intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Thái Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Thái Hòa. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Thái Hòa

  1. TRƯỜNG THPT THÁI HÒA ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 41. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?  A. Hg.  B. K.  C. Cu.  D. W.  Câu 42. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?  A. Al.  B. Na.  C. Be.  D. Mg.  Câu 43. Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử  yếu nhất trong   dãy là A. Cu  B. Mg.  C. Na.  D. Fe  Câu 44. Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?  A. Al3+  B. Mg2+.  C. Ag+.  D. Na+.  Câu 45. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương  pháp điện phân dung dịch?  A. Na.  B. Cu.  C. Al.  D. Mg.  Câu 46. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?  A. Al.  B. Fe.  C. Ag.  D. Zn  Câu 47. Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí clo là  A. AlCl3.  B. Al2O3.  C. Al(OH)3.  D. AI(NO3)3.  Câu 48. Công thức hóa học của phèn chua là  A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.       B. KAl(SO4)2.12H2O. C. Al2O3.2H2O  D. CaSO4  Câu 49. Thạch cao sống có thành phần chính là MSO4.2H2O. Kim loại M là  A. Ca   B. Ba.       C. Mg.  D. Be  Câu 50. Công thức của sắt (III) sunfat là  A. FeS.  B. FeSO4.  C. Fe2(SO4)3.  D. FeS2.  Câu 51. Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là  A. +2.  B. +3.  C. +5.  D. +6.  Câu 52. Nhiệt phân Ca(HCO3)2 thu được chất khí X. Khí X đó là A. CH4.  B. SO2.  C. O2.  D. CO2.  Câu 53. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C 2H5COONa và CH3OH.  Chất X là  A. C2H3COOCH3.  B. CH3COOC2H5.  C. C2H5COOCH3..  D. CH3COOH.  Câu 54. Chất nào sau đây là axit béo không no?  A. Axit panmitic.  B. Axit axetic. 
  2. C. Axit stearic  D. Axit oleic  Câu 55. Chất nào sau đây là polisaccarit?  A. Glucozơ.  B. Saccarozơ.  C. Tinh bột.  D. Fructozo.  Câu 56. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?  A. Glyxin.  B. Đietylamin.  C. Anilin.  D. Alanin  Câu 57. Chất nào sau đây hoà tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Etanol. B. Ala­Gly­Val.  C. Gly­Ala  D. Xenlulozo  Câu 58. Phân tử polime nào sau đây có chứa oxi?  A. Polietilen.  B. Poli(vinyl clorua).  C. Poli(metyl metacrylat).  D. Poliacrilonitrin. Câu 59.  Độ  dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ  lệ  phần trăm về  khối   lượng của  A. Nitơ.  B. Photpho.  C. Kali.  D. P2O5 Câu 60. Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?  A. CH4 và C2H4.  B. C3H8 và C2H2.  C. C2H4 và C3H6.  D. C2H2 và C3H6.  Câu  61.  Thủy  phân hoàn toàn hỗn  hợp metyl fomat  và  etyl fomat  trong dung dịch  NaOH, thu được sản phẩm gồm  A. 1 muối và 1 ancol.                                      B. 2 muối và 2 ancol.  C. 1 muối và 2 ancol.                                      D. 2 muối và 1 ancol.  Câu 62. Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl  axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra  ancol là  A. 2.  B. 5.        C. 4.  D. 3.  Câu 63. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ  quá trình quan hợp.  Ở điều kiện   thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ  tác dụng axit hoặc enzim thu   được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là  A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 64. Cho các loại tơ sau: tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon­ 6,6. Có bao nhiêu tơ tổng hợp là  A. 5.  B. 2.       C. 3.   D. 4. Câu 65. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng một lượng dư dung dịch NaOH thu được V  lít H2. Giá trị của V là A. 2,24. B. 5,60. C. 4,48. D. 3,36. Câu 66. Thủy phân hết m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản  phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong dd NH3, thu được tối đa 21,6 gam Ag. Giá trị của  m là A. 11,4                              B. 34,2                          C. 17,1.                             D. 22,8 
  3. Câu 67. Nung 6 gam hỗn hợp Al, Fe trong không khí thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ  chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V  là A. 300. B. 200. C. 150. D. 400. Câu 68. Cho m gam hỗn hợp gồm hai aminoaxit (đều có dạng H 2N­CnH2n­COOH) tác  dụng vừa đủ  với 0,15 mol HCl trong dung dịch, thu được dung dịch chứa 17,425 gam  muối. Giá trị của m là  A. 22,90.  B. 11,95.  C. 12,10.  D. 12,65. Câu 69. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim  loại sau đây? A. Mg.           B. Cu.               C. Ba.        D. Ag. Câu 70. Cho các chất: Fe2O3, FeO,  Fe2(SO4)3,  FeSO4, Fe3O4. Số  chất tác dụng với dung  dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?  A. 2.  B. 3.       C. 4                 D. 5 Câu 71. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 7a mol Na 2CO3 và a mol  NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một  vào 105 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 1,0976 lít  khí CO2. Cho phần hai phản  ứng  hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7,00 gam kết tủa. Biết rằng các thể  tích khí   đều đo ở đktc. Giá trị của V là  A. 1,344.  B. 1,120.  C. 0,896.  D. 0,672. Câu 72. Cho các phát biểu sau:  (1) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố  (2) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của cá.  (3) Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của alanin là dạng ion lưỡng cực.  (4) Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.  (5) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.  Số phát biểu đúng là  A. 3.  B. 5.  C. 4.  D. 2. Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa. (e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là A. 2.  B. 4.  C. 3.  D. 5. Câu 74.  Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch   NaOH   (đun   nóng,   vừa   đủ),   thu   được   3   muối   C15H31COONa,   C17H33COONa,  C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 014 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác  đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là  A. 4,254.  B. 5,370.  C. 4,100.  D. 4,296.
  4. Câu 75. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được  dung dịch X (trong đó có 0,6 mol NaOH) và 6,72 lít khí H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào X,  kết quả được ghi ở bảng sau: Thể tích khí CO2 (lít, đktc) a a + 13,44 a + 16,80 Khối lượng kết tủa (gam) x x 29,55 Giá trị của m là A. 59,7    B. 69,3  C. 64,5.  D. 54,9 Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic, axit acrylic   và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ  V lít O2, thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt  khác, nếu cho 0,5 mol X vào dung dich Br2 dư, số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là  0,35 mol. Giá trị của V là  A. 4,48.  B. 6,72.  C. 3,36.  D. 8,96. Câu 77. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được  (m + 4,16) gam hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl   vừa đủ thu được dung dịch Z chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO 3 dư vào dung  dịch Z thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3m gam Y bằng   lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO 3 và NaHSO4, thu được dung dịch  T chỉ chứa x gam muối sunfat của kim loại và 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy  nhất). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 107,6 B. 152,2. C. 127,1.  D. 152,9. Câu 78. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (cùng số nguyên tử cacbon). Hỗn   hợp Y gồm  đimetylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol hỗn hợp E   gồm m gam X và m gam Y cần vừa đủ 0,56 mol O2, thu được hỗn hợp khí và hơi Z.  Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn  toàn, khối lượng dung dịch giảm 12,96 gam so với dung dịch ban đầu và có 0,672 lít  khí thoát ra. Biết m gam X tác dụng tối đa với a mol H 2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của a  là A. 0,32. B. 0,18. C. 0,16. D. 0,19. Câu 79. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và đều không chứa nhóm chức khác (trong đó  X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với   dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối (tỉ lệ mol tương  ứng   là 1 : 1) và hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, mạch hở  có cùng số  nguyên tử  cacbon.   Dẫn toàn bộ  hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư  thấy khối lượng bình tăng  8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3.  Phần trăm khối lượng của Z có trong E là A. 90,87%. B. 3,84%. C. 5,29%. D. 89,86%. Câu 80. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng  thời khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
  5. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào  ống nghiệm đựng dung dịch  AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Cho các nhận định sau đây (1) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. (2) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch. (3) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%. (4) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. (5) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong  cốc nước nóng. (6) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm ­OH. Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. MA TRẬN Chuyên  Cấp độ  Tổng đề nhận  thức Nhận  Thông  Vậ n   Vậ n   biết hiểu dụng dụng cao LỚP 11 1. Phi kim 1 1 2 2.  1 1 2 Hidrocac bon LỚP 12 1. Đại  6 1 7 cương về  kim loại
  6. 2. Kim  4 1 2 7 loại  kiềm,  kim loại  kiềm thổ,  nhôm và  hợp chất 3. Sắt ­  2 1 3 Crom và  hợp chất 4. Tổng  1 1 2 hợp hoá  học vô  cơ 5. Este,  2 1 1 1 5 lipit 6. Amin,  2 1 1 4 amino  axit,  protein 7.  1 2 3 Cacbohid rat 8. Polime,  1 1 2 vật liệu  polime 9. Tổng  1 1 1 3 hợp hoá  học hữu  cơ Tổng (câu) 20 10 6 4 40 ĐÁP ÁN 41­A 42­B 43­A 44­D 45­B 46­C 47­A 48­B 49­A 50­C 51­B 52­D 53­C 54­D 55­C 56­B 57­B 58­C 59­D 60­C 61­C 62­D 63­A 64­C 65­D 66­C 67­A 68­A 69­B 70­B 71­A 72­C 73­A 74­D 75­A 76­B 77­D 78­C 79­A 80­C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 61: Chọn C. 1 muối HCOONa và 2 ancol CH3OH ; C2H5OH Câu 62: Chọn D.
  7. CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O  CH3COOCH3  + NaOH  CH3COONa + CH3OH (Phù hợp) HCOOC2H5   + NaOH  HCOONa + C2H5OH (Phù hợp)  (C15H31COO)3C3H5  + 3 NaOH  3C15H31COONa + C3H5(OH)3(Phù hợp) CH3COOCH=CH2  + NaOH  CH3COONa + CH3CHO Câu 63: Chọn A. ­ X là chất rắn vô định hình => Tinh bột ­ Thủy phân Tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (glucozơ) Câu 64: Chọn C. Capron: tơ tổng hợp.  xenlulozơ axetat: tơ bàn tổng hợp  tằm: tơ thiên nhiên. nitron: tơ tổng hợp. nilon­6,6:  tơ tổng hợp. Câu 65: Chọn D PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 mol:       0,1                    →                               0,15 → V = 0,15.22,4 = 3,36 lít Câu 66: Chọn C. Saccarozơ  4Ag  0,05 → 0,2(mol)   m Saccarozơ = 0,05.342 = 17,1 gam.  Câu 67: Chọn A. ­ BTKL: mO = mOxit – mKL = 8,4  ­ 6  = 2,4 gam  nO = 0,15 mol ­ Ta có: nHCl =  2nO = 0,3 mol → VHCl = 0,3 lít = 300 ml Câu 68: Chọn A. H 2 N­C n H 2n ­COOH + HCl   ClH 3 N­C n H 2n ­COOH BTKL: m = 17,425 – 36,5.0,15 = 22,90. Câu 69: Chọn B. A. 3Mg dư + 2FeCl3  2Fe + 3MgCl2   chỉ thu được 1 muối MgCl2.  B. Cu dư + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2   thu được 2 muối CuCl2 và FeCl2.  C. 2Ba dư + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 . D. Ag không tác dụng với Fe3+
  8.  chỉ thu được 1 muối ZnCl2.  Câu 70: Chọn B. 3 chất là: FeO, FeSO4, Fe3O4 Câu 71: Chọn A. Giả sử mỗi phần dd X gồm:   ­ Khi cho X + Ca(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong CaCO3   0,07 mol (1)  ­ Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ  lệ mol của chúng  Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2          u           2u                                     u  NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2       v             v                                    v    Giải hệ   Tỉ lệ  Giải (1) và (2) được x = 0,005; y = 0,065.  BTNT.Na  BTNT.C →  mol  V = 0,06.22.4 = 1,344 lít.  Câu 72: Chọn C. Các ý  đúng là 2,3,4,5 Câu 73: Chọn A. (a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4  + K2SO4 + 2CO2  + 2H2O  (b) 2K + 2H2O → 2KOH + H2   2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2  + K2SO4  (c) 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2  + 2NH3  + 2H2O  (d) HCl  + C6H5ONa  → C6H5OH  + NaCl (e)    2CO2  +     NaOH  → Na2CO3  CO2  +     Ca(OH)2  → CaCO3        CO2 dư  +  CaCO3 + H2O  → Ca(HCO3)2 Vậy có 2 thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là (a), (b).  Câu 74: Chọn D. Đặt số mol các muối tương ứng là 2,5x; 1,75x và x mol  Khi đó: 2,5x + 1,75x + x = 3nglixerol   x = 0,04
  9. BTKL mE = mmuối + mglixerol – mNaOH = 59,36 (g)  Trong 47,488 gam có 0,056 mol E (gấp 1/1,25 lần so với ban đầu) và CO 2 bằng 3,032  mol (tính từ tổng số mol C trong muối và C trong glixerol)  mà mE= mC + mH + mO = 12nCO2 +  2n H2O + 16.6Ne =>n H2O = 2,864 mol. BTNT O:  nCO2 = 4,296 mol. Câu 75. Chọn A. Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Na, Ba và O, trong đó nNa = nNaOH = 0,6 mol Tại thời 2 thời điểm CO2 đạt giá trị a và (a + 13,44) đều thu được cùng một lượng  kết tủa nên tại a thì kết tủa đạt cực đại và tại (a + 13,44) kết tủa vẫn đạt cực đại  nhưng CO2 đã phản ứng với NaOH. nBa(OH)2 = a/22,4 nNaOH = [(a+ 13,44) –a]/22,4 = 0,6 Tại thời điểm (a + 16,80) kết tủa bị tan một phần (  nBa(OH)2 = 0,3 mol Bảo toàn e: 0,6 + 0,15.2 = 2nO + 0,3.2   nO = 0,3 mol   m = 59,7 gam. Câu 76. Chọn B. X dạng CnH 2n+2­kOx trong đó liên kết đôi C=O không phản ứng với Br2  nên: nBr2 = 0,5(k – 0,5x) = 0,35   k – 0,5x = 0,7 (1)  CnH 2n+2­2k Ox + (1,5n + 0,5 – 0,5k – 0,5x)O2   nCO2 + (n + 1 – k)H2O  Số H = 2n + 2 – 2k = 2n H2O/ nX = 4,4   n – k = 1,2 (2)  và nO2 = 0,1(1,5n + 0,5 – 0,5k – 0,5x) = 0,1[1,5(n – k) + (k – 0,5x) + 0,5]  Thế (1), (2) vào   nO2 = 0,3   V = 6,72 lít. Câu 77. Chọn D. Khi cho X tác dụng với oxi thì:   BT O : nO = 0,26 Khi cho Y tác dụng với HCl thì: 3m + 1,82 = m + 35,5.2.0,26  => m = 8,32 = 24x + 56.(y + z) (1) Z chứa Mg2+ ( x mol); Fe2+ ( y mol); Fe3+ ( z mol); Cl­ ( 0,52 mol) BTĐT: 2x + 2y + 3z = 0,52 (2)  Kết tủa thu được là AgCl (0,52 mol) và Ag (0,04 mol)  y = 0,04  Từ (1), (2) suy ra: x = 0,16 và z =  0,04 Khi cho 3m (g) y tác dụng với hỗn hợp trên thì: BT N: n NaNO3 = 0,025 n NaHSO4 = 2nO +4n NO = 1,14 mol BT H:  1,14 = 2nH2O => nH2O = 0,57 BTKL: x= 152,875 gam
  10. Câu 78. Chọn C. Hidrocacbon = CH4 + ?CH2 – ?H2 và amin no, đơn chức (CnH2n+3N) =  CH4 + ?CH2 + NH  Quy đổi hỗn hợp X thành CH4 (0,17 mol), CH2 (x mol), H2 (y mol) và NH (0,06 mol) Theo phản ứng cháy ta có: nO2   = 0,17.2 + 1,5.x + 0,5.y + 0,25.0,06 = 0,56 (1) Khối lượng dung dịch giảm:  mdd giảm= mCaCO3 – mCO2  ­ mH2O  12,96 = 100.(0,17 + x) ­ 44.(0,17 + x) ­ 18.(0,17.2 + x + y + 0,06.0,5)  (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,19 và y = ­0,16 Vậy khi cho X tác dụng với H2 thì a = ­y = 0,16 mol. Câu 79. Chọn A. n Na2CO3 = 0,13 mol=> n NaOH  = 0,26 mol =>m(ancol) = 8,1 + 0,13.2 = 8,36 gam  (trong đó: nH2  = nOH/2 ) BTKL: meste + mNaOH =m muối + m ancol => 19,28 + 0,26.40 = 8,36 + mmuối => mmuối = 21,32 gam          Muối + O2  Na2CO3 + CO2 + H2O           x                     0,13        y          0,39 BTKL: 21,32 + 32x = 106.0,13 + 44y + 0,39.18 BT O:  2.0,26 + 2x = 0,13.3 + 2y + 0,39 => x = 0,52 và y = 0,39 => Muối đơn chức, no, mạch hở   Trong đó nHCOONa  = n C2H5COONa  =0,13 mol Ancol đơn chức và hai chức là C2H5OH 0,02 mol và C2H4(OH)2 0,12 mol Vậy Z là HCOOC2H4OOCC2H5 : 0,12 mol => %mZ = 90,87%. Câu 80. Chọn C  1,4,5 đúng (2) Sai. Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng một chiều. (3) Sai. Dung dịch H2SO4 đặc ngăn cản quá trình thủy phân của xenlulozơ. (6) Sai. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có phản ứng thủy phân tạo  glucozơ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2