Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên Đại
Học Vinh Nghệ An năm 2023
NGUYN NHT HUY VÕTRNG KHI
NGÀY 12 THÁNG 6NĂM 2023
1
LỜI GIẢI ĐỀ THI TOÁN VÀO LỚP 10 CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH
Câu 1
a) Giải phương trình x32x2+x5(x1)x6 = 0.
b) Giải hệ phương trình 5x+y=x2y215
2x+ 3y= 3x2y213xy 6.
Lời giải.
a) Điều kiện xác định: x>0. Đặt t= (x1)xphương trình trở thành
x32x2+x5(x1)x6 = 0 x(x1)25(x1)x6 = 0
t25t6 = 0
(t+ 1)(t6) = 0.
Trường hợp 1. t=1suy ra 06x < 1. Đặt x=a(06a < 1), khi đó ta
(x1)x=1a3a+ 1 = 0 ( a3+ 1 a > 0).
Trường hợp 2. t= 6. Đặt x=a(a>0), khi đó ta
(x1)x= 6 a3a6 = 0
(a2)(a2+ 2a+ 3) = 0
a= 2 ( a2+ 2a+ 3 = (a+ 1)2+ 2 >2>0)
x= 4 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy tất cả các nghiệm thỏa mãn phương trình x= 4.
b) Ta đặt phương trình như sau 5x+y=x2y215 (1)
2x+ 3y= 3x2y213xy 6.(2)
Trường hợp 1. Nếu x= 0 thì 15 = y=2 nên trường hợp này nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu x6= 0, ta biến đổi như sau
(1) ·3(2) 13x= 13xy 39
xy =x+ 3
y= 1 + 3
x.
Thế y= 1 + 3
xvào phương trình (1), ta
5x+ 1 + 3
x= (x+ 3)215 5x2+x+ 3 = x(x2+ 6x+ 9) 15x
x3+x27x3 = 0.
(x+ 3)(x22x1) = 0
x {−3,1 + 2,12}.
Nếu x=3thì y= 1 + 3
x= 0.
2
NGUYỄN NHẤT HUY TRỌNG KHẢI
Nếu x= 1 + 2thì y= 1 + 3
x=2 + 32.
Nếu x= 1 2thì y=232.
Vậy tất cả các nghiệm (x, y)thỏa mãn (3,0),(1+2,2+32),(12,232).
3
LỜI GIẢI ĐỀ THI TOÁN VÀO LỚP 10 CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH
Câu 2
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y)thoả mãn x2y2+ 2(3x+y) = 23.
b) Cho đa thức P(x) = x2+bx +c hai nghiệm nguyên. Biết rằng |c|616 |P(9)|
số nguyên tố. Tìm các hệ số b, c.
Lời giải.
a) Ta biến đổi phương trình như sau
x2y2+ 2(3x+y) = 23 (x2+ 6x+ 9) (y22y+ 1) = 31.
(x+ 3)2(y1)2= 31.
(xy+ 4)(x+y+ 2) = 31.
T đây, ta xét bảng sau
xy+ 4 31 1 31 1
x+y+ 2 1 31 131
x13 13 19 19
y14 16 16 14
Vậy tất cả các nghiệm (x, y)thỏa mãn (13,14),(13,16),(19,16),(19,14).
b) Gọi hai nghiệm nguyên của P(x) = x2+bx +c u, v.
Theo định Viete ta được u+v=b, uv =c.
Vì |P(9)| số nguyên tố nên |(9 u)(9 v)| số nguyên tố dẫn đến |9u|= 1 hoặc
|9v|= 1.Không mất tính tổng quát, ta giả sử |9u|= 1 u {8,10}.
Trường hợp 1. u= 10, |c|616,nên |v| {0,1} v {−1,0,1}.
Mặt khác 91 = 8,90 = 9,9 + 1 = 10 đều không số nguyên tố nên trường hợp
này loại.
Trường hợp 2. u= 8, |c|616 nên |v|62.
vphải số chẵn nên từ đây suy ra v {2,2}.Thử lại cả hai giá trị này thỏa
mãn ta nhận được giá trị của b, c tương ứng 10,16 6,16.
Vậy tất cả cặp (b, c)thỏa mãn (b, c) {(10,16),(6,16)}
4