SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – HUẾ
ĐỀ MINH HỌA SỐ 26 Môn Công nghệ - nông nghiệp
ĐỀ MINH HỌA Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên: ……………........ Số báo danh: ……………........ Mã đề ......
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN.
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án duy nhất).
Câu 1: Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hóa học?
A. Phân lân B. Phân vi lượng C. Phân bón vi sinh chuyển hóa lân D. Phân hỗ hợp NPK
Câu 2. Cho các tiêu chí sau:
1. Các toà nhà cao tầng không có nhiều không gian cho việc trồng cây trên đất
2. Nhu cầu được sử dụng rau sạch không nhiễm sâu bệnh
3. Ở nông thôn với diện tích đất trồng rộng lớn, nông dân có kinh nghiệm trồng cây đơn giản.
4. Áp dụng công nghệ tiên tiến với kĩ thuật trồng cây hiện đại
Tiêu chí nào phù hợp với phương pháp trồng cây thủy canh?
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng khi nói về lai giống?
A. Lai giống là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau.
B. Lai giống là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc cùng một giống.
C. Lai giống giúp bổ sung các tính trạng tốt ở các giống khác nhau và khai thác ưu thế lai ở đời con.
D. Lai giống gồm lai kinh tế, lai ci tiến, lai ci tạo.
Câu 4. Hệ thống thu gom trứng tự động trong mô hình chăn nuôi gà đẻ trứng với quy mô công nghiệp là cần thiết vì [d3.1]
Chọn các ý em cho là đúng
1. giúp quá trình thu gom trứng đạt hiệu quả cao.
2. giúp giải phóng sức lao động cho người chăn nuôi.
3. giúp lưu trữ, cung cấp thông tin về số lượng trứng, chất lượng trứng của từng cá thể vật nuôi.
4. người chăn nuôi dễ dàng vận hành và đầu tư trong chăn nuôi.
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 3, 4
Câu 5. Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi ?
A. Vỏ quả dừa B. Vỏ đậu C. Bột sắn D. Xơ dừa
Câu 6. Trong chăn nuôi, nguy cơ phát sinh bệnh cũng như hiệu quả trong kiểm soát bệnh không có liên quan đến yếu tố nào sau đây?
A. Chi phí đầu tư nguyên vật liệu B. Con giống
C. Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc D. Yếu tố môi trường
Câu 7. Vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người là
A. cung cấp không gian sống cho gia súc.
B. cung cấp gỗ cho một số ngành công nghiệp chế biến, xây dựng cơ bản, tiêu dùng xã hội.
C. tăng sản lượng lương thực.
D. giảm lượng mưa trung bình hằng năm cho vùng miền núi.
Câu 8. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong lâm nghiệp?
A. Có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, chịu khó và có trách nhiệm cao trong công việc.
B. Có kiến thức cơ bản về quy luật phát sinh, phát triển của cây rừng.
C. Có khả năng sử dụng, vận hành các thiết bị, máy móc trong trồng rừng, chăm sóc rừng, khai thác và bảo vệ rừng.
D. Yêu thích các môn học như Ngữ văn, Toán học, tiếng Anh, Công nghệ.
Câu 9. Chỉ tiêu nào dưới đây không dùng để đánh giá khả năng sinh trưởng của cây rừng?
A. Đường kính tán cây B. Chiều cao cây C. Đường kính thân cây D. Tỉ lệ đậu quả
Câu 10. Nhận định nào dưới đây là đúng về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng?
A. Cây rừng có khả năng ra hoa, kết quả ngay trong giai đoạn non.
B. Sinh trưởng đường kính và chiều cao của cây rừng đạt kích thước cực đại ở giai đoạn thành thục.
C. Cây rừng ra hoa, kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất ở giai đoạn gần thành thục.
D. Khả năng sinh trưởng về đường kính, chiều cao ở các giai đoạn ca cây rừng là như nhau.
Câu 11. Trong quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con có bầu có các bước:
(1) Tạo hố trồng cây
(2) Đặt cây vào hố
(3) Rạch và xé bỏ vỏ bầu
(4) Lấp đất lần 1
(5) Vun gốc
(6) Lấp đất lần 2
Thứ tự đúng là:
A. (1) (3) (2) (4) (6) (5) B. (1) (2) (3) (5) (4) (6)
C. (1) (3) (2) (4) (5) (6) D. (1) (4) (3) (2) (6) (5)
Câu 12. Phương pháp hoặc dụng cụ nào không sử dụng để xác định hàm lượng ammonia trong nước?
A. Máy đo điện tử. B. KIT so màu. C. Phân tích, chuẩn độ trong phòng thí nghiệm. D. Đĩa secchi.
Câu 13. Trong các hình thức nuôi sau đây, hình thức nào thường tích tụ nhiều chất hữu cơ trong nước hơn?
A. Nuôi tôm trong rừng ngập mặn. B. Nuôi xen canh cá – lúa.
C. Nuôi xen canh tôm – rong biển. D. Nuôi thâm canh đơn loài.
Câu 14. Đâu không phải ý nghĩa của việc ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống thủy sản?
A. Nhằm chọn các cá thể mang gene mong muốn như mang gene kháng bệnh, gene chịu lạnh.
B. Nhằm xác định chính xác những cá thể mang gene mong muốn ngay ở giai đoạn phát triển sớm.
C. Cần yêu cầu cao về kĩ thuật và trang thiết bị.
D. Rút ngắn thời gian chọn giống, giảm chi phí và công lao động.
Câu 15. Thức ăn thủy sản gồm những nhóm nào sau đây?
A. Thức ăn nhân tạo, thức ăn bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu.
B. Thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung, thức ăn công nghiệp và nguyên liệu.
C. Thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu.
D. Thức ăn nhân tạo, thức ăn bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu.
Câu 16. Khi ao nuôi tôm sú gặp trời mưa lớn làm độ mặn giảm thấp người nuôi cần làm gì?
A. Bổ sung vôi bột. B. Bổ sung thêm nước ngọt. C. Tháo bớt nước tầng mặt. D. Bổ sung chế phẩm sinh học.
Câu 17. Nội dung nào không phù hợp trong nuôi trồng thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP?
A. VietGAP giúp kiểm soát nguồn gốc con giống, kiểm soát lượng thức ăn phù hợp, giúp hạn chế nguy cơ dịch bệnh, giúp giảm thiểu lượng
thức ăn dư thừa.
B. VietGAP chỉ cho phép sử dụng hoá chất và thuốc thú y khi thật sự cần thiết.
C. VietGAP yêu cầu xây dựng hệ thống xử lí chất thải hợp lí, đảm bảo an toàn cho môi trường nước, bảo vệ hệ sinh thái và sức khoẻ cộng
đồng.
D. VietGAP cho phép sử dụng hoá chất và thuốc thú y bất kkhi nào bùng dịch bệnh.
Câu 18. Ứng dụng công nghệ Biofloc trong nuôi trồng thủy sản được coi là một hướng đi mới của công nghệ sinh học, Việt Nam đã áp dụng
thành công công nghệ Biofloc trong nuôi đối tượng thủy sản nào?
A. Cá rô phi và lươn B. Cá chép và tôm sú C. Cá rô phi và tôm thẻ chân trắng D. Cá chép và tôm thẻ chân trắng
Câu 19. Ở Việt Nam, công nghệ nuôi tuần hoàn thường được áp dụng phổ biến nhất ở hệ thống sản xuất nào sau đây?[d3.1]
A. Nuôi thương phẩm cá nước ngọt. B. Trồng rong biển.
C. Sản xuất giống tôm, cá biển. D. Nuôi thương phẩm nghêu.
Câu 20. Có các bước trong quy trình làm tôm chua như sau:
(1) Chuẩn bị gia vị
(2) Ngâm tôm cùng gia vị
(3) chuẩn bị và sơ chế nguyên liệu
Thứ tự các bước làm tôm chua đúng là.[c3.2]
A. (3) (1) (2) B. (1) (2) (3) C. (1) (3) (2) D. (3) (2) (1)
Câu 21. Có các nhận định về vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản như sau:
(1) Bảo vệ các loài thủy sản
(2) Loại trừ mầm bệnh, tạo sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng
(3) Giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người nuôi
(4) Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan mầm bệnh vào môi trường tự nhiên
(5) Ổn định các thông số môi trường nuôi
Các nhận định đúng là:
A. (5), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (5), (3), (4) D. (1), (2), (3), (5)
Câu 22. Ao nuôi tôm sú thâm canh có diện tích 600m 2 độ sâu 1,2m. Ao nuôi xuất hiện bệnh đốm trắng, tôm chết hàng loạt. Kĩ thuật viên cần
xử lí khử trùng bằng chlorine dạng bột cho ao trước khi thải ra ngoài, liều lượng xử lí là 50mg/L. Vậy kĩ thuật viên cần sử dụng bao nhiêu
chlorine cho ao?
A. 36g. B. 50kg. C. 36kg. D. 50g.
Câu 23. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp nâng cao hiệu quả của nuôi trồng thuỷ sản. B. Nâng cao sản lượng thuỷ sản khai thác trong tự nhiên.
C. Giúp bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái. D. Bảo vệ nguồn thuỷ sản đã được khai thác trong tự nhiên.
Câu 24. Phương pháp khai thác cá bằng lưới rê dựa trên nguyên lí nào?
A. Cá mắc câu B. Cá bị vướng vào lưới và bị giữ lại C. Lọc nước lấy cá D. Cá chui vào lồng bẫy
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a., b., c., d. ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai).
Câu 1: Trong một buổi thảo luận tìm hiểu phân loại vật nuôi theo nguồn gốc, các nhóm học sinh đưa ra nhận định như sau:
a) Vt nuôi bản địa thường thích ứng cao với điều kiện sinh thái và tập quán chăn nuôi của địa phương.
b) Bò Bảy Núi, cừu Phan Rang, lợn Mường Khương, trâu LangBiang là những giống bản địa của Việt Nam.
c) Vật nuôi ngoi nhập cho năng suất cao, có khả năng thích nghi tốt với điều kiện của địa phương.
d) Gà Đông Tảo là giống gà nuôi nhập nội chân to xù xì, có nguồn gốc ở Quảng Châu, Trung Quốc.
Câu 2. Một nhóm học sinh thảo luận về chủ đề “Trồng và chăm sóc rừng”, sau khi thảo luận đã thống nhất một số nội dung sau:
a) Một trong những vai trò của trồng rừng là phủ xanh đất trồng, đồi núi trọc.
b) Trồng rừng bằng gieo hạt có tỉ lệ sống cao hơn trồng rừng bằng cây con.
c) Thời vụ trồng rừng thích hợp ở các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang là mùa xuân hoặc xuân hè.
d) Đối với những vùng khó khăn khi chăm sóc nên trồng rừng bằng hạt.
câu 3. Có các ý kiến nhận xét sau về công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn:
a) Công nghệ nuôi tuần hoàn giúp nuôi với mật độ cao, tăng năng suất nuôi.
b) Công nghệ nuôi tuần hoàn có mức độ an toàn sinh học cao, tiết kiệm nước.
c) Công nghệ nuôi tuần hoàn có chi phí lắp đặt và vận hành thấp.
d) Công nghệ nuôi tuần hoàn hiện đang được áp dng rộng rãi trong các giai đoạn sản xuất giống và nuôi thương phẩm các loài tôm, cá
nước ngọt, nước lợ, mặn ở Việt Nam.
Câu 4. Khi tìm hiểu về công nghệ tạo giống rô phi đơn tính đực, nhóm học sinh thu thập một số thông tin như sau:
a) Cá rô phi đực có kích cỡ lớn hơn nhiều so với cá rô phi cái.
b) Sử dụng hormone estrogen để tạo cá rô phi giống đơn tính đực.
c) Cho cá bột ăn thức ăn có trộn hormone trong 21 ngày.
d) Tỉ lệ cá đơn tính đực đạt được khoảng 50% bằng phương pháp bổ sung hormone vào thức ăn.