
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÍ 9 – BÀI SỐ 2
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)
Câu 1 (3 điểm):
Thả vật A dạng hình trụ, bên trong có một phần rỗng vào một bình đựng nước.
Vật A có khối lượng m = 720 g và diện tích đáy S = 120 cm2. Khi cân bằng, hai phần ba
thể tích của vật A chìm trong nước. Biết khối lượng riêng của nước và của chất làm vật
A, là D0 = 1000 kg/m, DA = 900 kg/m3
1) Tìm thể tích phần rỗng bên trong vật A.
2) Đặt lên trên vật A một vật đặc B dạng hình trụ có cùng diện tích đáy S sao cho
trục của chúng trùng nhau. Biết rằng trục hai hình trụ luôn hướng thẳng đứng và các vật
không chạm đáy bình. Cho khối lượng riêng của vật B là DB = 3000 kg/m3.Chiều dày
của vật B phải thỏa mãn điều kiện nào để:
a. Nó không chạm vào nước?
b. Nó không bị ngập hết trong nước?
Câu 2 (2 điểm):
Minh ngồi làm bài tập vật lí cô giáo cho về nhà. Khi Minh làm xong bài tập thì
thấy vừa lúc hai kim đồng hồ đã đổi chỗ cho nhau. Hỏi Minh đã làm bài tập hết bao
nhiêu phút?
Câu 3 (4 điểm):
Cho ba bình nhiệt lượng kế, trong mỗi bình chứa m = 1kg nước như nhau. Bình 1
chứa nước ở nhiệt độ t01 = 400C, bình 2 ở t02 = 350C, còn nhiệt độ t03 ở bình 3 chưa biết.
Lần lượt múc khối lượng nước m từ bình 1 đổ vào bình 2, từ bình 2 đổ vào bình 3, từ
bình 3 đổ vào bình 1, khi cân bằng nhiệt thì hai trong ba bình có cùng nhiệt độ là t =
360C. Tìm t03 và m. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt, việc múc nước được thực hiện khi có
cân bằng nhiệt ở các bình.
Câu 4 (2 điểm):
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế đặt vào
hai đầu A, B có giá trị U không đổi. Biết
04321 RRRRR
.
1. Mắc vào hai điểm B, D một ampe kế lí tưởng. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB theo R0.
b) Số chỉ của ampe kế theo U và R0.
A
B
R1
R2
R3
R4
C
D
U
Hình 2
ĐỀ CHÍNH THỨC

2. Tháo ampe kế ra khỏi B, D.
Dùng vôn kế có điện trở r0 lần lượt đo
hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở
R1, R2 thì số chỉ vôn kế tương ứng là UV1,
UV2. Tính tỉ số UV1/UV2.
3. Dùng vôn kế trên đo hiệu điện thế giữa hai đầu A, B thì số chỉ vôn kế là 100V.
Sau đó lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thì thu được số liệu như bảng
bên. Biết rằng trong các số liệu ở bảng bên có một giá trị bị ghi sai.
a) Tính tỉ số R0/r0.
b) Giá trị hiệu điện thế nào ở bảng trên bị sai? Giá trị đúng của nó là bao nhiêu?
Câu 5 (4 điểm):
Cho gương phẳng OA tựa vào tường dưới góc α = 600 như
hình vẽ. Một người có mắt tại M và chân tại N tiến đến gần
gương, khoảng cách từ mắt đến chân là h = 1,6m.
a. Tính ON khi người đó bắt đầu nhìn thấy ảnh của mắt
mình trong gương.
b. Tính ON khi người đó bắt đầu nhìn thấy ảnh của chân mình trong gương.
Câu 6 (2,0 điểm):
Hãy trình bày một phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng L
không có phản ứng hoá học với các chất khi tiếp xúc. Dụng cụ gồm : 01 nhiệt lượng kế
có nhiệt dung riêng là CK, nước có nhiệt dung riêng là CN, 01 nhiệt kế, 01 chiếc cân Rô-
bec-van không có bộ quả cân, hai chiếc cốc giống hệt nhau (cốc có thể chứa khối lượng
nước hoặc khối lượng chất lỏng L lớn hơn khối lượng của nhiệt lượng kế), bình đun và
bếp đun.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................
M
N
O
A
H
α
Hiệu
điện thế
UAC
UCB
UAD
UDC
Giá trị
24V
26V
10V
10V

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÍ 9 – BÀI SỐ 2
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
3 điểm
1) Khi vật nổi cân bằng ta có:
3
0720( )
A C C
P F m D V V cm
Mà:
3
800
A d d
m D V V cm
3
2 / 3 1080
C d r
V V V cm V V
3
280
r
V cm
0,5
0,5
2) Gọi chiều dày của B là x.
a. Để vật B không chạm vào nước thì:
1 1 1 0A B A B
P P F m D Sx D V
0
1
1080 720 1
3.120
B
D V m
x cm
DS
1,0
b. Để vật B không bị ngập hết trong nước thì:
2 2 2 0 2A B A B
P P F m D Sx D V Sx
0
2
0
1080 720 1,5
3 1 .120
B
D V m
x cm
D D S
1,0
Câu 2:
2 điểm
Gọi vận tốc của kim phút là vphút =1(vòng/giờ) thì vận tốc của kim giờ là
vgiờ=
1
12
(vòng/giờ)
- Khi hai kim đổi chỗ cho nhau thì:
+ Kim phút đã đi được quãng đường từ vị trí của kim phút đến vị trí của
kim giờ.
+ Kim giờ đã đi được quãng đường từ vị trí của kim giờ đến vị trí của
kim phút.
+ Như vậy tổng quãng đường hai kim đã đi đúng bằng một vòng đồng
hồ.
Do đó ta có: Sphút+Sgiờ=1 (vòng). (1)
0,5
Lại có:
út út út
út
.12 12 (2)
.
ph ph ph
ph gio
gio gio gio
s v t v ss
s v t v
Từ (1) và (2) ta có:
1
13
gio
s
(vòng)
0,5
0,5
Suy ra thời gian đổi chỗ là:
1
12
13
113
12
gio
gio
s
tv
(h).
0,5

CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 3:
4 điểm
Gọi t1, t2, t3 là nhiệt độ của các bình (1), (2), và (3) khi có cân bằng nhiệt.
Khi đổ m từ bình (1) vào bình (2) thì :
mc(t01 – t2) = mc(t2 – t02) (1)
Khi đổ m từ bình (2) vào bình (3) thì :
mc(t2 – t3) = mc(t3 – t03) (2)
Khi đổ m từ bình (3) vào bình (1) thì :
mc(t3 – t1) = mc(t1 – t01) (3)
1,0
+ từ (1) t2 – t02 =
0 1 2 0 1 2
mm
t t xt xt
mm
với x =
m
m
t2(x + 1) = xt01 + t02 (4)
0,5
+ từ (2) t3(x + 1) = xt2 + t03 (5)
+ từ (3) t3x – t1 = (x – 1)t01 (6)
0,5
+ theo đề bài thì hoặc t3 = t2 hoặc t3 = t1, hoặc t2 = t1
a. t3 = t2 = t thì (5) t(x + 1) = xt + t03 t = t03 (vô lý).
b. t3 = t1 = t thì (6) tx – t = (x- 1)t0 1 t = t01 (vô lý)
0,5
c. t2 = t1 = t thì (4) t(x + 1) = xt01 + t02
x =
02
01
36 35 0, 25
40 36
tt
tt
0,25 0,25 0,25.1 0, 25
mm m kg
m
0,5
+ từ (6) t3 =
0 1 1
1 0,25 1 .40 36 24
0,25
o
x t t C
x
0,5
+ từ (5) t03 = t3(x + 1) – xt2 = 24(0,25 + 1) – 0,25.36 = 210C.
Kết luận : khối lượng nước rót m = 0,25kg và bình (3) có nhiệt độ ban đầu là
210C.
0,5
Câu 4:
5 điểm
1. a. Do RA=0 nên chập B trùng D.
2
0
42
42
24
R
RR
RR
R
02412
3RRRRACB
0
3
3
5
3R
RR
RR
R
ACB
ACB
AB
0,75
1. b. Xét tại nút B có:
2
III A
0
3
5
R
U
R
U
I
AB
0
13
2
R
U
R
U
I
ACB
,
0
1
232 R
U
I
I
000
23
4
33
5
R
U
R
U
R
U
III A
0,75
2. Mắc vôn kế vào AC ta được mạch:
034 2RR
0
134
134
134 3
2R
RR
RR
R
0,75
A
B
C
R
R2
R
R3
A
C
B
V
R1
R3
R4
R2

CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
00
00
134
134
32
2
rR
rR
RR
RR
R
V
V
AC
00
00
2
0
232
52
rR
RRR
RRR ACAB
00
2
0
00
1
00
2
0
00
52
2
.
52
32
rRR
UrR
RIUU
rRR
rRU
R
U
IACVAC
AB
Mắc vôn kế vào CB ta được mạch:
00
00
2
0
00
00
03
52
3
2
rR
rRR
rR
rR
RRRR CBACAB
3
2
52
3
.
52
3
2
1
00
2
0
00
2
00
2
0
00
1
V
V
CBVCB
BU
U
rRR
rUR
RIUU
rRR
rRU
R
U
I
0,75
3. a. Do vai trò của điện trở R3, R4 là như nhau nên các HĐT đo trên các điện trở
này được đo đúng. Khi Vôn kế mắc song song với R3 ta có mạch sau:
00
00
2
0
4
00
00
00
00 2
rR
rRR
R
rR
rR
R
rR
rR
RADCAD
00
00
2
0
1
1
32
2.
rR
rRR
RR
RR
R
ACD
ACD
AC
00
00
2
0
232
53
rR
rRR
RRR ACAB
00
2
0
00
153
32
rRR
rRU
R
U
I
B
00
2
0
00
2
0
53
2
.rRR
rRRU
RIU ACAC
00
2
0
00
453 rRR
rRU
R
U
I
ADC
AC
53
53
.
0
0
00
0
43
r
R
U
rR
Ur
RIUU ADADR
Thay U=100V và UR3=10V vào ta được:
3
5
53
100
10
0
0
0
0
r
R
r
R
1,0
3. b. Theo kết quả phần 2 ta được:
V
r
R
U
rR
Ur
RIUU ACACR24
5
3
5
.2
200
52
2
52
2
.
0
0
00
0
1
HĐT đo trên điện trở R2 bị đo sai. Giá trị đúng là:
1,0
A
C
B
V
R2
R1
R3
R4
D
A
C
B
V
R1
R3
R4
R2