví dụ thí sinh có SBD là 05 sẽ tạo thư mục D:\05 và lưu bài làm vào thư mục này.
Câu 1. Tích lớn nhất
Cho bốn số nguyên có giá trị lần lượt là 𝑎, 𝑏, 𝑐 và 𝑑 (0 ≤ |𝑎|,|𝑏|,|𝑐|,|𝑑|≤106). An có nhiệm
vụ tính tích của ba số bất kì trong các số đã cho.
Yêu cầu: Tìm tích lớn nhất mà An tính được.
Dữ liệu vào: Đọc từ tệp CAU1.INP chứa bốn số nguyên 𝑎, 𝑏, 𝑐 và 𝑑 cách nhau một dấu cách
.
Kết quả: Ghi ra tệp CAU1.OUT một số duy nhất là tích lớn nhất mà An tính được.
Ví dụ:
CAU1.INP
CAU1.OUT
Giải thích
2 5 2 5
50
5 × 2 × 5 = 50
−3 1 2 3
6
1 × 2 × 3 = 6
Ràng buộc:
• Có 80% số điểm giá trị của kết quả không vượt quá 109;
• Có 20% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm.
Câu 2. Đếm đoạn con
Xâu kí tự 𝑋 được gọi là xâu con của 𝑌 khi xâu 𝑋 được tạo thành bằng cách xoá đi một số kí tự
(có thể không xoá kí tự nào) của 𝑌 mà không thay đổi trật tứ sắp xếp vốn có của các kí tự trong 𝑌. Ví
dụ xâu 𝐴𝐶𝐵 là một xâu con của 𝐴𝐷𝐶𝐵 nhưng 𝐴𝐵𝐶 thì không.
Xâu kí tự 𝐴 được gọi là một đoạn con của 𝐵 khi xâu 𝐴 được tạo thành bằng cách chọn một đoạn
kí tự liên tiếp nào đó của 𝐵. Ví dụ xâu 𝑋𝑌𝑍 là một đoạn con của 𝐴𝑋𝑌𝑍𝑍 nhưng 𝐴𝑌𝑍 thì không.
Cho xâu 𝑆 gồm 𝑁 chữ cái in hoa. An muốn chọn một đoạn con của 𝑆 sao cho đoạn con này có
chứa xâu con là xâu 𝑇𝐼𝑁.
Yêu cầu: Đếm số đoạn con khác nhau mà An có thể chọn biết rằng hai đoạn con khác nhau khi có ít
nhất một vị trí được chọn khác nhau.
Dữ liệu vào: Đọc từ tệp CAU2.INP gồm một dòng chứa xâu kí tự 𝑆.
Kết quả: Ghi ra tệp CAU2.OUT một số duy nhất là số đoạn con khác nhau mà An có thể chọn.
Ví dụ:
CAU2.INP
CAU2.OUT
Giải thích
𝑇𝐴𝑇𝐼𝐴𝑁
3
Có thể chọn các đoạn: 𝑇𝐴𝑇𝐼𝐴𝑁; 𝐴𝑇𝐼𝐴𝑁 và 𝑇𝐼𝐴𝑁.
Ràng buộc:
• Có 70% số điểm ứng với 1 ≤ 𝑁 ≤ 100;
• Có 30% số điểm ứng với 100 < 𝑁 ≤ 1000.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Trang 2/2
Câu 3. Phần thưởng
Trung Thu năm nay chị Hằng đã chuẩn bị 𝑁 phần quà được đánh số từ 1 đến 𝑁, phần quà thứ
𝑖 (1 ≤ 𝑖 ≤ 𝑁) có giá trị là 𝐴𝑖 (1 ≤ 𝐴𝑖≤109). Cháu nào có 𝑘 (1 ≤ 𝑘 ≤ 𝑁) phiếu bé ngoan sẽ được
nhận phần quà có giá trị lớn nhất trong 𝑘 phần quà đầu tiên.
Yêu cầu: Hãy giúp chú Cuội tính giá trị phần quà mỗi cháu được nhận tương ứng với mỗi giá trị 𝑘
trong đoạn từ 1 đến 𝑁.
Dữ liệu vào: Đọc từ tệp CAU3.INP:
• Dòng đầu ghi số nguyên dương 𝑁;
• Dòng thứ hai ghi 𝑁 số nguyên dương lần lượt 𝐴1, 𝐴2, … , 𝐴𝑁.
Các số trong tệp ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Kết quả: Ghi ra tệp CAU3.OUT gồm một dòng gồm 𝑁 số nguyên cách nhau một dấu cách là giá trị
các phần quà tương ứng với mỗi giá trị 𝑘.
Ví dụ:
CAU3.INP
CAU3.OUT
5
1 3 4 3 5
1 3 4 4 5
Ràng buộc:
• Có 50% số điểm ứng với 1 ≤ 𝑁 ≤ 200;
• Có 30% số điểm ứng với 200 < 𝑁 ≤ 2000;
• Có 20% số điểm ứng với: 2000 < 𝑁 ≤ 200000.
Câu 4. Số thần bí
Số nguyên dương 𝑛 được gọi là số thần bí khi thoả mãn một trong các điều kiện sau:
• Trong các chữ số thập phân của 𝑛 có chứa ít nhất một số 7;
• 𝑛 = 𝑎 × 𝑏 trong đó 𝑎 và 𝑏 có ít nhất một số là số thần bí.
Ví dụ: 7, 14,49,171,2714 … là những số thần bí.
An và Bình cùng nhau chơi trò tìm số như sau: Trò chơi gồm 𝑁 lượt chơi, tại mỗi lượt chơi An
đưa ra một số nguyên dương 𝑥, nếu 𝑥 không phải là số thần bí thì Bình đưa ra một số không phải là
số thần bí có giá trị bé nhất lớn hơn 𝑥, ngược lại (𝑥 là số thần bí) thì Bình đưa ra giá trị −1.
Yêu cầu: Hãy tìm các số được Bình lần lượt đưa ra trong từng lượt chơi.
Dữ liệu vào: Đọc từ tệp CAU4.INP: Dòng đầu ghi số nguyên dương 𝑁 (1 ≤ 𝑁 ≤ 10000). Trong 𝑁
dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi một số nguyên dương 𝑥 (1 ≤ 𝑥 ≤ 105).
Kết quả: Ghi ra tệp CAU4.OUT gồm 𝑁 dòng ghi lần lượt giá trị các số được Bình đưa ra.
Ví dụ:
CAU4.INP
CAU4.OUT
5
6
33
69
300
169
8
36
80
−1
180
Ràng buộc:
• Có 30% số điểm tương ứng 𝑁, 𝑥 ≤ 100;
• Có 30% số điểm tương ứng 100 < 𝑁, 𝑥 ≤ 1000;
• Có 40% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm.
------------ HẾT ------------
Họ và tên thí sinh:.............................................................Số báo danh:.....................