SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ MINH HỌA SỐ 2
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025
MÔN: Công nghệ - nông nghiệp
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:..........................................................
Số báo danh:..................................................................
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phương pháp nhân giống cây trồng nào sau đây được áp dụng trong hình bên?
A. Phương pháp giâm cành
B. Phương pháp chiết cành
C. Phương pháp ghép
D. Phương pháp nhân giống hữu tính
Câu 2. Công nghệ trồng cây không dùng đất không có đặc điểm nào sau đây?
A. Giảm việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình trồng trọt.
B. Có thể tái sử dụng nguồn nước và dinh dưỡng trong quá trình trồng trọt.
C. Không thể ứng dụng triển khai tại gia đình và những vùng đất khô cằn, nghèo dinh dưỡng.
D. Chi phí đầu tư lớn, yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 3. Trong các giá thể trồng cây sau, loại nào là giá thể hữu cơ?
A. Giá thể perlite, phân chuồng B. Vỏ cây thông, sỏi nhẹ Keramzit
C. Giá thể than bùn, trấu hun. D. Giá thể gốm, giá thể xơ dừa
Câu 4. Việc sử dụng sinh vật ích hoặc sản phẩm của chúng để tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng
nội dung của biện pháp nào sau đây?
A. Biện pháp canh tác B. Biện pháp sinh học
C. Biện pháp hóa học D. Biện pháp cơ giới, vật lí
Câu 5. Nội dung nào sau đây là vai trò của chăn nuôi?
A. Cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
B. Cung cấp lương thực và nông sản xuất khẩu.
C. Cung cấp gỗ và các sản phẩm ngoài gỗ.
D. Khẳng định chủ quyền biển đảo, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Câu 6. Ở Việt Nam, giống lợn nào sau đây đã được nhân bản vô tính thành công?
A. Lợn Móng cái B. Lợn Ba Xuyên C. Lợn Ỉ D. Lợn Mường Khương
1
Câu 7. Trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap, việc lựa chọn địa điểm xây dựng trang trại
cần đảm bảo các tiêu chí:
(1) Cách xa khu dân cư, trường học, bệnh viện tối thiểu 50 m.
(2) Có đủ nguồn nước sạch phục vụ cho chăn nuôi.
(3) Vị trí thấp, thường hay ngập lụt.
(4) Giao thông thuận tiện cho việc chuyên chở trang thiết bị, nguyên liệu, vật nuôi.
(5) Yên tĩnh, xa chợ và nơi tụ tập đông người.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (5) C. (2), (4), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 8. Để thuận tiện cho việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm, công nghệ nào được ứng dụng trong
chăn nuôi?
A. Công nghệ thị giác máy tính B. Công nghệ blockchain
C. Công nghệ robot D. Công nghệ sinh học
Câu 9. Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đặt
mục tiêu tỉ lệ lao động làm việc trong lâm nghiệp được đào tạo nghề đạt
A. 45% vào năm 2025 và 50% vào năm 2030. B. 35% vào năm 2025 và 60% vào năm 2030.
C. 55% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030. D. 50% vào năm 2025 và 80% vào năm 2030.
Câu 10. Sản phẩm nào sau đây được chế biến từ sản phẩm lâm nghiệp?
A. Sữa chua B. Bột ngũ cốc C. Nước mắm D. Giấy vở học sinh
Câu 11. Trồng rừng phòng hộ xung quanh các điểm dân cư, khu công nghiệp và khu đô thị giúp
A. giữ đất, giữ nước, điều hòa dòng chảy, chống xói mòn đất.
B. chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống xâm nhập mặn.
C. làm sạch không khí, tăng dưỡng khí, giảm tiếng ồn.
D. chống bồi đắp sông ngòi, chống rửa trôi và thoái hóa đất.
Câu 12. Bác A dự định vay vốn ngân hàng mua 2 hecta đất rừng để trồng keo tai tượng. Tuy nhiên bác
còn phân vân vì nhận thấy sản xuất lâm nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài dẫn đến
A. tốc độ quay vốn chậm, thời gian thu hồi vốn lâu.
B. tốc độ quay vốn chậm, thời gian thu hồi vốn nhanh.
C. tốc độ quay vốn nhanh, thời gian thu hồi vốn nhanh.
D. tốc độ quay vốn nhanh, thời gian thu hồi vốn lâu.
Câu 13. Hoạt động bảo vệ rừng tập trung vào một số hoạt động chính sau:
(1) Phòng chống sâu, bệnh hại rừng.
(2) Cho thuê dịch vụ môi trường rừng.
(3) Ngăn chặn những tác động tiêu cực của con người đến rừng.
2
(4) Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
(5) Phòng cháy, chữa cháy rừng.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của khái thác trắng?
A. Tái sinh rừng được tiến hành sau khi khai thác xong, thời kì tái sinh rõ ràng.
B. Nơi có độ dốc lớn, lượng mưa cao dễ xảy ra xói mòn nếu tái sinh không thành công.
C. Quá trình tái sinh được tiến hành song song với quá trình khai thác.
D. Hoàn cảnh rừng sau khi khai thác bị biến đổi sâu sắc, đất bị phơi trống hoàn toàn.
Câu 15. Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của thuỷ sản với nền kinh tế và đời sống xã hội?
A. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
B. Đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững.
C. Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
D. Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
Câu 16. Phương thức nuôi trồng thuỷ sản nào dưới đây phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thuỷ
sản do người nuôi cung cấp?
A. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh. B. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh.
C. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh. D. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh cải tiến.
Câu 17. Loại thuỷ sản nào dưới đây thuộc nhóm động vật thân mềm?
A. Cá tra. B. Bào ngư. C. Cua biển. D. Rong nho
Câu 18. Khoảng pH môi trường nước phù hợp cho các loài động vật thuỷ sản sinh trưởng
A. từ 4,5 đến 10,5. B. từ 4,5 đến 6,5. C. từ 8,5 đến 10,5. D. từ 6,5 đến 8,5.
Câu 19. Thành phần sinh vật nào trong ao nuôi thuỷ sản có khả năng cung cấp oxygen cho nước?
A. Thực vật thuỷ sinh. B. Cá, tôm nuôi C. Vi khuẩn. D. Động vật thuỷ sinh.
Câu 20. Màu vàng nâu là màu nước nuôi thích hợp cho nhóm loài thuỷ sản nào sau đây?
A. Thuỷ sản nước ngọt. B. Thuỷ sản nước lợ và nước mặn.
C. Thuỷ sản nước ngọt và nước lợ. D. Thuỷ sản nước ngọt và nước mặn.
Câu 21. Hãy chọn đúng thứ tự các bước của quy trình kĩ thuật ương nuôi tôm biển?
A. Chuẩn bị bể nuôi → Lựa chọn, thả giống → Thu hoạch → Chăm sóc và quản lí.
B. Lựa chọn, thả giống → Chuẩn bị bể nuôi → Thu hoạch → Chăm sóc và quản lí.
C. Chuẩn bị bể nuôi → Lựa chọn, thả giống → Chăm sóc và quản lí → Thu hoạch.
D. Chuẩn bị bể nuôi → Chăm sóc và quản lí → Lựa chọn, thả giống → Thu hoạch.
Câu 22. Nhóm thức ăn nào sau đây có vai trò gia tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn thuỷ sản,
giúp động vật thuỷ sản tiêu hoá, hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn?
3
A. Thức ăn hỗn hợp. B. Thức ăn bổ sung. C. Thức ăn tươi sống. D. Nguyên liệu thức ăn.
Hãy chọn đúng thứ tự các bước của quy trình kĩ thuật ương nuôi tôm biển.
Câu 23. Ý nào sau đây không đúng:
Anh D là một ngư dân, sau khi được tuyên truyền về cách khai thác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, anh
nhận thấy cần
A. hạn chế đánh bắt thủy sản gần bờ, mở rộng vùng khai thác xa bờ.
B. khai thác thuỷ sản bằng ngư cụ thân thiện môi trường.
C. tránh khai thác trong mùa sinh sản, trong vùng cấm.
D. đánh bắt thuỷ sản bằng thuốc nổ, hóa chất.
Câu 24. Đồ thị dưới đây thể hiện kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam từ năm 2019 đến 2022,
ước tính đến năm 2030.
Nguồn: Tổng cục Thủy sản, 2023; Quyết định 339/QĐ-TTg ngày 11/03/3021
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Kim ngạch kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2019 – 2022 có xu hướng giảm.
B. Kim ngạch kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2019 – 2022 có xu hướng tăng.
C. Kim ngạch kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam năm 2019 thấp hơn năm 2020.
D. Ước nh đến năm 2030, kim ngạch kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tăng gấp hai lần so
với năm 2022.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý A, B, C, D mỗi câu, tsinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. một số khu vực miền núic ta, người dân thường đốt rừng để làm nương rẫy. Sau đây
một số nhận định:
A. Đốt rừng làm nương rẫy giúp phát triển kinh tế và ổn định đời sống cho người dân miền núi.
B. Đốt rừng làm nương rẫy một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng, làm suy thoái
tài nguyên rừng.
4
C. Khuyến khích người dân trồng các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở những khu vực rừng đã bị
đốt để phát triển kinh tế, đồng thời bảo vệ tài nguyên rừng.
D. Trong công tác bảo vệ rừng, để ngăn chặn tình trạng người dân phá rừng, cần đẩy mạnh công tác
tuyên truyền tác hại của việc đốt rừng lấy đất sản xuất nông nghiệp, ý thức bảo vệ tài nguyên rừng cho
người dân, đồng thời tăng cường công tác tuần tra, giám sát.
Câu 2. Khi tham quan một khu trang trại nuôi tôm theo tiêu chuẩn VietGAP, nhóm học sinh được
nghe giới thiệu tham quan các khu vực cho phép. Khi viết bài thu hoạch, các em đưa ra một số
nhận xét như sau:
A. Trong quy trình này, khi thuỷ sản nhiễm bệnh chỉ sử dụng các loại thuốc, hoá chất khi thật sự cần
thiết, bắt buộc phải theo hướng dẫn của cán bộ kĩ thuật.
B. Môi trường ao nuôi tôm được quản lí nghiêm ngặt, đảm bảo các yếu tố như độ pH, độ kiểm, độ
mặn, oxygen hoà tan,. . . ở giá trị thích hợp.
C. Tất cả người lao động làm việc tại s nuôi phải đủ 25 tuổi trở lên được trang bị bảo hộ lao
động phù hợp, đảm bảo điều kiện việc làm.
D. Việc ghi chép lưu trữ hồ giúp truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản từ đó giúp đảm bảo an
toàn thực phẩm, bảo vệ thương hiệu và uy tín của sản phẩm.
Câu 3. Theo số liệu thống kê của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, diện tích rừng bị thiệt hại
nước ta trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2020 khoảng hơn 22800 ha, năm 2021 khoảng 1229 ha
năm 2022 có hơn 1100 ha rừng bị thiệt hại. Sau đây là một số nhận định:
A. Diện tích rừng bị thiệt hại ở nước ta giai đoạn 2011-2022 có xu hướng ngày càng giảm.
B. Trong giai đoạn 2011 đến 2020, diện tích rừng bị thiệt hại ở nước ta trung bình cao gấp n 2 lần so
với năm 2022.
C. So với năm 2010, đến hết năm 2022 diện tích rừng của nước ta bị suy giảm khoảng 25129 ha.
D. Để diện tích rừng bị thiệt hại ngày càng giảm, cần tăng cường công tác trồng và chăm sóc rừng kết
hợp với trồng cây phân tán ở khu vực thành thị và nông thôn.
Câu 4. Trong bài thuyết trình về ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thuỷ sản, một
nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau:
A. Có thể bổ sung chế phẩm vi sinh vào thức ăn để phòng bệnh cho động vật thuỷ sản.
B. Đối với các bệnh có nguyên nhân là do virus gây ra thì việc phòng bệnh thường ít có hiệu quả.
C. Trong sản xuất tôm giống, để tránh lây truyền virus gây bệnh từ tôm bố mẹ sang con giống cần ứng
dụng kĩ thuật PCR để phát hiện sớm mầm bệnh trên tôm bố, mẹ.
D. Chế phẩm vi sinh hiệu quả cao trong trị bệnh nhưng ít tác dụng trong phòng bệnh, vậy
không nên sử dụng chế phẩm vi sinh trong phòng bệnh thuỷ sản.
5