SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THPT 2025
ĐỀ MINH HỌA SỐ 24 MÔN CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP
Câu 1. Các nguyên tố đa lượng cần thiết cho cây trồng là:
A. N, P, K. B. Ca, Mg, S, Si.
C. Mn, Cu, Zn, B. D. Mg, Ca, Zn, Cu.
Câu 2. Thành phần của đất trồng bao gồm:
A. nước, không khí, chất rắn và sinh vật.
B. nước, khí oxi, chất rắn và sinh vật.
C. nước, không khí, chất dinh dưỡng và sinh vật.
D. nước, không khí, chất rắn và xác thực vật.
Câu 3. Sử dụng các loài động vật, thực vật, vi sinh vật ích chế phẩm từ chúng để
phòng trừ sâu bệnh hại. Đây là nội dung của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh nào?
A. Sinh học. B. Hóa học. C. Cơ giới vật lý. D. Canh tác.
Câu 4. ng nghệ nào không phải công nghệ ứng dụng để xử chất thải trong chăn
nuôi ?
A. Ép tách phân. B. Biogas. C. Ủ phân. D. Công nghệ thị giác máy tính.
Câu 5. Căn cứ vào nguồn gốc, vật nuôi được chia thành các loại
A. vật nuôi dạ dày đơn, vật nuôi dạ dày kép.
B. vật nuôi địa phương, vật nuôi ngoại nhập.
C. vật nuôi đẻ trứng và vật nuôi đẻ con.
D. vật nuôi kiêm dụng, vật nuôi chuyên dụng.
Câu 6. Chăn thả tự do là.
A. phương thức chăn nuôi truyền thống mà vật nuôi được đi lại tự do, tự kiếm thức ăn.
B. phương thức chăn nuôi tập trung với mật độ cao.
C. phương thức chăn nuôi với số lượng vật nuôi lớn.
D. phương thức chăn nuôi kết hợp giữa chăn nuôi công nghiệp và chăn thả tự do.
Câu 7. Trồng rừng phòng hộ xung quanh các điểm dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị
có vai trò chủ yếu là:
A. làm sạch không khí, giảm tiếng ồn, tạo bóng mát...
B. cung cấp nguyên liệu gỗ cho một số ngành sản xuất trong khu vực.
C. chống rửa trôi và thoái hóa đất, điều hòa dòng chảy, hạn chế xói mòn.
D. tạo môi trường sống cho các động thực vật và vi sinh vật.
Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài
nguyên rừng?
A. Kiểm soát suy thoái động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm.
B. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
C. Phá rừng trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.
D. Kiểm soát từng loại rừng thông qua những quy chế pháp lí riêng.
Câu 9. Phát biểu nào đúng khi nói về vai trò của thuỷ sản đối với đời sống con người?
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người.
B. Cung cấp nguyên liệu cho trồng trọt công nghệ cao.
C. Cung cấp thịt, cá, trứng, sữa cho các nhà máy chế biến.
D. Cung cấp lương thực cho xuất khẩu.
Câu 10. Độ mặn thích hợp cho hầu hết các loài cá nước ngọt là bao nhiêu?
A. Dưới 5%. B. Trên 10%%. C. Dưới 20%. D. Trên 30%.
Câu 11. Vai trò của giống trong nuôi trồng thủy sản là gì?
A. Đảm bảo sức khỏe cho người nuôi.
B. Quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm nuôi trồng.
C. Giảm chi phí sản xuất.
D. Tăng cường độ dinh dưỡng của nước.
Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối
với sức khỏe con người?
A. Giúp tăng tỉ lệ sống của thủy sản, mang lại hiệu quả kinh tế cho người nuôi.
B. Giúp hạn chế lây truyền một số bệnh từ thủy sản sang người.
C. Hạn chế tồn dư hóa chất trong môi trường nước.
D. Giảm thiểu sự tiếp xúc của hóa chất độc hại đối với người nuôi.
Câu 13. Vì sao cần phải tăng cường sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh trong sản xuất rau
sạch ?
A. Phân hữu cơ và phân vi sinh có tác dụng cải tạo đất, không gây độc hại cho đất và cây.
B. Phân hữu cơ và phân vi sinh chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng có tỉ lệ chất dinh
dưỡng thấp.
C. Phân hữu cơ và phân vi sinh phù hợp với tất cả các loại đất và các loại cây trồng.
D. Phân hữu cơ và phân vi sinh cho hiệu quả nhanh nhưng không gây độc hại cho đất
cây trồng.
Câu 14. Ông cha ta dựa vào câu sau để chọn giống gà: “Gà đen chân trắng mẹ mắng
cũng mua, gà trắng chân chì mua chi giống ấy.” là dựa vào chỉ tiêu nào để chọn giống?
A. Thể chất. B. Ngoại hình. C. Sinh trưởng. D. Năng suất.
Câu 15. Để phát triển số lượng bò Hà Lan mới nhập nội nhưng giữ nguyên đặc tính của
nó, chúng ta cần sử dụng phương pháp nào?
A. Nhân giống thuần chủng B. Lai giống.
C. Lai cải tạo. D. Lai cải tiến.
Câu 16. Sản xuất lâm nghiệp là ngành sản xuất có chu kỳ dài, quay vòng vốn chậm, để
khắc phục tình trạng này, chủ rừng có thể áp dụng các biện pháp nào sau đây?
(1) Trồng xen canh cây dược liệu dưới tán rừng.
(2) Lựa chọn đối tượng cây rừng phù hợp với thời gian thuê đất rừng.
(3) Trồng xen canh cây nông nghiệp, xây dựng mô hình Vườn – Ao – Chuồng nhằm tăng
hiệu quả kinh tế.
(4) Có kế hoạch sản xuất phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây rừng.
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 17. So với phương thức trồng rừng bằng gieo hạt, trồng rừng bằng cây con có ưu
điểm nào sau đây?
A. Trồng rừng bằng cây con tốn ít công lao động hơn so với trồng rừng bằng gieo hạt.
B. Trồng rừng bằng cây con có tỉ lệ sống cao hơn so với trồng rừng bằng gieo hạt.
C. Trồng rừng bằng cây con dễ thực hiện hơn so với trồng rừng bằng gieo hạt.
D. Trồng rừng bằng cây con có giá thành vận chuyển thấp hơn so với trồng rừng bằng
gieo hạt.
Câu 18. Khi độ mặn trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng giảm thấp, cần xử
lí như thế nào?
A. Cần tiến hành thay nước. B. Bổ sung nước ngọt.
C. Cần tháo bớt nước trên tầng mặt. D. Sục khí hoặc quạt nước.
Câu 19. Giả sử thả 1 triệu ấu trùng tôm mới nở và thu được 400.000 con tôm giai đoạn
PL12 sau khi ươm. Tỉ lệ sống của tôm sau giai đoạn ươm là bao nhiêu?
A. 30%. B. 35%. C. 40%. D. 45%.
Câu 20. Trong hệ thống bể nuôi thuỷ sản tuần hoàn (RAS), bể lọc thô có chức năng nào
sau đây?
A. Gom và loại bỏ các chất thải rắn có kích thước lớn ngay sau bề nuôi, có hạn chế là
nhanh bị đầy, tắc nên thường xuyên phải vệ sinh.
B. Gom các chất thải rắn có kích thước nhỏ, ít bị tắc nên có thể vận hành trong thời gian
dài.
C. Chuyển hoá các chất độc trong nước (như H2S, NO2, NH3,...) thành các chất không
độc hoặc ít độc như NH4+ , NO3- ….
D. Bổ sung oxygen hoà tan và điều chỉnh pH nước để đm bảo yêu cầu của nước nuôi
thuỷ sản.
Câu 21. Phát biểu o sau đây đúng khi nói về việc phá rừng tự nhiên để thay thế bằng
rừng trồng?
A. Không có ảnh hưởng gì lớn do diện tích rừng vẫn được đảm bảo.
B. Sẽ tăng về giá trị kinh tế ngành lâm nghiệp do chủ động được việc trồng thêm những
cây gỗ quý ở rừng trồng.
C. Ảnh hưởng lớn đến bảo tồn tính đa dạng sinh học của rừng.
D. Giúp giảm được các tác động về biến đổi khí hậu cũng như thiên tai.
Câu 22. “Nuôi trồng thuỷ sản trong điều kiện kiểm soát đưc quá trình tăng trưởng
sản lượng của loài thuỷ sản nuôi thông qua việc cung cấp giống nhân tạo, thức ăn công
nghiệp" là đặc điểm của phương thức nuôi trồng nào sau đây?
A. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh. B. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.
C. Nuôi trồng thuỷ sản siêu thâm canh. D. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.
Câu 23. Việc bảo quản thức ăn thuỷ sản đúng cách có ý nghĩa nào sau đây?
A. Kéo dài thời gian bảo quản. B. Tăng chất lượng thức ăn.
C. Giảm giá thành thức ăn. D. Giảm lượng thức ăn khi nuôi.
Câu 24. Chức năng chính của các loài thảo dược là gì?
A. Chứa nhiều các loại axit amin giúp sinh vật phát triển.
B. Chứa nhiều thành phần dinh dưỡng cần thiết cho động vật thuỷ sản.
C. Chứa nhiều hoạt chất kích thích các vi sinh vật có lợi phát triển.
D. Chứa nhiều hoạt chất có hoạt tính kháng bệnh cao.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng/sai:
Câu 1. Lan hài Việt Nam (Paphiopedium vietnamense) là loài lan đặc hữu mọc duy nhất
sống Việt Nam, chúng hiện có dưới 50 cá thể trong tự nhiên. Chúng mọc ở độ cao 550m
so với mực nước biển, tại những nơi vô cùng hiểm trở như trong khe đá nứt hay hốc ẩm ở
các vách đá dựng đứng cao hàng trăm mét tại khu rừng nguyên sinh lá rộng thường xanh
ẩm ướt, rậm rạp hay các dãy núi đá vôi kết tinh xói mòn cao. Với các thông tin đó, hãy
cho biết , các nhận định sau nhận định nào là đúng nhận định nào là sai?
a) Đây là một minh chứng cho sự suy thoái tài nguyên rừng.
b) Loài này là một lâm sản quý cần được bảo vệ và có chiến lược phát triển hợp lí.
c) Số lượng loài này quá ít có thể là do khai thác quá mức hoăc môi trường sống không
thuận lợi.
d) Để bảo tồn loài này cần tiến hành bảo vệ môi trường sống cũng như triển khai nhân
giống nhân tạo, thu thập hạt giống, theo dõi số lượng.
Câu 2. Sau khi học xong bài “Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thủy sản” giáo viên
giao nhiệm vụ cho học sinh thực hành dự án “Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng của thức
ăn thủy sản”, nhóm học sinh khi báo cáo dự án và đưa ra một số kết luận sau:
a) Thành phần dinh dưỡng ca thức ăn động vật thủy sản gồm: nước, protein, lipid,
carbohydrate, vitamin và khoáng
b) Thức ăn thủy sản được chia thành 3 nhóm: thức ăn hỗn hợp, thức ăn bổ sung và thức
ăn tươi sống.
c) Các loại giun quế, sinh vật phù du, tảo xanh là thuộc nhóm thức ăn bổ sung.
d) Các nguyên liệu giàu protein có nguồn gốc từ thực vt thường khó tiêu hóa và hấp thu
do trong các nguyên liệu này thường có các chất chất kháng dinh dưỡng như lectin,
saponin, và tannin.
Câu 3. Theo cục thống kê Thừa thiên Huế(03/2024), diện tích nuôi tôm nước lợ vùng
đầm phá toàn tỉnh là 2.675 ha với hình thức nuôi xen ghép là chủ yếu, một số diện
tích(10%) là nuôi chuyên tôm, năng suất bình quân 0,8-1,0 tấn/ha. Đối tượng chính là
tôm sú, trong những năm gần đây, người dân nuôi tôm thẻ chân trắng để rút ngắn thời
gian nuôi, tôm được nuôi xen ghép với cua và các loài cá nước lợ như cá kình, cá nâu, cá
đối… Với các thông tin đó, hãy cho biết , các nhận định sau nhận định nào là đúng nhận
định nào là sai?
a) Tôm sú, tôm thẻ chân trắng là những nhóm thủy sản bản địa còn cá nâu, cá kình, cá đối
là nhóm thủy sản ngoại nhập.
b) Các vùng chuyên tôm thường nuôi theo kiểu thâm canh còn nuôi xen ghép là hình thức
nuôi quảng canh.
c) Nuôi xen ghép góp phần giảm ô nhiễm môi trường nuôi, hạn chế dịch bệnh và đem lại
nhiều lợi ích kinh tế.
d) Để nuôi xen ghép đạt hiệu quả cao, người nuôi phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình
nuôi, giống, môi trường nuôi, đặc điểm của các đối tượng nuôi xen ghép.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Nguồn: Trần Văn Quỳnh (2009)