Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ
lượt xem 1
download
Các bạn tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ
- THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ THI THỬ THPT 2021 GV: PHẠM THỊ DIỆU LINH MÔN: LỊCH SỬ Câu 1. Kết quả của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới được thành lập. C. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Nga. D. chính phủ lâm thời tư sản được thành lập. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. Cho thấy sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô Viết. D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 3. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu. B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự. D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa. Câu 4. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu Mĩ là A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam. Câu 5. Tác phẩm nào là tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)? A. Báo Thanh niên. B. Đường Kách mệnh. C. Báo Nhân đạo. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. Câu 6. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 1931 ở Việt Nam là A. công nhân và nông dân. B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản. C. liên minh tư sản và địa chủ. D. binh lính và công nông. Câu 7. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương. Câu 8. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam (1945)? 1
- A. Trung Hoa Dân quốc. B. Phát xít Nhật. C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh. Câu 9. Những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ (tháng 7/1945) là A. tự chủ, độc lập, tự do, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, tự do, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Câu 10. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam? A. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam thay quân Pháp. C. Thiết lập chính quyền mới do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu. D. Tiến hàng hiệp thương tổng tuyển cử ở miền Nam. Câu 11. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Đồng khởi”. B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. C. “Phá ấp chiến lược”. D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. Câu 12. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Huế Đà Nẵng. B. Plâyku. C. Quảng Trị. D. Tây Nguyên. Câu 13. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. đấu tranh chính trị. B. khởi nghĩa vũ trang. C. vận động ngoại giao. D. đấu tranh nghị trường. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á? A. Giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ. B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin. C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. D. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên. Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Nhu cầu liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa buộc các nước phải liên kết với nhau. D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế liên kết khu vực. 2
- Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu từ năm 1945 đến năm 1991? A. Khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Khống chế các nước tư bản đồng minh. D. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH. Câu 17. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh như thế nào trong chính sách đối ngoại? A. Đẩy mạnh liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng hợp tác với các nước đang phát triển. C. Chỉ hợp tác với các nước tư bản phát triển. D. Xây dựng quan hệ, hợp tác chiến lược với Liên Xô. Câu 18. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. C. gửi Bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Câu 19. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là A. dân chủ và tự do. B. độc lập và tự do. C. bình đẳng và bác ái. D. độc lập và thống nhất. Câu 20. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi? A. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật. B. Lực lượng Đồng minh ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam. C. Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc. D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù cùng một lúc. B. Nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuần bị lực lượng. D. Có thời gian chuyển cơ quan đầu não kháng chiến đến nơi an toàn. Câu 22. Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì? A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. B. Tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Đờ Lát Đờ Tátxinhi. 3
- Câu 23. Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại Hiệp định, ngoại trừ việc A. đưa Dương Văn Minh lên làm Tổng thống chính quyền Sài Gòn. B. huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. C. mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng. D. tiếp tục chiến lược ‘Việt Nam hóa chiến tranh’ ở miền Nam Việt Nam. Câu 24. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) là gì? A. Đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế. B. Đổi mới kinh tế chính trị. C. Đổi mới về văn hóa – xã hội. D. Đổi mới về chính sách đối ngoại. Câu 25. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì? A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai. B. Chú trọng nhiệm vụ giành ruộng đất cho nông dân. C. Xác định giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn. D. Kết hợp đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 26. Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu gay gắt sau khi chiến tranh kết thúc, vì A. cả hai cường quốc đều muốn xác lập vị trí số một thế giới. B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. C. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu giành độc lập khiến Mĩ lo ngại. D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc. Câu 27. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. B. kết cục của cuộc chiến tranh. C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu. D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục. Câu 28. So với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt? A. Có một tổ chức quốc tế được thành lập để giám sát và duy trì trật tự thế giới. B. Tồn tại sự đối lập giữa hai phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu. C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó. D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới. Câu 29. Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì? 4
- A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu. C. Nhìn thấy được khả năng cách mạng của tất cả các giai cấp, tầng lớp. D. Xác định đúng lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 30. Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, vì A. đòi hỏi bức thiết của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng. B. chịu tác động từ những thay đổi của tình hình thế giới và trong nước. C. yêu cầu của quần chúng cách mạng cần có đường lối đấu tranh mới. D. nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đề ra bức thiết. Câu 31. Kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ vừa ra đời đã chứa đựng những yếu tố thất bại vì A. quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút. B. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. C. địa hình Điện Biên Phủ không phù hợp để Pháp – Mĩ xây dựng tập đoàn cứ điểm. D. vấp phải mâu thuẫn giữa vấn đề ‘tập trung’ với ‘phân tán’ lực lượng. Câu 32. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng ‘Điện Biên phủ trên không’ cuối năm 1972 của quân dân miền Bắc là buộc Mĩ phải A. chấm dứt mọi hoạt động ném bom phá hoại miền Bắc. B. từ bỏ âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. chấm dứt hoàn toàn âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam. Câu 33. Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách kinh tế mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là gì? A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp. B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước. C. Chuyển đổi từ nền kinh tế tư nhân sang nền kinh tế tập thể. D. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực và thu thuế cố định. Câu 34. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia. B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương. C. hình thức, phương pháp đấu tranh. D. đối tượng tranh đấu và quy mô phong trào. Câu 35. Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Thế giới chia thành hai phe TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. B. Tình trạng Chiến tranh là nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế. C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn các giai đoạn trước. D. Tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm. 5
- Câu 36. So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm gì khác biệt? A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu. B. Giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Thành lập chính quyền dân chủ cộng hòa. Câu 37. Mục đích chung của thực dân Pháp khi đề ra và thực hiện Kế hoạch Rơ –ve (1949) và Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là muốn A. giành thắng lợi quân sự quyết định, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. giành lại quyền chủ động ở chiến trường chính Bắc Bộ. C. mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc. D. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán. Câu 38. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế. D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận. Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam? A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống ‘cố vấn’ Mĩ. B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ. C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân dự của Mĩ. D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. Câu 40. Điểm khác nhau căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. thần tốc, táo bạo và bất ngờ. B. đánh vào tập đoàn cứ điểm quan trọng nhất của địch. C. thực hiện đánh chắc, tiến chắc. D. khống chế nguồn viện trợ cho quân Sài Gòn. ĐÁP ÁN 1B 2A 3D 4A 5B 6A 7A 8D 9C 10A 11A 12D 13B 14D 15C 16A 17B 18B 19B 20A 21D 22A 23A 24A 25C 26D 27D 28B 29D 30B 31D 32C 33B 34B 35D 36B 37A 38B 39B 40A KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI THỬ 2021 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG NHẬN 6
- THỨC Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng biết cao Chủ đề 1/11 1 1 2 Chủ đề 2/11 2 2 4 Quan hệ 2 2 4 quốc tế. Liên Xô. LB 1 1 Nga. Á. Phi. MLT 1 1 1 3 Mĩ. Tây Âu. 1 1 1 3 Nhật. 1919. 1930 2 2 4 1930. 1945 2 2 4 1945. 1954 1 2 2 1 6 1954. 1975 1 2 4 1 8 1975. 2000 1 1 TỔNG 12 12 12 4 40 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B + Lật đổ được chính phủ lâm thời tư sản. + Chính quyền thuộc về tay vô sản > Nga Xô viết. nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới được thành lập. Câu 2: Đáp án A Không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). Câu 3: Đáp án D Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tình thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Câu 4: Đáp án A Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. Ở Việt Nam, ngay từ khi người Pháp thiết lập được nền thống trị ở Nam Kì, xây dựng hệ thống đồn điền, đội ngũ công nhân nông nhiệp đã xuất hiện; dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914), giai cấp công nhân Việt Nam đã ra đời. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Ở các nước tư bản Âu – Mĩ, khi giai cấp tư sản tích lũy được một số vốn nhất định, mở các công trường thủ công và thuê mướn người lao động sản xuất thì giai cấp công nhân mới ra đời. 7
- Câu 5: Đáp án B Đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh, gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu, được xuất bản. Câu 6: Đáp án A Trong phong trào cách mạng 1930 1931 đã có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân, trong đó chủ yếu là công nhân và nông dân > hình thành liên minh công nông làm nòng cốt cho Mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 7: Đáp án A Ngày 1951941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) được thành lập. Câu 8: Đáp án D Sau cách mạng tháng Tám, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, thực dân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược Câu 9: Đáp án C Những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ (tháng 7/1945) là Câu 10: Đáp án A Ngay sau khi kí hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Câu 11: Đáp án A Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 12: Đáp án D Chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 13: Đáp án B Hình thức đấu tranh chủ yếu của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là Câu 14: Đáp án D Không phản ánh đúng điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á Câu 15: Đáp án C Đáp án C không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Vì ASEAN ra đời là do tác động của xu thế liên kết khu vực, không phải xu thế toàn cầu hóa. Câu 16: Đáp án A Không phản ánh đúng mục tiêu của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu từ năm 1945 đến năm 1991 Câu 17: Đáp án B Sau chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại: các nước đều chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển khác mà còn với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG. Câu 18: Đáp án B 8
- Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi cùng một số người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa nhằm tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp, nghiên cứu tình hình chính trị kinh tế của thuộc địa để soi sáng cho cuộc đấu tranh vì quyền lợi của nhân dân các nước thuộc địa. Câu 19: Đáp án B Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Câu 20: Đáp án A Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: quân Đồng minh đã tiêu diệt được phát xít Đức và Nhật. Kẻ thù của nhân dân Việt Nam đã gục ngã. Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh vẫn chưa kịp vào Việt Nam giải phóng quân đội Nhật. Câu 21: Đáp án D Mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là để tránh trường hợp cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, nhanh chóng đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước và kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh biết chắc sẽ không thể tránh khỏi với thực dân Pháp. Đáp án D không phản ánh mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Đây là mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947. Câu 22: Đáp án A Nguyên nhân khiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội trong những năm 1979 – 1986 là do Đảng Cộng sản Việt Nam mắc phải những quan điểm sai lầm về xây dựng chủ nghĩa xã hội. Do đó trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới, việc thay đổi tư suy, nhất là tư duy về kinh tế chính là yếu tố quyết định đến thành công. Câu 23: Đáp án A Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại Hiệp định, ngoại trừ việc Câu 24: Đáp án A Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986). Câu 25: Đáp án C Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước. Các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời. => Các phong trào đấu tranh hai theo khuynh hướng trên đều thất bại hoặc chưa đạt được nhiều thành quả đã chứng tỏ sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo => Bài học kinh nghiệm lớn nhất là cần xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn thì cách mạng mới thành công. 9
- Câu 26: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh chống phát xít, hai cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh. Câu 27: Đáp án D Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là có tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục (Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU)). Câu 28: Đáp án B So với trật tự thế giới hệ thống Vécxai Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt là tồn tại sự đối lập giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. Còn ở trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai Oasinhtơn chỉ có sự đối lập về lợi ích giữa các cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. Câu 29: Đáp án D Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là Câu 30: Đáp án B Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương. Câu 31: Đáp án D Khi vừa ra đời, kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì Chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình ở Việt Nam. Mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng. Quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút. Câu 32: Đáp án C Ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không” là buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam Câu 33: Đáp án B Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước. Câu 34: Đáp án B So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản. Câu 35: Đáp án D Không đúng đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX Câu 36: Đáp án B Nếu như hội nghị tháng 111939 đánh dấu sự chuyển hướng chi đạo chiến lược đưa nhiêm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nhưng vấn là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ ba nước Đông Dương. Phải đến Hội nghị tháng 5 1941, vấn đề dân tộc được giải quyết trong khuôn khổ từng nước. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh 10
- thay cho Mặt trân thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội cứu quốc và giúp đỡ thành lập mặt trậm ở các nước Lào, Campuchia Câu 37: Đáp án A Mục đích chung của thực dân Pháp khi đề ra và thực hiện Kế hoạch Rơ –ve (1949) và Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950). Câu 38: Đáp án B Đáp án B lựa chọn vì trong cuộc kháng chiến chống Pháp, ta đề ra chủ trương kháng chiến toàn dân, toàn diện trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Trên thực tế thì từ năm 1950 ta đã bắt đầu có sự ủng hộ từ các nước trong phe XHCN => Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (19541975). Câu 39: Đáp án B Không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam Câu 40: Đáp án A Điểm khác nhau căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn