SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH TT
HUẾ
ĐỀ MINH HỌA SỐ 11
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2025
Môn: Công nghệ Nông nghiệp
Thời gian: phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án
Câu 1. Cây trồng nào sau đây thường sử dụng phương pháp nhân giống bằng hạt?
A. Cây đậu. B. Cây mía. C. Cây lá bỏng. D. Cây sắn.
Câu 2: Trong các loại phân bón sau đây, loại nào là phân hữu cơ?
A. Phân đạm. B. Phân kali. C. Phân lân. D. Phân hữu cơ.
Câu 3. Loại cây trồng nào sau đây thường phải lên luống khi gieo trồng?
A. Khoai lang. B. Lúa .C. Bạch đàn. D. Nhãn.
Câu 4: Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm của ngành trồng trọt?
A. Cây khoai lang. B. Thóc. C. Thịt. D. Sữa.
Câu 5: Khi phân loại giống vật nuôi, các loài gà, vịt, cút thuộc nhóm nào?
A. Côn trùng. B. Thú cưng. C. Gia súc. D. Gia cầm.
Câu 6: Trong các vật nuôi dưới đây, đâu là vật nuôi địa phương?
A. Bò vàng Việt Nam. B. Bò BBB. C. Gà Isa Brown. D. Lợn Yorkshire.
Câu 7: Trong các loại thức ăn cho vật nuôi sau đây, đâu là thức ăn tinh?
A. Cỏ tươi. B. Cây ngô tươi. C. Cám ngô. D. Cám viên.
Câu 8: Trong các loại bệnh ở vật nuôi, bệnh nào sau đây không phải là bệnh truyền nhiễm?
A. Bệnh dịch tả lợn. B. Bệnh tụ huyết trùng.
C. Bệnh cúm gia cầm. D. Bệnh chướng hơi dạ cỏ.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người?
A. Cung cấp lâm sản.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xây dựng cơ bản.
C. Cung cấp dược liệu quý.
D. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người.
Câu 10: c nội dung o dưới đây không thuộc những hoạt động lâm nghiệp cơ bản?
A. Quản lí, bảo vệ rừng. B. Chặt phá rừng, đốt rừng làmơng rẫy.
C. Chế biến và thương mại lâm sản. D. Sử dụng rừng chăm sóc rừng.
Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của thủy sản?
A. Cung cấp thực phẩm giàu protein cho con người.
B. Phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người dân.
C. Là nguồn nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
u 12: Bệnh đốm trắng trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng là bệnh truyn nhiễm nguy hiểm, có tác
nhân gây bệnh là
A. vi khuẩn. B. virus. C. nấm. D. liên cầu khuẩn.
Câu 13: Vai trò của giống trong nuôi thủy sản là
A. thúc đẩy sự phát triển của thủy sản.
B. nâng cao giá trị dinh dưỡng sản phẩm thủy sản.
C. quyết định năng suất nuôi và chất lượng sản phẩm của thủy sản.
D. quyết định đến chất lượng giống đời sau.
Câu 14: Bể sinh học trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn có những chức năng nào sau đây?
(1) Có giá thể chứa vi khuẩn, nhờ đó chuyển hóa nhng chất độc như H2S, NH3...thành chất không
độc.
(2) Bổ sung oxygen hòa tan bằng thiết bị tạo oxygen.
(3) Điều chỉnh pH nước.
(4) Thu gom và loại bỏ chất thải rắn kích thước lớn.
(5) Điều chỉnh nhiệt độ nước.
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (5).
Câu 15: Phát biểu o không đúng khi nói về ưu điểm của công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn
(RAS)?
A. Kiểm soát hoàn toàn chất lượng nước vào, ra.
B. Tăng hàm lượng oxygen, tạo dòng chảy kích thích cá lớn nhanh.
C. Nuôi với mật độ cao, tăng năng suất và hiệu quả sử dụng thức ăn.
D. Chi phí đầu tư thấp, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật quá cao.
Câu 16: Trong kĩ thuật nuôi cá rô phi trong lồng, sử dụng thức ăn dạng viên nổi mục đích chính là
gì?
A. Hạn chế sự thất thoát thức ăn và giảm thiểu ô nhiễm nước.
B. Dễ thực hiện.
C. Giúp cá nhanh lớn.
D. Tránh cạnh tranh dinh dưỡng.
Câu 17: Lựa chọn quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP mang lại những lợi ích nào sau
đây?
A. Giảm chi phí sản xuất, tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm.
B. Tăng chi phí sản xuất nhưng lợi nhuận tăng gấp nhiều lần so với sản xuất thông thường.
C. Tăng chi phí ở các công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm thủy sản nhưng nâng cao cơ hội xuất
khẩu sản phẩm.
D. Yêu cầu về kĩ năng lao động trong đào tạo VietGAP không cao.
Câu 18: Vì sao ứng dụng công nghệ nano oxygen trong nuôi thủy sản lại giúp tăng mật độ cá thả?
A. Giúp thức ăn hòa tan nhanh.
B. Thúc đẩy làm tăng nồng độ khí H2 trong nước
C. Giúp tăng khả năng hòa tan oxygen trong nước.
D. Làm giảm khả năng hòa tan oxyzen trong nước.
Câu 19: Vaccine DNA có ưu điểm gì so với vaccine truyền thống?
A. Chi phí thấp, thời gian bảo hộ ngắn.
B. Tính ổn định cao, không chứa tác nhân gây bệnh.
C. Thời gian bảo hộ ngắn, không chứa tác nhân gây bệnh
D. Chi phí thấp, tính ổn định cao.
Câu 20: Không nên đặt lồng nuôi cá ở nơi có nước chảy mạnh vì
A. cá sẽ thiếu oxygen. B. cá sẽ chậm lớn.
C. dễ bị mất thức ăn. D. dễ chăm sóc
Câu 21: Trong buổi tập huấn cho người n về nội dung bảo vệ và khai thác rừng. Người n
m tắt lại một số biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng nsau:
(1). Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng.
(2). Chủ động thực hiện tốt phòng, chống cháy rừng.
(3). Giao đất rừng phòng hộ cho ngườin tự khai thác.
(4). Tăng cường trồng cây xanh, trồng rừng.
(5). Cho phép người dân khai thác lâm sản quý và tự trồng mới thay thế kịp thời.
Theo em lựa chọn nhóm biện pháp nào dưới đây đúng:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 22: Một hộ gia đình muốn đầu tư nuôi thủy sản, nhưng họ chưa biết cách xử lý nước trước khi
nuôi. Họ nên áp dụng các bước theo thứ tự nào sau đây?
A. Diệt tạp, khử khuẩn Khử hóa chất Bón phân gây màu Lắng lọc.
B. Lắng lọc Diệt tạp, khử khuẩn Khử hóa chất Bón phân gây màu.
C. Khử hóa chất Bón phân gây màu Lắng lọc Diệt tạp, khử khuẩn.
D. Diệt tạp, khử khuẩn Lắng lọc Khử hóa chất Bón phân gây màu.
Câu 23: Hãy đề xuất biện pháp vệ sinh ao nuôi hàng năm phù hợp vớihình ao nuôi hộ gia
đình?
A. Vét bùn, rắc vôi bột. B. Khử trùng bằng chlorine.
C. Cung cấp nước qua túi lọc. D. Treo túi vôi cạnh lồng.
Câu 24: Hiện nay phụ phẩm nông nghiệp tương đối lớn, một số hộ gia đình muốn tận dụng nguồn
nguyên liệu này để làm thức ăn nuôi cá trắm cỏ với quynhỏ. Bằng kiến thức đã học, em hãy
vấn cách lựa chọn loại thức ăn phù hợp?
A. Thân, lá cây ngô, cỏ tươi cắt ngắn. B. Rơm rạ phơi khô.
C. Bã mía được cắt nhỏ. D. Cá tạp xay nhuyễn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Tại một địa phương d án xây dựng đường tránh khu dân cư. Sở NN&PTNT của tỉnh
đó đã đề xuất đề án trồng rừng thay thế diện tích rừng bị mất khi làm đường. Hãy đánh giá các nhận
định dưới đây về đề án:
a) Không được trồng các loại cây lim, nghiến do chúng có thời gian sinh trưởng, phát triển dài.
b) Nên trồng rừng bằng cây con do phương pháp này có ưu điểm tỉ lệ sống sót cao, giảm số
lần và thời gian chăm sóc.
c) Khôi phục lại diện tích rừng đã bị mất do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
d) Tr lại hệ sinh thái rừng, chống xói mòn đất, bảo vệ môi trường bảo vệ cảnh quan môi
trường xung quanh khu vực công trình.
Câu 2: Sau khi thu hoạch cá, để chuẩn bị cho đợt thả tiếp theo một hộ gia đình đã thực hiện
một số biện pháp xửsau: Nạo vét nền đáy ao, bón vôi, phơi đáy. Lấy nước vào ao qua túi lọc. Sử
dụng thuốc tím (KMnO4) để khử trùng nước ao. Thả cá. Sau đây một số nhận định về các biện
pháp xử lí trên:
a) Đây là biện pháp xử lý môi trường nước trước khi nuôi cá.
b) Không nên sử dụng thuốc tím để khử trùng nước vì nó sẽ gây độc cho cá.
c) Việc nạo vét, bón vôi và phơi đáy nhằm khử trùng, diệt tạp khuẩn và giảm độ chua.
d) Sau khi khử trùng nước, trước khi thả cá, nên sử dụng chế phẩm sinh học để ngăn cản sự phát
triển của các loài vi sinh vật trong ao nuôi.
Câu 3: Một hộ nuôi cá trắm cỏ quan sát trong thời gian nắng nóng kéo dài, cá trong ao xuất hiện
hiện tượng kém ăn, bơi lờ đờ tầng mặt, một số con mắt bị lồi mờ đục, thân màu đen, xuất
huyết trên da. Gia đình đã tiến hành một số biện pháp xử lý như sau:
a) Kiểm tra toàn bộ ao nuôi và loại bỏ ngay những con chết và yếu.
b) Diệt khuẩn môi trường nước ao nuôi bằng Han lodin.
c) Mua ngay kháng sinh về trộn vào thức ăn cho cá ăn để tiêu diệt các loại mầm bệnh có trong ao
nuôi.
d)Trộn Vitamin C, men tiêu hóa vào nước trong ao nuôi để tăng cường sức đề kháng cho cá.
Câu 4. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu về bệnh lồi mắt ở cá rô phi và biện pháp
phòng, trị bệnh. Sau khi tìm hiểu, nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau:
a) Tác nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi là liên cầu khuẩn Streptococcus agalactiae.
b) Biểu hiện đầu tiên khi cá bị bệnh là lồi mắt và xuất huyết mắt.
c) Tiêm vaccine là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất cho cá.
d) Khi b bệnh, tiến hành khử trùng nước ao nuôi kết hợp bổ sung thuốc diệt vi khuẩn
vitamin C vào thức ăn cho cá ăn từ 5 đến 7 ngày.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH TT
HUẾ
Đề thi TNTHPT Quốc gia năm
2025
Môn: Công nghệ Nông nghiệp
Thời gian: 50 phút
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm với nhiều lựa chọn
Câu 1. ACâu 2: DCâu 3. ACâu 4: C.
Câu 5: D. Câu 6: ACâu 7: CCâu 8: D
Câu 9: DCâu 10: BCâu 11: DCâu 12: B
Câu 13: CCâu 14: ACâu 15: DCâu 16: A
Câu 17: ACâu 18: CCâu 19: BCâu 20: C
Câu 21: BCâu 22: CCâu 23: ACâu 24: A
Phần II. Trắc nghiệm tổ hợp đúng – sai
Câu 1. Tại một địa phương có dự án xây dựng đường tránh khu dân cư đông. Sở NN&PTNT
của tỉnh đó đã đề xuất đề án trồng rừng thay thế diện tích rừng bị mất khi làm đường. Hãy đánh g
các nhận định dưới đây về đề án:
a) Khôi phục lại diện tích rừng đã bị mất do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác. Đ
b) Trả lại hệ sinh thái rừng, chống xói mòn đất, bảo vệ môi trườngbảo vệ cảnh quan môi
trường xung quanh khu vực công trình. Đ
c) Không được trồng các loại cây lim, nghiến do chúng thời gian sinh trưng, phát triển
dài. S
d) Nên trồng rừng bằng cây con do phương pháp này ưu điểm tỉ lệ sống sót cao, giảm
số lần và thời gian chăm sóc. Đ
Câu 2: Sau khi thu hoạch cá, để chuẩn bị cho đợt thả tiếp theo một hộ gia đình đã thực
hiện một số biện pháp xử lí như:
“Nạo vét nền đáy ao, bón vôi, phơi đáy. Lấy ớc vào ao qua túi lọc. Sử dụng thuốc tím
(KMnO4) để khử trùng nước ao. Thả cá”. Hãy xác định đúng, sai một số nhận định sau:
a) Đây là biện pháp xử lý môi trường nước trước khi nuôi cá. Đ
b) Việc nạo vét, bón vôi và phơi đáy nhằm khử trùng, diệt tạp khuẩn và giảm độ chua.Đ
c) Không nên sử dụng thuốc tím để khử trùng nước vì nó sẽ gây độc cho cá. S
d) Sau khi khử trùng nước, trước khi thả cá, nên sử dụng chế phẩm sinh học để ngăn cản sự
phát triển của các loài vi sinh vật trong ao nuôi. S