CHƯƠNG IV:X LÝ NHIT M KHÔNG
KHÍ
4.1 CÁC QUÁ TRÌNH X LÝ NHIT M KHÔNG KHÍ
4.1.1 Khái nim v x lý nhit m không khí
Bn cht ca quá trình điu hoà không khí là to ra và duy trì các thông s vi khí hu
ca không khí trong phòng bng cách thi vào phòng không khí sch đã qua x lý. Quá trình
x lý không khí ca h thng bao gm x lý tt c các mt, c th như sau:
- X lý v nhit độ: Làm lnh hoc gia nhit;
- Xđộ m: Làm m hoc làm khô;
- Kh bi trong không khí;
- Kh các cht độc hi;
- Kh khí CO2 và b sung O2;
- Đảm bo tc độ lưu động không khí trong phòng mc cho phép;
- Đảm bo độ n trong phòng dưới độ n cho phép.
Trong các nhân t trên, hai yếu t đầu là nhit và m rt quan trng, nó có nh hưởng
nhiu đến trng thái ca không khí , nên trong chương này ch tp trung nghiên cu 2 nhân t
đó. Các nhân t còn li s được nghiên cu các chương sau này, trong phn thông gió, lc
bi và tiêu âm.
4.1.2 Các quá trình x lý nhit m trên đồ th I-d
Bây gi ta xét xem trên đồ th I-d có th có các quá trình x lý không khí như thế nào,
đặc đim và tên gi ca các quá trình đó.
Hình 4.1 Các quá trình x lý nhit m trên đồ th I-d
Trên đồ th I-d đim A là trng thái không khí ban đầu trước khi chưa x lý. Các đim
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 là trng thái cui quá trình x lý không khí. Bây gi ta hãy xét đặc
đim, tên gi và các thiết b, phương pháp có kh năng x lý không khí theo quá trình đó.
60
- Xét quá trình A1 : Đây là quá trình mà dung m gim, nhit độ gim và entanpi ca
không khí cũng gim, tc: d= d1 - dA < 0, I < 0 và t < 0.
Có th gi quá trình này là quá trình làm lnh, làm khô. Để x lý không khí theo quá
trình A1 có th s dng thiết b trao đổi nhit kiu b mt hoc thiết b bung phun có
nhit độ b mt và nước phun thp hơn nhit độ đọng sương ts ca trng thái A. Khi không
khí tiếp xúc vi dàn lnh hoc các git nước lnh, nó s nh nhit, đồng thi các git hơi m
trong không khí ngưng kết li trên b mt thiết b trao đổi nhit hoc trên b mt git nước.
Kết qu lượng m trong không khí gim hay nói cách khác dung m gim.
- Xét quá trình A2 : Quá trình A2 có dung m không đổi, nhit độ và entanpi gim, d
= dA - d2 = 0, I < 0 và t < 0, h s góc tia quá trình ε = - . Nó được gi là quá trình làm
lnh đẳng dung m. Quá trình này có th thc hin dàn trao đổi nhit kiu b mt có
nhit độ b mt ln hơn nhit độ đọng sương ts nhưng nh hơn nhit độ trng thái A: tS < tw
< tA
- Quá trình A3 : Dung m tăng, nhit độ và entanpi gim, d > 0, I < 0 và t < 0.
Quá trình A3 gi là quá trình tăng m, gim nhit. Nó ch có th thc hin thiết b bung
phun, nếu thiết b làm lnh kiu b mt thì phi tiến hành phun m b sung.
- Quá trình A4 : Dung m tăng, entanpi không đổi và nhit độ gim, d>0, I=0 và t
<0. Quá trình gi là tăng m đon nhit (bay hơi hơi đon nhit). Quá trình A4 có ε = 0. Để
x lý không khí theo quá trình này ch cn cho bay hơi nước vào không khí là được.
- Quá trình A5 : Dung m tăng, entanpi tăng và nhit độ vn gim, d > 0, I> 0,t <
0. H s góc tia quá trình ε có giá tr dương. Quá trình A5 gi là quá trình tăng m, tăng
nhit, nhit độ gim. Quá trình này cũng được x lý bng nước phun có nhit độ cao.
- Quá trình A6 : Dung m tăng, entanpi tăng và nhit độ không đổi d > 0, I > 0, t
= 0. Quá trình A6 có h s góc tia ε = ro 2500 kJl/kg 600 kCal/kg. Quá trình A6 gi là quá
trình tăng m, tăng nhit, đẳng nhit.
- Quá trình A7 : Dung m, entanpi và nhit độ đều tăng, d > 0, I > 0, t > 0. Đó là
quá trình tăng m, tăng nhit, nhit độ tăng.
- Quá trình A8 : Dung m không đổi, nhit độ và entanpi tăng, d = 0, I > 0, t > 0.
Đó là quá trình Gia nhit đẳng dung m. Quá trình này có th thc hin thiết b gia nhit
kiu b mt.
- Quá trình A9 : Dung m gim, nhit độ và entanpi tăng, d < 0, I > 0, t > 0. Đó là
quá trình tăng nhit gim m.
Cn chú ý là các quá trình A1, A3, A5 và A7 ch v tượng trưng, thc ra mi quá trình
như vy có th quét trên mt min khá rng. Chng hn quá trình A3 quét t tia A2 đến tia
A4.
Trong đó ta cn lưu ý:
Các quá trình t A1 - A7 thc hin thiết b trao đổi nhit kiu hn hp (gia nước
và không khí)
Quá trình A1, A2 thc hin thiết b trao đổi nhit b mt nhit độ thp.
Quá trình A8 thc hin thiết b trao đổi nhit b mt nhit độ cao.
Quá trình A9 : Thc hin trong điu kin đặc bit khi dùng hóa cht hút m kèm
thiết b gia nhit.
Tt c các quá trình trên đây đều đã được lý tưởng hoá, thc tế các quá trình x
không khí thc tế có th không biến đổi theo dng đường thng mà thường thay đổi theo
nhng đường cong nht định tu thuc nhiu yếu t, chng hn như chiu chuyn động tương
đối gia không khí và tác nhân x lý lnh.
61
4.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ THIT B X
KHÔNG KHÍ
4.2.1 Làm lnh không khí.
4.2.1.1 Làm lnh bng dàn ng có cánh.
Trong k thut điu hòa không khí người ta s dng ph biến các thiết b trao đổi nhit
kiu b mt để làm lnh không khí.
V cu to: Ph biến nht là dàn trao đổi nhit kiu ng đồng cánh nhôm. Không khí
chuyn động bên ngoài dàn trao đổi nhit. Bên trong có th là nước lnh (cht ti lnh) hoc
chính môi cht lnh bay hơi.
Không khí khi chuyn động qua dàn mt mt được làm lnh mt khác mt phn hơi nước
có th ngưng t trên b mt trao đổi nhit và chy xung máng hng nước ngưng. Vì thế trên
đồ th I-d quá trình biến đổi trng thái ca không khí s theo quá trình A1 hay là quá trình làm
lnh làm khô. Khi nhit độ b mt ln hơn ts thì quá trình din ra theo đường A2, làm lnh
đẳng dung m.
Hu hết các máy điu hoà trong đời sng s dng thiết b làm lnh kiu b mt.
Hình 4.1. Các kiu loi dàn lnh không khí
4.2.1.2. Làm lnh bng nước phun đã x lý.
Người ta có th làm lnh không khí thông qua thiết b trao đổi nhit kiu hn hp,
trong đó người ta cho phun nước lnh đã x lý tiếp xúc trc tiếp vi không khí để làm lnh.
Thiết b này còn được gi là thiết b bung phun.
Không khí khi qua bung phun nhit độ gim còn dung m có th tăng, không đổi
hoc gim tùy thuc vào nhit độ ca nước phun. Khi nhit độ nưc phun nh hơi nước trong
không khí s ngưng t trên b mt các git nước và làm gim dung m. Như vy có th điu
chnh dung m ca không khí thông qua điu chnh nhit độ nước phun.
Trong thiết b bung phun, nước được phun thành nhng git nh li ti nh các vòi
phun. Do các git nước rt nh nên din tích tiếp xúc cc k ln, tuy nhiên trong bung
phun thi gian tiếp xúc gia không khí vi nước rt nh, nên hiu qa trao đổi nhit m ít
nhiu cũng b hn chế.
62
Để tăng din tích tiếp xúc, người ta có th to màng nước trên các b mt rn. Hiu
qa ca phương pháp này cũng tương t kiu phun.
Thiết b bung phun được s dng nhiu trong công nghip dt và nhiu ngành khác,
đòi hi khng chế độ m theo nhng chương trình kht khe.
Hình 4.2. Bung x lnh không khí
4.2.1.3. Làm lnh bng nước t nhiên
Làm mát bng nước lnh chi phí khác cao cho vic làm lnh nước. Trong nhng
trường hp khi yêu cu nhit độ không khí cn làm lnh không thp quá, có th dùng nước t
nhiên, chưa qua làm lnh và cho bay hơi vào trong không khí để gim nhit độ ca nó. Mc
độ làm lnh không khí ph thuc độ m ca nó và nhit độ ca nước.
Hình 4.3. Qut nước
1- Lp vt liu xp mao dn; 2- Qut gió; 3- Bơm nước; 4,5- Mt trước;
6 Máng hng nước; 7- Van phao khng chế mc nước
Hin nay th trường có bán rt nhiu loi qut nước, các loi qut này đều có
nguyên lý làm vic tương t nhau là cho nước bay hơi vào không khí khi chuyn động qua
qut. Trên hình 4.3 là mt kiu qut nước. Nước được mt bơm nh bơm lên phía trên và
cho chy qua mt lp vt liu xp mao dn. Không khí chuyn động qua lp mao dn được
thm ướt, nước s bay hơi đon nhit vào không khí làm cho nhit độ không khí gim xung
theo đường đon nhit A4.
63
Trong công nghip, chng hn các xí nghip dt s dng các thiết b bung phun vi
nước đã được làm lnh rt tn kém. Vì vy nhng ngày tri ít nng và nhng lúc ph ti
không quá ln người ta không s dng nước lnh, mà s dng nước thường để x lý không
khí. Quá trình x lý trong trường hp này cũng din ra theo đường A4.
Nhit độ không khí được x lý theo nước thường h xung thp nht có th là bng
nhit độ nhit kế ướt.
4.2.1.4. Làm lnh bng máy nén - giãn khí.
Để làm lnh không khí trên các máy bay người ta s dng phương pháp nén và giãn n
không khí để đạt được không khí có nhit độ thp. Nh có sn máy nén tua bin có th s
dng để nén khí, không phi trang b thêm máy nén, nên thường hay được s dng.
Sơ đồ nguyên lý ca h thng được trình bày trên hình 4.4. Trong thiết b này người ta tiến
hành nén và làm mát trung gian 2 ln trước khi đưa vào máy giãn n để h nhit độ.
ïi buäöng âäút
Khäng k laûnh
ïi cabin
K häng k naûp vaìo
1
23
4
5
A
BC
DE
F
Hình 4.4. H thng thiết b làm lnh không khí trên máy bay
1- Máy nén tua bin; 2,4- Thiết b làm mát; 3- Máy nén li tâm; 5- Tua bin giãn n
Quá trình thay đổi trng thái ca không khí được trình bày trên hình 4.4.
Quá trình làm vic ca h thng như sau: Không khí np bên ngoài được máy nén tua bin,
mt mt được đưa đến bung đốt để dt nhiên liu cho động cơ máy bay, mt phn còn li
được đưa đến thiết b làm mát cp 1, đây khí nén được làm máy bng không khí bên ngoài
tri. Sau đó không khí nén được đưa đến máy nén ly tâm để nén cp 2 nén đến áp sut cao
hơn, ri tiếp tc được đưa đến thiết b làm mát cp 2. Không khí nén sau làm mát cp 2 được
đưa đến tua bin, thc hin quá trình gin n đon nhit, để áp sut và nhit độ gim xung
(khong 10oC). Không khí lnh được đưa vào cabin. Tua bin được ni đồng trc vi máy nén
cp 2 để tn dng cơ năng do khí nén gin n sinh ra.
H thng làm mát máy bay bng máy nén - giãn n như vy thường ch được s dng
khi máy bay dng. Khi máy bay đang hot động trên cao, có th trích không khí bên ngoài
vào để điu hoà nhit độ trong khoang máy bay, vì trên cao, không khí bên ngoài khá lnh.
64