SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI LÝ THUYẾT
Đề số: 02
Môn thi : Vườn ươm cây giống
Mã môn học : MH 12
Khóa/Lớp : LS_KIII-01
Ngày thi : ……/....../.......
Thời gian làm bài : 90 Phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu khái niệm vườn ươm? Trình bày cách phân loại vườn ươm
nước ta?
Câu 2: (4 điểm)
Anh (chị) hãy cho biết chi phí sản xuất cây con gì? Trình bày phương pháp
tính chi phí sản xuất cây con?
Câu 3: ( 4 điểm)
Tính chi phí sn xut ca li keo lai biết tng s cây xuất vưn là: 50.000 cây biết:
- Các chi phí cho quá trình sản xuất như sau:
+ Hạt giống: 600.000 (đ)/1(kg)
1Kg hạt có khoảng 90.000 hạt; tỷ lệ nảy mầm của hạt là 95%.
+ Vỏ bầu: 15.000 (đ)/1000 (cái)
+ Đất màu: 10.000 (đ)/100 (kg)
+ Phân hữu cơ hoai mục: 1.000 (đ)/1(kg)
+ Tổng giá trị các công cụ dụng cụ phục vụ gieo ươm 2.000.000 đồng (mức
khấu hao 15%).
+ Chi phí công lao động: 5.000.000 (đ)
+ Tổng chi phí thuốc trừ sâu là 20.000 (đ)
- Tỷ lệ số cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn/số cây nảy mầm đạt 80%.
- Khối lượng mỗi bầu là 280 g.
- Công thức hỗn hợp ruột bầu là 90% đất màu + 10% phân hữu cơ hoai.
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đề số: 02
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người ra đề
( Ký và ghi rõ họ tên )
Nguyễn Thị Ánh
SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI LÝ THUYẾT
Đáp án đề số: 02
Môn thi : Vườn ươm cây giống
Mã môn học : MH12
Khóa/Lớp : LS_KIII-01
Ngày thi : ……/....../.......
Thời gian làm bài : 90 Phút
STT NỘI DUNG ĐIỂM
1Câu 1: Anh (chị) hãy nêu khái niệm vườn ươm? Trình bày
cách phân loại vườn ươm ở nước ta?
2 điểm
Đáp án
Khái niệm vườn ươm
Vườn ươm i sản xuất cây con, chăm sóc nuôi dưỡng cây
nhằm tạo đủ cây có chất lượng đáp ứng kế hoạch trồng rừng và các
mục đích trồng cây.
Cách phân loại vườn ươm ở nước ta:
- Căn cứ vào quy mô sản xuất
+ Vườn ươm loại nhỏ: Là loại vườn ươm có tính chất thời vụ, diện
tích dưới 1 ha.
+ Vườn ươm trung bình: loại vườn ươm sản xuất quanh năm,
chỉ tập trung sản xuất một số loại cây, diện tích 1 - 5 ha.
+ Vườn ươm loại lớn: loại vườn ươm sản xuất quanh năm, sản
xuất ra nhiều loại sản phẩm với số lượng lớn, diện tích > 5 ha.
- Căn cứ vào tính chất sản xuất
+ Vườn ươm chuyên nghiệp: vườn ươm chỉ sản xuất ra 1 loại
cây phục vụ cho một mục đích kinh doanh như: Vườn ươm cây gỗ,
cây lục hóa, cây ăn quả....
+ Vườn ươm tổng hợp: vườn ươm sản xuất ra nhiều loại cây,
đáp ứng những mục đích trồng cây, trồng rừng khác nhau.
- Căn cứ vào nền đặt vườn ươm
+ Vườn ươm nền mềm: vườn ươm cây con được ươm trực
tiếp trên nền đât.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
+ Vườn ươm nền cứng: Là vườn ươm cây con được ươm trên
nền xi măng, gạch xây thành bể sử dụng phương pháp tưới
thấm.
2Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết chi phí sản xuất cây con gì?
Trình bày phương pháp tính chi phí sản xuất cây con?
4 điểm
Đáp án
1. Khái niệm chi phí sản xuất cây con:
Chi phí sản xuất cây con biểu hiện bằng tiền của tất cả các loại
chi phí cho quá trình sản xuất và tiêu thụ cây con.
2. Phương pháp tính chi phí sản xuất cây con
Tính các chi phí sản xuất
- Chi phí vật tư, nguyên liệu
những chi phí về vật tư, nguyên liệu đã trực tiếp chi vào quá
trình sản xuất như: Hạt giống, túi bầu, phân bón, trừ sâu...c chi
phí này được tính bằng giá trực tiếp tại thời điểm mua về.
- Chi phí nhân công
+ những chi phí trả công cho người lao động sản xuất cây con.
Chi phí này được tính bằng tổng số tiền lương đã chi trả cho
người lao động trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cây con.
+ Có 2 loại chi phí nhân công:
Nhân công lao động trực tiếp: Trả lương theo ngày, theo tháng
hoặc lương khoán sản phẩm.
Lao động gián tiếp: Trả lương theo thời gian h đã tham gia
vào quá trình sản xuất cây.
- Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất
+ những chi phí để mua sắm dụng cụ, công cụ, máy móc phục
vụ sản xuất.
+ Tuy nhiên mỗi công cụ, dụng cụ, máy móc thường được sử dụng
nhiều lần trong nhiều năm. Do vậy khi tính chi phí trong giá thành
sản xuất cây con thường được tính bằng phần trăm khấu hao (hao
mòn) của tổng giá trị công cụ, dụng cụ, máy móc phục vụ sản xuất.
(thông thường đối với sản xuất lâm nghiệp mức độ khấu hao
15% trong một mùa vụ sản xuất).
- Chi phí tiêu thụ
những chi phí để giúp cho quá trình tiêu thụ sản phẩm được
thuận tiện: Quảng cáo, môi giới, vận chuyển, thuê cửa hàng bán
sản phẩm...
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
Tính chi phí sản xuất một cây con
- Để quá trình sản xuất thu được hiệu quả cao, vậy khi nh giá
thành cây con, người sản xuất phải tính được hết các khoản chi phí
vào trong giá thành chỉ tính giá thành của những cây đạt tiêu
chuẩn xuất vườn.
- Công thức tính: A = B/C
A: Chi phí sản xuất cho 1 cây
B: Tổng chi phí
C: Tổng số cây đạt xuất vườn
0,5 điểm
3Câu 3: Câu 3: Tính chi phí sản xuất của loài keo lai biết tổng số
cây xuất vườn là: 50.000 cây biết:
- Các chi phí cho quá trình sản xuất như sau:
+ Hạt giống: 600.000 (đ)/1(kg)
1Kg hạt có khoảng 90.000 hạt, tỷ lệ nảy mầm của hạt là 95%.
+ Vỏ bầu: 15.000 (đ)/1000 (cái)
+ Đất màu: 10.000 (đ)/100 (kg)
+ Phân hữu cơ hoai mục: 1.000 (đ)/ 1 (kg)
+ Tổng giá trị các công cụ dụng cụ phục vụ gieo ươm
2.000.000 đồng (mức khấu hao 15%).
+ Chi phí công lao động: 5.000.000 (đ)
+ Tổng chi phí thuốc trừ sâu là 20.000 (đ)
- Tỷ lệ số cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn/số cây nảy mầm đạt
80%.
- Khối lượng mỗi bầu là 280 g.
- Công thức hỗn hợp ruột bầu 90% đất màu + 10% phân
hữu cơ hoai.
4 điểm
Đáp án
Lượng vật tư cần để sản xuất 50.000 cây keo là:
- tỷ số cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn/số cây nảy mầm đạt 80%
nên để sản xuất 5 vạn cây cần số cây nảy mầm là:
(50.000 x 100)/80 = 62.500 (cây)
- tỷ lệ nảy mầm của hạt 95% nên để 62.500 cây nảy mầm
cần số hạt là:
(62.500 x 100)/95 = 65.789 (hạt)
- Khối lượng hạt cần mua chứa 65.789 hạt là:
65.789/90.000 = 0,73 (kg)
- Đ gieo 65.789 ht s cn s lưng vbu tương ứng là 65.789 (cái).
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
- Để đóng được 65.789 bầu cần khối lượng hỗn hợp ruột bầu là:
65.789 x 280 = 18.420.000 (g) = 18.420 (kg)
+ Khối lượng đất màu cần mua là:
(18.420 x 90)/100 = 16.578 (kg)
+ Khối lượng phân hữu cơ cần mua là:
18.420 – 16.578 = 1.842 (kg)
Chi phí sản xuất 50.000 cây keo là:
- Chi phí hạt là: 0,73 x 600.000 = 438.000 (đ)
- Chi phí mua vỏ bầu là: 65.789 x (15.000/1000) = 986.000 (đ)
- Chi phí mua đất là: 16.578 x (10.000/100) = 1.657.800 (đ)
- Chi phí mua phân hữu cơ là: 1.842 x 1000 = 1.842.000 (đ)
- Chi phí công cụ, dụng cụ là: (2.000.000 x 15)/100 = 300.000 (đ)
- Tổng chi phí để sản xuất 5 vạn cây keo là:
(438.000 + 986.000 + 1.657.800 + 1.842.000 + 300.000 + 20.000
+ 5.000.000) = 10.243.800 (đ)
- Chi phí để sản xuất 1 cây keo con là:
10.243.800/50.000 = 205 (đ)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Đáp án đề số: 02
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người ra đề
( Ký và ghi rõ họ tên )
Nguyễn Thị Ánh