intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2020 - THPT Võ Nguyên Giáp

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

64
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2020 - THPT Võ Nguyên Giáp giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2020 - THPT Võ Nguyên Giáp

  1. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THCS&THPT VÕ NGUYÊN GIÁP Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 4 trang) Môn: VẬT LÍ Câu 1: Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Tần số dao động của con lắc đơn được xác định bằng công thức: g 1 g l 1 l A. f = 2π. . B. f = . C. f = 2π. . D. f = . l 2π l g 2π g Câu 2: Bước sóng là A. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1 giây. B. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha. C. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng gần nhất dao động cùng pha. D. khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng. Câu 3: Chọn câu trả lời sai. Máy phát điện xoay chiều ba pha có A. phần cảm là một nam châm NS quay quanh một trục. B. phần ứng là phần đứng yên, gồm ba cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 1/3 vòng tròn trên thân stato. C. bộ góp điện gồm hai vành khuyên và hai chổi quét. D. nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 4: Biến điệu sóng điện từ là A. biến sóng cơ thành sóng điện. B. tách sóng điện từ âm tần với sóng điện từ cao tần. C. làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên. D. trộn sóng điện từ âm tần với sóng điện từ cao tần. Câu 5: Tia X có thể dùng để A. sấy khô hoặc sưởi ấm. B. trị bệnh còi xương. C. chụp ảnh các đám mây. D. trị bệnh ung thư nông. Câu 6: Chùm ánh sáng do laze rubi phát ra có màu A. trắng. B. xanh. C. vàng. D. đỏ. Câu 7: Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng A. năng lượng liên kết. B. số nuclôn. C. số nơtron. D. số prôtôn. Câu 8: Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω và có biên độ dao động bằng A. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng có độ lớn A. v = A.ω. B. v = A.ω2. C. v = A2.ω. D. v = A/ω. Câu 9: Âm thanh A. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không. B. chỉ truyền được trong chất khí. C. chỉ truyền được trong chất khí, chất lỏng. D. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí. Câu 10: Một máy biến áp nhận một công suất là 80 kW từ cuộn sơ cấp. Hiệu suất của máy là 95%. Công suất của cuộn thứ cấp bằng A. 76 kW. B. 80 kW. C. 84,2 kW. D. 7600 kW. Câu 11: Khi một ánh sáng đơn sắc đi từ một môi trường này sang một môi trường khác thì có……………… không thay đổi. A. tần số. B. vận tốc. C. bước sóng. D. phương của chùm tia sáng. Câu 12: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 2500 pF. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4000 V thì điện tích của tụ điện là A. 1,6.1012 C. B. 107 C. C. 10-5 C. D. 1,6 C. Câu 13: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng bằng 200 N/m, đang dao động điều hòa với chu π kì s. Khối lượng của vật nhỏ bằng 10 A. 0,6 kg. B. 2 kg. C. 0,5 kg. D. 1,6 kg. Câu 14: Một sợi dây dài 60 cm có một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng với 2 nút sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng bằng
  2. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm A. 120 cm. B. 80 cm. C. 60 cm. D. 40 cm. π Câu 15: Đặt điện áp u = 200cos(10πt + ) V vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu 2 dụng giữa hai đầu đoạn mạch đó là A. 200 V. B. 100 2 V. C. 100 V. D. 200 2 V. Câu 16: Một mạch dao động LC đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ bằng 2.10-7 C và dòng điện cực đại chạy trong mạch bằng 5 A. Khi đó mạch có thể phát ra một sóng điện từ có bước sóng bằng A. 75,4 m. B. 75,4 km. C. 754 m. D. 7,54 m. 15 Câu 17: Trong chân không, một bức xạ có tần số 2.10 Hz. Bức xạ này thuộc A. tia X. B. vùng hồng ngoại. C. vùng tử ngoại. D. vùng thấy được. 1 3 ,6 Câu 18: Biết năng lượng của êlectron ở trạng thái dừng thứ n được tính theo công thức En =  2 eV, n với n = 1,2,3,… Năng lượng của êlectron ở quĩ đạo N là A. – 0,85 eV. B. – 1,5 eV. C. – 3,4 eV. D. – 0,54 eV. Câu 19: Cho khối lượng của hạt nhân 1 3 A l , prôtôn, nơtron lần lượt là 26,974 u, 1,0073 u, 1,0087 u. 27 Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết hạt nhân nhôm 21 73 A l là A. 224,771 MeV. B. 226,075 MeV. C. 12422,670 MeV. D. 12440,928 MeV. Câu 20: Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí lần lượt vào hai khối chất có chiết suất n1 = 3 và n2 dưới các góc tới tương ứng i1 = 60o, i2 = 45o thì góc khúc xạ ở hai khối chất có cùng giá trị là r. Tính chiết suất n2? 3 3 A. n2 = 2 . B. n2 = . C. n2 = 6 . D. n2 = . 2 2 Câu 21: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là π x1 = 6cos(2πt) cm và x2 = 4sin(2πt + ) cm. Lấy π2 = 10. Gia tốc cực đại của vật bằng 2 A. 288 m/s2. B. 400 m/s2. C. 2,88 m/s2. D. 4 m/s2. 500 Câu 22: Dòng điện xoay chiều chạy trong mạch điện chỉ có tụ điện có điện dụng C = μF có biểu thức π i = 5 2 cos(100πt + π) A. Dung kháng của tụ điện là A. 2.10-5 Ω. B. 0,05 Ω. C. 20 Ω. D. 5.104 Ω. Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Xét hai điểm M và N (ở hai phía đối với vân trung tâm) có tọa độ lần lượt x M = 3,6 mm, xN = -5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N (không tính M, N) có A. 16 vân tối. B. 15 vân tối. C. 14 vân tối. D. 13 vân tối. Câu 24: Cho biết giới hạn quang dẫn của Ge, PbSe, CdS, PbTe lần lượt là 1,88 μm, 5,65 μm, 0,9 μm, 4,97 μm. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi phôtôn mang năng lượng bằng 0,71 eV vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là bao nhiêu? Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Hạt nhân urani 9 2 U sau khi phát ra các bức xạ α và β cuối cùng cho đồng vị bền của chì 2 08 62 P b . Số 238 hạt α và β phát ra là A. 8 hạt α và 6 hạt β-. B. 8 hạt α và 10 hạt β+. C. 8 hạt α và 8 hạt β-. D. 4 hạt α và 2 hạt β-. Câu 26: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết E1 = 2 V, E2 = 1,5 V, r1 = r2 = 0,1 Ω, R = 0,2 Ω. A I1 E1 , r1 Tính UAB. A. – 1,4 V. B. 1,4 V. I2 C. – 2,3 V. D. 2,3 V. R E2, r2 I B
  3. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm Câu 27: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng dao động với phương trình u = acos(100πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 80 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 10 cm và BM = 8 cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động A. lệch pha nhau góc 90o. B. lệch pha nhau góc 120o. C. cùng pha. D. ngược pha. Câu 28: Lần lượt đặt điện áp xoay chiều u = 5 2 sin(ωt) V vào hai đầu mỗi phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì dòng điện qua mỗi phần tử trên đều có giá trị hiệu dụng bằng 50 mA. Đặt điện áp này vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C trên mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch này là A. 300 Ω. B. 100 3 Ω. C. 100 2 Ω. D. 100 Ω. Câu 29: Một khung dây dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung C và hai ống dây có hệ số tự cảm L1, L2. Khi dùng tụ mắc riêng biệt với từng ống dây thì chu kì dao động của từng mạch lần lượt là 6 ms và 8 ms. Nếu dùng tụ mắc đồng thời với hai ống dây mắc nối tiếp thì chu kì dao động của mạch bằng A. 4,8 ms. B. 10 ms. C. 14 ms. D. 48 ms. Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,55 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,55 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát 4 là 1,8 m. Thí nghiệm được đặt trong nước có chiết suất n = . Miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 3 20 mm. Tính số vân sáng quan sát được trên màn (không kể hai biên của miền giao thoa nếu có). A. 15. B. 14. C. 13. D. 12. Câu 31: Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng 0,5 N/cm, đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu dưới treo một vật khối lượng 500 g. Chọn gốc thời gian lúc vật có vận tốc 20 cm/s và gia tốc 2 3 m/s2. Phương trình dao động điều hòa của con lắc có dạng π 5π A. x = 4cos(10t - ) cm. B. x = 4cos(10t - ) cm. 6 6 π 5π C. x = 4cos(10t + ) cm. D. x = 4cos(10t + ) cm. 6 6 Câu 32: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số bằng 40 Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là d1 = 36 cm và d2 = 38 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm A, B có hai đường cực tiểu giao thoa. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là A. 0,02 cm/s. B. 0,025 cm/s. C. 32 cm/s. D. 40 cm/s. Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. 2 π Biết R = 200 Ω, L = H. Để điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu tụ điện là thì C có π 2 giá trị bằng -4 -4 -2 10 2 .1 0 2 .1 0 A. F. B. 5.10-3 F. C. 3 F. D. 2 F. 2π π π Câu 34: Một lá kẽm được chiếu bằng tia tử ngoại có bước sóng 0,3 μm. Biết công thoát của êlectron ra khỏi lá kẽm là 3,55 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s, khối lượng êlectron là 9,1.10-31 kg. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J. Vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron thoát khỏi kẽm bằng A. 4,56.104 m/s. B. 4,56.105 m/s. C. 4,56.106 m/s. D. 4,56.107 m/s. -4 4 .1 0 Câu 35: Cho một đoạn mạch điện gồm r, R, L, C mắc nối tiếp. Biết r = 60 Ω, C = F. Đặt vào hai đầu π 3 π đoạn mạch một điện áp u = 100 2 cos(100πt + ) V thì dòng điện chạy qua L có biểu thức 6 π i = 0,5 2 cos(100πt - ) A. Giá trị của R và L bằng bao nhiêu? 6 1 ,2 5 3 0 ,7 5 3 A. R = 100 Ω; L = H. B. R = 100 Ω; L = H. π π
  4. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm 1 ,2 5 3 0 ,7 5 3 C. R = 40 Ω; L = H. D. R = 40 Ω; L = H. π π Câu 36: Chất phóng xạ 210 84 Po phóng ra tia α và biến thành chì 2 08 62 P b . Biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 336 mg 2 18 04 P o . Cho NA = 6,023.1023 mol-1. Khối lượng chì được tạo thành sau 414 ngày là A. 288,4 g. B. 294 g. C. 288,4 mg. D. 294 mg. Câu 37: Một thanh kim loại MN có chiều dài 20 cm, có khối lượng m = 10 g được treo bởi hai sợi dây mảnh có khối lượng không đáng kể, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Xác định lực tác dụng vào thanh khi có dòng điện với cường độ I = 4 A chạy qua thanh theo chiều từ M đến N. B . A. 0,1 N. B. 0,3 N. M N C. 0,4 N. D. 0,5 N. Câu 38: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ bằng kim loại có khối lượng 100 g, chiều dài dây treo l. Cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ với chu kì T o. Tích điện cho quả cầu một điện tích q = - 3.10-4 C rồi cho nó dao động trong một điện trường đều thẳng đứng hướng xuống thì thấy chu kì của con lắc tăng gấp hai lần. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường E bằng A. 2500 V/m. B. 5000 V/m. C. 250 V/m. D. 500 V/m. Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch điện gồm R, L, C mắc nối -4 1 2 .1 0 tiếp. Khi L = H và C = F thì công suất của mạch đạt cực đại. Hệ số công suất của mạch khi đó là π π 2 3 10 A. 2 . B. . C. 2 2 . D. . 2 10 Câu 40: Cho hạt α có động năng Kα = 4 MeV bắn vào hạt nhân bia 21 73 A l đứng yên, người ta thấy có hạt nơtron sinh ra chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt α. Cho biết khối lượng của các hạt nhân mα = 4,00151 u, mAl = 26,97435 u, mX = 29,97005 u, mn = 1,00867 u. Tính động năng Kn của nơtron sinh ra sau phản ứng. Lấy 1 u = 931,5 MeV. A. 24,078 MeV. B. 22,536 MeV. C. 0,829 MeV. D. 0,776 MeV. ------------Hết------------ ĐÁP ÁN Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 9 D 17 C 25 A 33 A 2 C 10 A 18 A 26 B 34 B 3 C 11 A 19 B 27 A 35 C 4 D 12 C 20 A 28 D 36 C 5 D 13 C 21 D 29 B 37 D 6 D 14 B 22 C 30 C 38 A 7 D 15 B 23 B 31 B 39 B 8 A 16 A 24 C 32 D 40 D
  5. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Đáp án: B 1 g Tần số dao động của con lắc đơn được xác định bằng công thức: f = . 2π l Câu 2: Đáp án: C Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử của sóng gần nhất dao động cùng pha. Câu : Đáp án: C Trong máy phát điện xoay chiều ba pha không có bộ góp điện. Câu : Đáp án: D Biến điệu sóng điện từ là trộn sóng điện từ âm tần với sóng điện từ cao tần. Câu 5: Đáp án: D Tia X có thể dùng để trị bệnh ung thư nông. Câu 6: Đáp án: D Chùm ánh sáng do laze rubi phát ra có màu đỏ. Câu 7: Đáp án: D Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số prôtôn. Câu 8: Đáp án: A Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng có độ lớn v = A.ω. Câu : Đáp án: D Âm thanh truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí. Câu 0: Đáp án: A P2 Hiệu suất máy biến áp được tính bởi: H =  0, 95 P1 Công suất của cuộn thứ cấp: P2 = 0,95.P1 = 0,95.80 = 76 kW Câu 11: Đáp án: A Khi một ánh sáng đơn sắc đi từ một môi trường này sang một môi trường khác thì có tần số không thay đổi. Câu 12: Đáp án: C Điện tích của tụ điện: Q = C.U = 2500.10-12.4000 = 10-5 C Câu : Đáp án: C m m Chu kì dao động của con lắc lò xo: T = 2π => T2 = 4π2. k k 2 2 k .T 2 0 0 .π Khối lượng của vật nhỏ: m = 2  2  0, 5 kg 4π 4 π .1 0 0 Câu : Đáp án: B Dây có một đầu cố định (nút sóng), một đầu tự do (bụng sóng). Mà trên dây có tất cả là 2 nút sóng nên λ λ 3λ 4 .l 4 .6 0 ta có:   = l => λ =   80 cm 2 4 4 3 3 Câu : Đáp án: U0 200 Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch: U=   100 2 V 2 2 Câu : Đáp án: A Bước sóng của sóng điện từ mà mạch phát ra được tính bằng công thức: 7 Q 2 .1 0 λ = 2πc LC = 2πc 0 = 2π.3.108 ≈ 75,4 m I0 5 Câu 17: Đáp án: C 8 c 3 .1 0 Bước sóng của bức xạ trong chân không: λ = = 15 = 1,5.10-7 m = 0,15 μm => vùng tử ngoại f 2 .1 0
  6. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm Câu 8: Đáp án: A 1 3 ,6 Êlectron ở quĩ đạo N ứng với mức n = 4 => E 4 =  2 = - 0,85 eV 4 Câu 19: Đáp án: B Năng lượng liên kết của hạt nhân nhôm 21 73 A l : Wlk = Δm.c2 = [13.1,0073 + 14.1,0087 – 26,974].931,5 = 226,075 MeV Câu 20: Đáp án: A Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có: sini1 = n1.sinr ; sini2 = n2.sinr n 2 .s in r s in i 2 2 2 Từ đó suy ra:  => n2 = 3. . = 2 n 1 .s in r s in i 1 2 3 Câu 21: Đáp án: D π x1 = 6cos(2πt) cm; x2 = 4sin(2πt + ) cm = 4cos(2πt) (cm) 2 => Hai dao động cùng pha nên phương trình dao động tổng hợp: x = x1 + x2 = 10cos(2πt) cm Gia tốc cực đại của vật là: amax = Aω2 = 0,1.(2π)2 = 4 m/s2. Câu 22: Đáp án: C 1 1 Dung kháng của tụ điện: ZC = = -6  20 Ω C .ω 5 0 0 .1 0 .1 0 0 π π Câu 23: Đáp án: 3 3 λ .D 0 , 6 .1 0 .2 .1 0 Khoảng vân: i= = = 0,6 mm a 2 xM 3, 6 Ta có: kM =  = 6 => Tại M là vân sáng thứ 6. i 0, 6 xN  5, 4 kN =  = -9 => Tại N là vân sáng thứ 9. i 0, 6 Số vân tối trong khoảng giữa M, N: NT = kM – kN = 6 – (-9) = 15 vân tối Câu 24: Đáp án: C 34 8 h .c 6 , 6 2 5 .1 0 .3 .1 0 Bước sóng của bức xạ đơn sắc: λ=  19 = 17,5.10-7 m = 1,75 μm ε 0 , 7 1 .1, 6 .1 0 Để xảy ra hiện tượng quang điện trong thì λ ≤ λo => Có 3 chất thỏa mãn điều kiện. Câu 25: Đáp án: A Ta có phương trình phản ứng: 2 93 28 U → xα + yβ- + 2 08 62 P b Từ phương trình trên ta có: 238 = 4x + 206 => x = 8 92 = 2x – y + 82 => y = 6 Câu 26: Đáp án: B Theo định luật Ôm cho các đoạn mạch với chiều dòng điện như hình vẽ ta có: E1- U UAB = E1 – I1.r1 => I1 = AB (1) r1 E2- U UAB = E2 – I2.r2 => I2 = AB (2) r2 U AB UAB = I.R => I = (3) R Mặt khác ta có: I = I1 + I 2 (4) U AB E1- U E2- U U 2 - U 1 ,5 - U Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: = AB + AB  AB = AB + AB R r1 r2 0 ,2 0 ,1 0 ,1 7 UAB = 4 – 2UAB + 3 – 2UAB => UAB = = 1,4 V 5
  7. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm Câu 27: Đáp án: A Ta có: d1 = AM = 10 cm, d2 = BM = 8 cm 2π 2π Bước sóng của 2 sóng: λ = v.T = v.  80.  1, 6 cm ω 100π Độ lệch pha của hai sóng từ A, B truyền đến điểm M: d 2  d1 8  10 Δφ = 2π.  2 π.  2, 5π rad λ 1, 6 Vì hàm sóng là hàm cos nên có chu kì 2π => Hai dao động tại M do hai sóng từ A, B truyền đến là hai dao động có độ lệch pha là 0,5π rad = 90o. Câu 28: Đáp án: D Vì dòng điện qua mỗi phần tử đều có giá trị hiệu dụng bằng 50 mA nên ta có: U 5 ZL = ZC = R = = = 100 Ω I 0, 05  ZL  ZC  = R = 100 Ω 2 Khi R, L, C mắc nối tiếp thì tổng trở của mạch: Z = R 2 Câu 29: Đáp án: Khi C mắc nối tiếp với L1: T1 = 2π L 1C Khi C mắc nối tiếp với L2: T2 = 2π L 2C Khi C mắc nối tiếp đồng thời với L1, L2 nối tiếp: T = 2π L nt C 2 2 Với Lnt = L1 + L2 => T 2  T1  T 2 2 2 = 6 + 8 = 100 => T = 10 ms Câu 0: Đáp án: C 3 3 λ .D 0 , 5 5 .1 0 .1, 8 .1 0 Khoảng vân: i= = = 1,35 mm a .n 4 0, 55. 3 L 20 Ta có tỉ số: m=  = 7,4 2i 2 .1, 3 5 Số vân sáng quan sát được trên màn: NS = 2.7 + 1 = 15 Số vân tối quan sát được trên màn: NT = 2.7 = 14 Vì NS > NT nên hai biên của miền giao thoa là vân sáng Vậy số vân sáng quan sát được trên màn (không kể hai biên của miền giao thoa) là N S’ = 15 – 2 = 13 Câu : Đáp án: k 50 Tần số góc: ω =   10 rad/s m 0, 5 Khi t = 0: v = 20 cm/s và gia tốc a = 2 3 m/s2 = 200 3 cm/s2 a 200 3 Ta có: a = -ω2.x => x =  2   2  2 3 cm ω 10 2 2  v   20  2  2 Biên độ dao động của con lắc: A= x + 2   3    4 cm ω   10  3 Lúc t = 0, ta có: x = 4cosφ = -2 3 => cosφ =  (1) 2 v > 0 => sinφ < 0 (2) 5π Từ (1), (2) suy ra: φ =  rad 6 5π Vậy phương trình dao động điều hòa của con lắc: x = 4cos(10t - ) cm. 6
  8. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm Câu 2: Đáp án: D Ta có: d2 – d1 = k.λ Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm A, B có hai đường cực tiểu giao thoa => k = 2 d 2  d1 38  36 Suy ra: λ= = 1 cm k 2 Vận tốc truyền sóng: v = λ.f = 1.40 = 40 cm/s Câu 33: Đáp án: A π Để điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu tụ điện là thì ta có: 2 π π π π Δφ = φu – φuc = (φu – φi) – (φuc – φi) = φ – φc = => φ = φc + = - + = 0 => Cộng hưởng điện 2 2 2 2 -4 1 1 10 Suy ra: ZL = ZC => C = 2   F L .ω 2 2π . 1 0 0 π  2 π Câu 34: Đáp án: B 2 h .c m .v Từ công thức:  A  0m ax λ 2 34  6 , 6 2 5 .1 0 .3 .1 0  8 2  h .c  2 => vomax =   A   31  7  3 , 5 5 .1, 6 .1 0 19  ≈ 4,56.105 m/s m  λ  9 , 1 .1 0  3 .1 0  Câu 35: Đáp án: C π π π Độ lệch pha: φ = φu – φi = - (- )= 6 6 3 U 100 Tổng trở của mạch: Z=   200 Ω; I 0, 5 R + r π 1 Z 200 Ta có: cosφ = = cos( ) = => R = -r= - 60 = 40 Ω Z 3 2 2 2 1 1 Dung kháng: ZC = = -4  25 3 Ω C .ω 4 .1 0 .1 0 0 π π 3 ZL  ZC Vì φ > 0 nên ZL > ZC khi đó ta có: tanφ = = 3 => ZL = (40 + 60) 3 + 25 3 = 125 3 Ω R  r ZL 125 3 1 ,2 5 3 Suy ra: L=   H ω 100π π Câu : Đáp án: C Số hạt nhân Po bị phân rã sau 414 ngày: t 414 3 23  m o .N  7 m o .N 7 .3 3 6 .1 0 .6 ,0 2 3 .1 0 ΔN = No.(1 - 2 T )= A .(1 – 2 138 )= A =  8,4322.1020 hạt nhân A Po 8A Po 8 .2 1 0 Số hạt nhân chì được tạo thành trong 414 ngày bằng số hạt nhân Po bị phân rã trong khoảng thời gian đó. Nên ta có: NPb = ΔN = 8,4322.1020 hạt nhân Khối lượng chì được tạo thành sau 414 ngày là 20 N Pb .A Pb 8 , 4 3 2 2 .1 0 .2 0 6 mPb = = 23 = 0,2884 g = 288,4 mg N A 6 , 0 2 3 .1 0 Câu 37: Đáp án: D Các lực tác dụng lên thanh MN gồm: trọng lực P và lực từ Ft . Khi dòng điện I chạy từ M đến N thì lực từ Ft do từ trường B tác dụng lên thanh MN có chiều hướng xuống (quy tắc bàn tay trái). Khi đó hai vectơ P và Ft cùng phương, cùng chiều. Nên hợp lực tác dụng lên thanh MN được xác định như sau: F = P + Ft = m.g + B.I.l.sin90o = 10-2.10 + 0,5.4.0,2.1 = 0,5 N
  9. Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2020 – Môn vật lý GV: Nguyễn Thái Lâm Câu 8: Đáp án: A l Chu kì của con lắc khi chưa có điện trường: T o = 2π . g l Chu kì của con lắc khi đặt trong điện trường: T q = 2π . gq q .E Với gq = g.(1 + ) (Vì E thẳng đứng hướng xuống) m .g Tq g 1 3 mg 3 .0 , 1 .1 0 Suy ra:   = 2 => E = - .  4  2500 V/m To gq q .E 4 q 4 .3 .1 0 1 mg Câu 39: Đáp án: 1 1 1 Ta có: ZC = = -4  50 Ω; ZL = L.ω = .100π = 100 Ω C .ω 2 .1 0 π .1 0 0 π π 2 2 U U Công suất của mạch: P = R.I2 = R. =  ZL  ZC  ZL  2 2 2 R  ZC R  R Để công suất của mạch cực đại khi R = ZL  ZC = 100 – 50 = 50 Ω (Bất đẳng thức Côsi) Tổng trở của mạch: Z = R 2 = 50 2 Ω R 50 2 Hệ số công suất: cosφ =   Z 50 2 2 Câu 40: Đáp án: D Phương trình phản ứng hạt nhân: 42 H e  21 73 A l  01 n  AZ X Năng lượng phản ứng: W = [(mα + mAl) – (mn + mX)].c2 = [(4,00151 + 26,97435) – (1,00867 + 29,97005)].931,5 = - 2,6641 MeV Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: pα  pn  pX pn Từ hình ta có: p X  p n  p α => mX.KX = mn.Kn + mα.Kα 2 2 2 (1) Năng lượng phản ứng còn được tính bằng công thức: W = Kn + KX - Kα (2) pα Từ (1), (2) ta có: pX m α m Kn = (W + Kα - Kα) X m X mn+ m X 4, 00151 29, 97005 = [- 2,6641 + 4.(1 - )]. = 0,776 MeV 29, 97005 1, 0 0 8 6 7  2 9 , 9 7 0 0 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0