Câu 1: Phân tích nh ng đi u ki n và ti n đ ra đ i c a ch nghĩa
Mác-Lenin. T đó rút ra ý nghĩa v m t ph ng pháp lu n khi ươ
nghiên c u nh ng đi u ki n và ti n đ đó đ i v i ho t đ ng d y
h c ch nghĩa Mác-Lenin hi n nay?
Tr l i:
Tri t h c Mác - Lênin ra đ i t n a cu i th k XIX và phát tri n choế ế
đ n ngày nay. T khi ra đ i, tri t h c Mác - Lênin đã t o ra m t cu cế ế
cách m ng trong l ch s tri t h c và tr thành th gi i quan, ph ng ế ế ươ
pháp lu n c a ho t đ ng nh n th c cũng nh ho t đ ng th c ti n c a ư
con ng i.ườ
- Nh ng đi u ki n l ch s c a s ra đ i tri t h c Mác ế
Nhìn chung, có hai ngu n g c ra đ i c a tri t h c là ngu n g c tri th c ế
và ngu n g c xã h i. Đ i v i tri t h c Mác thì ngu n g c ra đ i bi u ế
hi n thành các đi u ki n sau:
1. Đi u ki n kinh t - xã h i. ế
1.1. S c ng c và phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch ươ ư
nghĩa trong đi u ki n cách m ng công nghi p
Vào nh ng năm 40 c a th k XIX do tác đ ng c a cu c cách m ng ế
trong công nghi p làm cho l c l ng s n xu t phát tri n m nh m . ượ
Ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa đ c c ng c v ng ch c vàươ ư ượ
tr thành xu th phát tri n c a n n s n xu t xã h i. N c Anh đã hoàn ế ư
thành cu c cách m ng công nghi p và tr thành c ng qu c công ườ
nghi p… S phát tri n c a l c l ng s n xu t làm cho quan h s n ượ
xu t t b n đ c c ng c t o ra c s kinh t đ cho xã h i t b n ư ượ ơ ế ư
phát tri n kèm theo đó mâu thu n xã h i càng thêm gay g t và b c l
ngày càng rõ r t; s phân hóa giàu nghèo tăng lên, b t công xã h i tăng.
Nh ng xung đ t gi a giai c p vô s n v i t s n đã phát tri n thành ư
nh ng cu c đ u tranh giai c p.
1.2. S xu t hi n c a giai c p vô s n trên vũ đài l ch s
Giai c p vô s n và giai c p t s n ra đ i và l n lên cùng v i s hình ư
thành và phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa. Khi ươ ư
ch đ t b n ch nghĩa đ c xác l p, giai c p t s n tr thành giaiế ư ượ ư
c p th ng tr xã h i, giai c p vô s n tr thành b tr thì mâu thu n gi a
vô s n v i t s n v n mang tính đ i kháng phát tri n tr thành nh ng ư
cu c đ u tranh giai c p. Cu c kh i nghĩa c a th d t thành ph
Liông (Pháp) năm 1831. Anh có phong trào Hi n ch ng vào cu i ế ươ
nh ng năm 30 c a th k XIX, N c Đ c n i lên phong trào đ u tranh ế ướ
c a th d t Xilêdi đã mang tính giai c p.
Trong hoàn c nh l ch s đó, giai c p t s n không còn đóng vai trò là ư
giai c p cách m ng. Giai c p t s n tuy n m quy n th ng tr , l i ư
1
ho ng s tr c cu c đ u tranh c a giai c p vô s n nên không còn là v ướ
trí tiên phong trong quá trình c i t o dân ch nh tr c. Vì v y, giai ư ướ
c p vô s n xu t hi n trên vũ đài l ch s v i s m nh xoá b xã h i t ư
b n và tr thành l c l ng tiên phong trong cu c đ u tranh cho n n ượ
dân ch và ti n b xã h i. ế
S xu t hi n c a giai c p vô s n trên vũ đài l ch s và phong trào đ u
tranh c a h đã t o ra.ngu n t li u quý báu v th c ti n xã h i đ ư
Các Mác và Ph. Ăngghen khái quát xây d ng nh ng quan đi m tri t ế
h c.
Nh v y, t th c ti n xã h i (Đ u tranh c a giai c p vô s n ch là đ uư
tranh 1 cách t phát không làm thay đ i đc đ a v xã h i c a h ) đòi h i
ph i đ c soi sáng b i m t h th ng lý lu n, m t h c thuy t tri t h c ượ ế ế
m i. H c thuy t đó ph i xu t hi n đ đ nh h ng phong trào đ u tranh ế ướ
chuy n t t phát sang t giác đ nhanh chóng đ t đ c th ng l i toàn ượ
di n.
2. Đi u ki n v m t lý lu n:
-S k th a và phát tri n nh ng thành t u quan tr ng nh t c a t duy ế ư
tri t h c.ế
-S ra đ i c a tri t h c mác phù h p v i quy lu t c a l ch s t t ng ế ư ưở
nhân lo i, là s k th a và phát tri n nh ng thành t u quan tr ng nh t ế
c a t duy tri t h c nhân lo i. ư ế
-Xây d ng h c thuy t m i trong đó ch nghĩa duy v t và phép bi n ế
ch ng có m i qua h h u c v i nhau. ơ
-Tri t h c mác ra đ i là s tác đ ng qua l i v i quá trình các ông kế ế
th a và c i t o h c thuy t kinh t chính tr c a Anh và lý lu n c a ch ế ế
nghĩa xã h i.
-Các ông v a phê phán ch nghĩa duy tâm, v a đánh giá cao t t ng ư ưở
bi n ch ng c a heghen, c a ph bach, trong đó ch nghĩa duy v t và ơ
phép bi n ch ng th ng nh t v i nhau m t cách h u c ; đó là ch nghĩa ơ
duy v t bi n ch ng trong vi c xem xét gi i t nhiên, x h i và t duy ư
con ng i..ườ
T nh ng đi u ki n trên, ch nghĩa mác-lênin đ c ra đ i. ượ
- Đ n đ u th k 19 n n khoa h c c a nhân lo i đ c phát tri n m nhế ượ
m trong các lĩnh
v c c a khoa h c t nhiên và xã h i.
- Trong khoa h c t nhiên: có 3 phát minh vĩ đ i là:
o H c thuy t t bào: s s ng là s n ph m c a gi i t nhiên là quá trình ế ế
phát tri n đ u tranh có ch n l c c a gi i t nhiên ch không ph i do
th ng đ sáng tao.ượ ế
o Đ nh lu t b o toàn và chuy n hóa năng l ng:kok có s phát sinh ra ượ
và m t đi c a năng l ng ch có s chuy n bi n t d ng này sang ượ ế
d ng khác.
2
o Thuy t ti n hóa c a Đ c Uyn: các loài đang t n t i hi n nay là sinhế ế
ra t các loài khác b ng con đ ng t nhiên và s bi n đ i đ ng v t ườ ế
th c v t là do ch n l c t nhiên và ch n l c nhân t o.
- Trong khoa h c x. h i:
o Tri t h c c đi n Đ c (Hêghen, Ph Bách)ế ơ
o Kinh t chính tr h c c đi n Anh (A.Smith và Đ.Ricaiđô)ế
1/11
o Ch nghĩa không t ng phê phán (H.Xanhximong, S.phuriê, R.Oen) ưở
- Nh ng giá tr khoa h c mà các nhà khoa h c trên đ l i đ. t o ti n đ
cho các nhà tư
t ng, các nhà khoa h c sau k th a.ưở ế
- T t c nh ng ti n đ kinh t - x. h i và ti n đ khoa h c trên đ. ế
góp ph n cho các nhà t t ng các nhà khoa h c nh n th c đ c ư ưở ượ
nh ng mâu thu n trong x. h i t b n, ư
t đó đ ra các gi i pháp kh c ph c các mâu thu n đó đ xây d ng
m t x. h i m i thay th ế
ý nghĩa :
Tóm l i, Tri t h c Mác cũng nh toàn b Ch nghĩa Mác ra đ i nh ế ư ư
m t t t y u l ch s , không nh ng vì nó là s ph n nh th c ti n xã ế
h i, nh t là th c ti n cách m ng c a giai c p vô s n mà còn là s phát
tri n h p quy lu t c a l ch s t t ng nhân lo i. ư ưở
Ph ng pháp lu n khi nghiên c u mac-lêninươ
Th nh t , xác đ nh rõ đ i t ng, đ ng c ,thái đ h c t p, m c đích ượ ơ
c a vi c h c t p
B c vào h c mônướ Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa Mác-Lênin ơ ,
đ u tiên chúng ta c n có m t s khái quát chung, tr l i cho câu h i:
H c cái gì, h c đ làm gì? Tr c khi bàn t i h c nh th nào? ướ ư ế
+V đ ng c h c t p ơ :
Tr c h t, ph i xác đ nh đúng đ n đ ng c h c t p.ướ ế ơ
Đ ng c là cái thôi thúc ta hành đ ng. Nó là s k t h p gi a nhu c u ơ ế
bên trong và m c đích hành đ ng. M c đích có th do ta t xác
đ nh( khi đó nó phù h p v i nhu c u bên trong).
Xác đ nh đúng đ n đ ng c h c t p nghĩa là xác là xác l p đ c s hài ơ ượ
hòa gi a nhu c u c a b n thân v i m c đích, yêu c u c a xã h i. H c
t p đ l p thân, l p nghi p, có kh năng đáp ng s nghi p công
nghi p hóa c a đ t n c. V m t tâm lí h c t p đ th a mãn khát ướ
v ng hi u bi t, là ni m vui, là ph ng thúc quan tr ng đ phát tri n và ế ươ
3
hoàn thi n nhân cách cá nhân; và đ xóa nghèo đói, t t h u cho đ t
n c.ướ
H c t p còn là m nh l nh c a dân t c, thách th c c a m i th i đ i.
Th t v y, chúng ta đang s ng trong m t th i đ i mà “ s bi n đ i ế
chính là h ng s c a cu c s ng” ,không th không h c t p đ bi t g t ế
b cái cũ l i th i, ti p thu cái m i ti n b , nh l i nh n nh c a nhà ế ế ư
t ng lai h c Avin Tofel: “nh ng ng i mù chũ c a th k XXI khôngươ ườ ế
ph i là nh ng ng i không bi t đ c bi t vi t, mà là nh ng k không ườ ế ế ế
bi t h c t p đ g t b các ki n th c cũ mà h c l i”.ế ế
Th gi i đang b c vài k nguyên c a n n kinh t tri th c, n n kinh tế ướ ế ế
mà hàm l ng ch t xám (ch ươ không phài nguyên v t li u) s chi m ế
ph n l n giá tr s n ph m. H c t p t t các môn khoa h c Mác-Lênin s
giúp hình thành n i ta th gi i quan khoa h c, nhân sinh quan cáchơ ế
m ng và ph ng pháp lu n bi n ch ng duy v t-nh ng y u t t i c n ươ ế
thi t c a nhân cách con ng i hi n đ i.ế ườ
+V tinh th n, thái đ h c t p :
Tr c h t, ph i th c hi n s t tin trong h c t p.Ng n ng có câu :ướ ế
“mu n bi t phài h i, mu n gi i phài h c”. Ph i g t b tâm lí t ty ế
(n u có). Ph i hi u đây h c t p ch y u là t h c, b i “con đ ngế ế ườ
giáo d c là t p t s d ng khà năng c a mình, t s d ng khà năng
c a mình”. Ph i th t ch đông trong h c t p. Mu n v y, ph i g n
vi c h c t p v i nghi n c u, b i có nghiên c u m i đánh th c đ c ượ
tinh th n khoa h c đích th c n i mình ơ , nh m t quan ni m đúng đ nư
c a ph ng Tây: “m c đích th c s c a Đ i h c không phài là h c, mà ươ
là đánh th c m t cuôc đ i m i trong thanh niên, đánh th c m t tinh
th n khoa h c đích th c”.
Phài rèn óc hoài nghi khoa h c, l t đi l t l i v n đ . C g ng h c
phong cách t duy c a Mácư .
Hàng ngày, chúng ta luôn đ ng tr c nh ng s ki n, hi n t ng, ướ ượ
nh ng v n đ , nh ng công vi c mà cu c s ng đ t ra c n ph i suy
nghĩ, nh n bi t và tìm bi n pháp gi i quy t. Mu n gi i quy t t t, đòi ế ế ế
h i chúng ta ph i có cách nhìn nh n s vi c đúng đ n, sâu s c và tìm
ra bi n pháp phù h p. Vi c h c t p, nghiên c u Nh ng nguyên lý c ơ
b n c a ch nghĩa Mác-Lênin là đ xây d ng th gi i quan, ph ng ế ươ
pháp lu n khoa h c. M t khi đã th y rõ đ c t m quan tr ng, tính thi t ượ ế
th c c a môn h c thì c n ph i xác đ nh đúng đ ng c , thái đ c a vi c ơ
h c t p ngay t đ u. H c không c t ch đ đ đi m mà cái chính y u ế
là đ v n d ng nó vào gi i quy t nh ng công vi c hàng ngày c a cu c ế
s ng, t đó b n thân c n nêu cao quy t tâm, không ng i khó, ng i kh , ế
n l c, tích c c trong quá trình h c t p đ lĩnh h i tri th c.
Th hai, xây d ng ph ng pháp h c t p phù h p ươ
Nhanh chóng đ i m i ph ng pháp h c t p, xây d ng cho mình ươ
ph ng pháp h c t p phù h p, t b nh ng thói quen x u, h c v t,ươ
4
h c d n, h c t , chuy n sang ph ng pháp h c t p m i, hình thành ươ
thói quen ch đ ng nghiên c u, t o l p k năng s u t m, tra c u tài ư
li u, s d ng các ph ng ti n h c t p, tìm ki m, phát hi n và gi i ươ ế
quy t v n đ đ lĩnh h i tri th c.ế Khi h c trên l p, không c n ph i ghi
chép nhi u, ch c n ghi tóm l c nh ng ý chính và ph i c g ng l ng ượ
nghe đ hi u đúng tinh th n, th c ch t c a v n đ . Khi v nhà c n
đ c nhi u tài li u, sách báo, t p chí..., ph i h p v i v ghi, đ c l i
giáo trình, b sung nh ng ý t ng, nh ng d ki n m i; đ hi u rõ các ưở
thu t ng , khái ni m, ph m trù, nguyên lý, quy lu t; ti p đ n là đ c ế ế
các tài li u tham kh o có liên quan; đ i chi u, liên h v i th c ti n đ ế
b sung ki n th c. Đính chính nh ng sai l m n u có. Đ t ra các câu ế ế
h i và t tr l i nh : Cái gì? T i sao? Nh th nào? ư ư ế đâu mà ra? Có ý
nghĩa gì?...
Th ba, t ch c th c hi n t t vi c th o lu n, tranh lu n
H c theo nhóm, đ i v i t t c các môn h c,các b c h c, là m t hình
th c h c ph bi n trên th gi i hi n nay. Đ ế ế i v i các môn khoa h c
Mác-Lenin, vi c h c nhóm càng không th thi u, b i có c xát m i d ế
dàng b t ra chân lí. Mu n đ t đ c ch t l ng th c trong h c nhóm, ượ ượ
t ng cá nhâ ph i có s chu n b kĩ càng đ gi i quy t v n đ do nhóm ế
đ ra. Tuy t đ i không đ c l i , d a d m l n nhau. ượ
Trong xu th d y h c hi n đ i, h u h t các tr ng đ i h c, cao đ ngế ế ư
trong và ngoài n c đ c bi t chú tr ng hình th c th o lu n. Đ ướ
ki n th c sâu r ng và nh lâu, không nh ng c n ph i l ng nghe bàiế
gi ng c a th y, s d ng các ph ng ti n h c t p đ t h c mà còn ươ
c n ph i tích c c tham gia trao đ i, th o lu n, tranh lu n cùng v i b n
bè trong nhóm.
5