SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – HUẾ
ĐỀ MINH HỌA SỐ 19. Môn Công nghệ - nông nghiệp
Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên: ................................................. Số báo danh: ………… Mã đề:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một đáp án.
Câu 1. Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của cây?
A. Cung cấp nước, dinh dưỡng.
B. Giữ cây đứng vững.
C. Cung cấp nước, oxy, dinh dưỡng và giữ cây đứng vững.
D. Cung cấp nguồn lương thực.
Câu 2. Giá thể trồng cây hữu cơ tự nhiên gồm những loại nào sau đây?
A. Than bùn, mùn cưa, trấu hun, gốm. B. Than bùn, mùn cưa, trấu hun, xơ dừa.
C. Than bùn, mùn cưa, đá perlite, đất sét. D. Than bùn, mùn cưa, trấu hun, đất phù sa.
Câu 3. Tớc khi bón phân hữu cơ, cần phải
A. ủ hoai mục. B. trộn vào hạt. C. trộn vào cát. D. tẩm vào rễ.
Câu 4. Hình ảnh sau chỉ cách gieo hạt nào?
A. Gieo vãi. B. Gieo theo hàng. C. Gieo theo hố. D. Gieo theo hốc.
Câu 5. Nhà ông B ở nông thôn có một đàn gà 20 con, em hãy đề xuất một phương thức chăn nuôi
để ông B nuôi gà hiệu quả?
A. Chăn nuôi công nghiệp. B. Chăn nuôi bán công nghiệp.
C. Chăn nuôi thông minh. D. Chăn thả tự do.
Câu 6. Trong chăn nuôi, phương pháp lai giống nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tăng số lượng cá thể của giống.
B. Bảo tồn quỹ gen vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Trang 1/3 - Mã đề : tham khảo.
C. Nhận được ưu thế lai làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn
nuôi.
D. Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống.
Câu 7. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thị bằng
A. chỉ số dinh dưỡng. B. loại thức ăn.
C. thức ăn tinh, thô. D. chất xơ, axit amin.
Câu 8. Đâu là một công nghệ mới được ứng dụng trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi?
A. Công nghệ vaccine tái tổ hợp. B. Kĩ thuật triệt phá virus trao đổi gene.
C. Kĩ thuật tấn công trực diện virus. D. Công nghệ sử dụng virus angle.
Câu 9. Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050
đã đề ra mục tiêu năm 2030 tỉ lệ lao động làm việc trong lâm nghiệp được đào tạo nghề đạt bao
nhiêu phần trăm?
A. 45%. B. 50%. C. 80%. D. 100%.
Câu 10. Sản xuất lâm nghiệp là ngành sản xuất có chu kỳ dài, quay vòng vốn chậm, để khắc phục
tình trạng này, chủ rừng có thể áp dụng các biện pháp nào sau đây?
(1) Trồng xen canh cây dược liệu dưới tán rừng.
(2) Lựa chọn đối tượng cây rừng phù hợp với thời gian thuê đất rừng.
(3) Trồng xen canh cây nông nghiệp, xây dựng mô hình Vườn – Ao – Chuồng nhằm tăng hiệu quả
kinh tế.
(4) Có kế hoạch sản xuất phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây rừng.
Đáp án đúng là
A. (1), (2), (4). B. (1), (2) , (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 11. Vì sao tình trạng phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp, công nghiệp thường tập trung ở
phía Đông Bắc và Tây Nguyên ?
A. Lâm sản có giá trị kinh tế không cao.
B. Để trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp mang lại giá trị kinh tế cao.
C. Quản lí đất rừng còn lỏng lẻo.
D. Khí hậu phù hợp để trồng các cây nông nghiệp, công nghiệp.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng?
A. Cây rừng có tốc độ sinh trưởng còn chậm ở giai đoạn non.
B. Cây rừng sinh trưởng mạnh về chiều cao và đường kính ở giai đoạn thành thục.
C. Khả năng tích lũy sinh khối luôn được duy trì ổn định qua các giai đoạn của cây rừng.
D. Cây rừng ra hoa, kết hạt đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất ở giai đoạn thành thục.
Trang 2/3 - Mã đề : tham khảo.
Câu 13. Ở một số khu vực miền núi nước ta, người dân thường khai thác gỗ và sản phẩm khác từ
rừng dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng tự nhiên. Cần áp dụng biện pháp nào sau đây để hạn chế
thực trạng này?
A. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
B. Khuyến khích người dân sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ rừng.
C. Chặt phá rừng để trồng cây đặc sản.
D. Chặt cây rừng làm bãi chăn thả trâu, bò và gia súc khác.
Câu 14. Trong khu rừng sản xuất mới trồng, người ta nhận thấy cỏ dại xuất hiện rất nhiều; cây bị
thấp bé, còi cọc. Nên áp dụng các biện pháp nào sau đây để chăm sóc rừng?
(1). Tỉa cành.
(2). Làm cỏ, xới đất và vun gốc.
(3). Bón phân thúc
(4). Tưới nước.
(5). Trồng dặm
A. (1), (3), (4). B. (1), (5), (3). C. (1), (2), (5). D. (2), (3), (4).
Câu 15. Rừng đặc dụng là rừng được sử dụng chủ yếu để
A. bảo vệ đất, chống xói mòn.
B. kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp.
C. bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng.
D. điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh.
Câu 16. Rừng trồng ở nước ta tăng liên tục trong những năm qua phần lớn là
A. rừng phòng hộ. B. rừng đặc dụng. C. rừng tái sinh. D. rừng sản xuất.
Câu 17. Xu thế phát triển của nuôi trồng và khai thác thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới là
A. giảm áp lực khai thác thủy sản, tăng sản lượng nuôi trồng.
B. giảm áp lực khai thác thủy sản, giảm sản lượng nuôi trồng.
C. tăng sản lượng thủy sản khai thác, giảm sản lượng nuôi trồng.
D. tăng sản lượng thủy sản khai thác, tăng sản lượng nuôi trồng.
u 18. Một hộ gia đình ở vùng đồng bằng Bắc Bộ muốn đầu tư nuôi thuỷ sản nhưng họ chưa biết
cách xử lí nước trước khi nuôi. Theo em, họ nên áp dụng các bước theo thứ tự nào sau đây?
A. Đưa nước vào - bón vôi - bón phân - thả cá
B. Lắng lọc - diệt tạp, khử khuẩn - khử hoá chất - bón phân gây màu
C. Bón vôi - bón phân - đưa nước vào - thả cá
D. Bón phân gây màu - khử hoá chất - diệt tạp, khử khuẩn - lắng lọc.
Trang 3/3 - Mã đề : tham khảo.
Câu 19. Bước nào sau đây có tác dụng xử lí các phụ phẩm khó tiêu hoá thành những nguyên liệu
dùng chế biến thức ăn thuỷ sản giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hoá?
A. Ép viên. B. Tạo bánh ẩm. C. Xử lí bằng enzyme. D. Sấy khô.
Câu 20. Để bảo quản thức ăn hỗn hợp cho thủy sản cần tuân thủ theo nguyên tắc “vào trước, xuất
trước”. Nguyên tắc này được hiểu là các loại thức ăn
A. đưa vào kho bảo quản trước thì được sử dụng trước.
B. đưa vào kho bảo quản trước thì được sử dụng sau.
C. đóng trong bao và xếp chồng lên nhau thì sử dụng bao dưới trước bao trên sau.
D. đóng trong bao và xếp chồng lên nhau thì sử dụng bao trên trước bao dưới sau.
Câu 21. “Về đa dạng sinh học biển, Việt Nam được Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN)
đánh giá một trong 10 trung tâm đa dạng sinh học biển vàmột trong 20 vùng biển có nguồn lợi
hải sản phong phú trên thế giới” - (Nguồn: Fistenet.gov.vn).
Để có được kết quả trên, cần sử dụng những biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản nào?
(1) Các loài thủy sản quý hiếm cần bảo vệ sốợng thể còn ít trong tự nhiên hoặc nguy
tuyệt chủng.
(2) Hạn chế đánh bắt các vùng xa bờ, mở rộng các vùng khai thác gần bờ, không khai thác trong khu
vực cấm.
(3) Cần bảo vệ các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm chúng g trị đặc biệt về kinh tế, khoa
học, y tế, sinh thái, cảnh quan và môi trường.
(4) Tuyên truyền, phổ biến các kiến thức pháp luật về bảo vệ nguồn lợi thủy sản thông qua việc tổ
chức các cuộc thi tìm hiểu về chính sách bảo vệ nguồn lợi thủy sản giúp nâng cao nhận thức của ngư
dân và học sinh.
(5) Việc xả rác thải nhựa vào môi trường nước ít ảnh hưởng đến môi trường sống của các loài thủy
sản.
(6) Thiết lập các khu bảo tồn biển nhằm bảo vệ các loài thủy sản và môi trường sống của chúng, tạo
điều kiện thuận lợi cho các loài thủy sản sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Đáp án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2) ,(4), (6). C. (1), (3), (4), (6). D. (1), (2) (4), (5).
Câu 22. Trong tạo giống thủy sản, áp dụng công nghệ tạo con giống đơn tính nào sau đây sẽ
cho ra thế hệ sau 100% là con đực?
A. Công nghệ vi phẫu, RNAi. B. Sử dụng hormone sinh sản, RNAi.
C. Công nghệ vi phẫu, hormone sinh sản. D. Công nghệ tạo con giống đa bội, RNAi.
Câu 23. Thức ăn thủy sản chứa carbohydrate
A. giúp cung cấp năng lượng. B. làm tăng lượng chất béo trong cá.
Trang 4/3 - Mã đề : tham khảo.
C. phù hợp cho cá lớn. D. không cần thiết cho tôm.
Câu 24. Vaccine DNA có ưu điểm gì so với vaccine truyền thống?
A. Chi phí sản xuất thấp, thời gian bảo hộ ngắn.
B. Tính ổn định cao, không chứa tác nhân gây bệnh
C. Thời gian bảo hộ ngắn, không chứa tác nhân gây bệnh
D. Chi phí sản xuất cao, tính ổn định cao.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Theo báo cáo của Cục Thủy sản, năm 2023 cả nước 8.112 sở sản xuất, ương dưỡng
giống với tổng sản lượng năm 2023 đạt 322 tỷ con. Trong đó, tôm bố mẹ sản xuất được 10.094 con
tôm thẻ chân trắng; 20.000 con tôm sú, bằng 90,1% so với năm ngoái. Cả nước nhập khẩu khoảng
167.000 tôm thẻ bố mẹ, trên 1.000 tôm sú bố mẹ, 130.000 ấu trùng tôm thẻ, 42.000 ấu trùng tôm sú,
22.000 tôm càng xanh bố mẹ, 150.000 ấu trùng tôm càng xanh.
Về tôm giống thương phẩm, thống kê trong năm 2023 có 2.141 cơ sở sản xuất và ương dưỡng giống
tôm nước lợ; sản lượng tôm giống đạt 150 tỷ con. Toàn vùng ĐBSCL khoảng 1.926 sở sản
xuất giống tra, gần 3.000 ha ương dưỡng tra giống. Sản lượng giống bột đạt 28 tỷ con;
giống đạt 3,9 tỷ con.
(Nguồn; https://thuysanvietnam.com.vn/giong-thuy-san-khong-dung-tung-cho-san-pham-kem-chat-
luong/)
Dựa trên các số liệu trên, một số nhận định được đưa ra như sau:
a) Trong nuôi trồng thủy sản, giống thủy sản là một trong các yếu tố quyết định đến năng suất và
chất lượng sản phẩm nuôi trồng.
b) Giống thủy sản chỉ gồm các động vật thủy sản.
c) Giống thủy sản trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm duyệt theo quy định của pháp
luật.
d) Giống thủy sản dùng cho nuôi trồng thể được tạo ra từ: bố mẹ, trứng, tinh, phôi, ấu trùng,
mảnh cơ thể, bào tử và con giống.
Câu 2. Tại một chuyến đi tham quan mô hình nuôi cá nước ngọt ở địa phương, một nhóm học sinh
được giao nhiệm vụ tìm hiểu ảnh hưởng của nguồn nước và biện pháp quản lý nguồn nước đến môi
trường nuôi cá nước ngọt, các thành viên đưa ra các ý kiến thảo luận như sau:
a) Nguồn nước là một trong yếu tố đầu tiên và quan trọng của nuôi thủy sản .
b) Nguồn nước có độ mặn dưới 1% không ảnh hưởng tới khả năng tiêu hóa thức ăn của cá.
c) Trong trường hợp mưa lớn, mưa nhiều cần rắc vôi trên mặt nước để quản lý độ pH của nguồn
nước.
Trang 5/3 - Mã đề : tham khảo.