Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
32
CÓ TH ĐIU TR AN TOÀN KNG M
CHO V LÁCH CHN THƯƠNG ĐƯC KHÔNG?
Lã Văn Tun1, Lê Huy Lưu2, Nguyn Vit Thành2
M TT
Đặt vấn đề: Vch chiếm t l ln nht trong chn thương bụng kín. Điu tr v ch trong chn thương
bngn đã nhiu tiến b. Vit Nam,ng ngh can thip mch cm u trong v ch đã phát triển trong
thi gian gn đây giúp bảo tn không m mt s trường hp v ch chấn thương, ngay c trong trường hp
nng.
Mc tiêu: Đánh g kết qu điu tr bo tn kng phu thut v lách chấn thương trong chấn thương bụng
n.
Đối ợng và phương pháp nghiên cu: Hi cu các bnh án ca bnh nhân b v lách chn tơng được
đánh g tổn thương độ 4, 5 tn CLVT và/hoc huyết áp không n đnh.
Kết quả: T tháng 01/2018 đến tháng 06/2021 ti khoa ngoi tng quát ca bnh vin Nn dân Gia Định
có 31 bnh nhân vch chn thương đủ tiêu chuẩn đề ra. Kết qu điu tr bo tn không m tnh công 25 bnh
nn chiếm t l 80,7% và 6 bnh nhân phi phu thut x trí cm u chiếm t l 19,3%. Chúng tôi tiến
nh chp mch, can thip mch cho 12 bnh nhân, thành ng 11/12 bnh nhân và có 1/12 bnh nhân phi can
thip mch 2 ln nhưng thất bi phi tiến hành chuyn m m ctch cm u.
Kết luận: Cng ta có th điu tr ni khoa đơn thun thành công 73,7% cho c trưng hp chn thương
ch. Can thip mch pơng pháp hiệu qu điu tr bo tn không phu thut v ch vi t l thành ng
91,2%, do vy làm tăng kh năng điều tr bo tn thành ng ca nhóm nghiên cu là 80,7%.
T khóa: bo tn lách chn tơng, bảo tn lách chấn thương không mổ
ABSTRACT
IS IT SAFE FOR CONSERVATIVE MANAGEMENT OF SPLENIC TRAUMA?
La Van Tuan, Le Huy Luu, Nguyen Viet Thanh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 32-36
Background: Ruptured splenic is the most frequent of abdominal trauma. Evolution of management of
ruprured splenic trauma surge recently. In Viet nam, intervention of intravascular method for hemostasis of
ruptured splenic bleeding help to preserve rupture spenic trauma, even in severe case.
Objects: The aim of this study was to determine the outcomes of non-operative management for ruptured
splenic trauma.
Methods: Retrospective of ruptured splenic trauma of grade of 4-5 degree or and unstable bood pressure.
Results: From January of 2018 to June of 2021 at the general sugery department of Nhan Dan Gia Dinh
hospital, there are 31 cases of ruptured splenic trauma. Successful non-operative management of 25 cases account
for 80.7% and 6 cases of surgical procedure account for 19.3%. Intervascular intervention for 12 patients,
successful in 11/12 patients and for 1 patient failured of inter-vascular intervention transfer to surgery.
Conclusion: Conservative management should be likely successfully 73.7% for ruptured splenic trauma.
Inter-vascular intervention can be done successfully at 91.2% and help to increase the probability of conseravative
1Bnh vin Quân y 175 2B môn Ngoi Tổng Quát Đại Học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Lã Văn Tuấn ĐT: 0911.175.175 Email: Tuanbacsi175@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
33
management of ruptured splenic trauma at 80.7%.
Keywords: non-operative management of ruptured spleen, conservative management of ruptured spleen
ĐẶT VẤN ĐỀ
V ch chiếm t l ln nht trong chn
thương bụng kín. Điu tr v lách trong chn
thương bụng n ng thay đổi theo thi gian.
Vi vic hiu v cu trúc gii phu, chc ng
ca ch áp dng khoa hc ng ngh thì điu
tr bo tn v ch chấn thương với t l thành
ng ngày càng tăng (trẻ em ≥95% người
ln ≥80%) trên thế gii(1). Vit Nam, công ngh
can thip mch cm máu trong v lách đã phát
trin trong thi gian gần đây giúp bảo tn không
m mt s trường hp v ch chấn thương,
chúng tôi thc hiện đề i y nhằm: “Đánh giá
kết qu điu tr bo tn không phu thut v
ch chấn thương trong chấn thương bụng kín”.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Cng i nghiên cu hi cu bnh án ca
c bnh nhân v ch do chấn tơng bụng kín
điu tr ti khoa Ngoi tng quát bnh vin
Nn dân Gia định trong thi gian t tháng
1/2018 đến tháng 6/2021.
Tiêu chun la chn
Bnh nhân chấn thương vỡ lách trong chn
thương bụng kín bao gm tổn thương tổn
thương lách độ IV, V trên chp ct lp vi tính
bng thuc cn quang (CLVT) theo phân
loi ca hip hi phu thut Hoa K(2) và/hoc
bnh nhân huyết động không ổn định vi
bt k mức độ tổn thương lách nào trên CLVT.
Huyết động không ổn định ca bnh nhân v
lách chấn thương được xác định vi biu hin
lâm sàng, cận lâm sàng như sau: huyết áp tâm
thu <90 mmHg, nếu huyết áp tâm thu >90
mmHg thì cn một trong các điều kiện như
phi dùng thuc vn mch, kiềm BE > -5
mmol/lít, ch s sc SI >1, cn truyn ít nht 4
đơn vị hng cu trong 24 gi.
Y đc
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. HCM, s 331/ĐĐ-ĐHYD ký ngày
15/5/2020.
KT QU
T tng 01/2018 đến tng 06/2021 ti khoa
ngoi tng quát ca bnh vin Nn dân Gia
Đnh 31 bnh nhân v ch chn thương đủ
tiêu chuẩn đ ra. Kết qu điu tr bo tn không
m thành ng 25 bnh nhân (BN) 6 bnh
nhân phi phu thut x trí cm máu.
Bng 1. Phương pháp điều tr kết qu điu tr
Phương pháp điu tr
T l
(%)
Ni khoa tnh công
45,2
Ni khoa+ can thip mch tnh công
35,5
Bo tn tht bi
19,3
Tng
100
Cng tôi điều tr bo tn không m thành
ng 25/31 bnh nn chiếm t l 80,7%. Bnh
nhân phi phu thut 6/31 bnh nhân chiếm t
l 19,3%. Điều tr ni khoa đơn thun cho 19
bnh nhân (Có 5/19 nh nhân bo tn tht bi
phi phu thut x trí). Chúng i tiến hành
chp mch, can thip mch cho 12 bnh nhân,
thành công 11/12 bnh nn và 1/12 bnh
nhân phi can thip mch 2 ln nhưng tht bi
phi tiến nh chuyn m m ct ch cm u
(Bng 1).
Bnh nhân o nhp vin sm trong vòng 6
tiếng đầu sau chấn thương yếu t thun li
cho việc điu tr bo tn không phu thut v
ch chn thương (OR=6,33). Tuy nhiên mức đ
ảnh ng trong nghn cu không ý nhĩa
thng (95%CI=0,92-43,62) (Bng 2).
Bnh nhân o nhp vin sm trong vòng 6
tiếng đầu sau chấn thương yếu t thun li
cho việc điu tr bo tn không phu thut v
ch chn thương (OR=6,33). Tuy nhiên mức đ
ảnh ng trong nghn cu không ý nhĩa
thng (95%CI=0,92-43,62) (Bng 3).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
34
Bng 2. Mi liên quan gia thi gian vào vin và kết qu điu tr
Thi gian vào vin
Điu tr
Tng
OR*
(95%CI)
Thành ng
Tht bi
Trong 6 tiếng đầu
18 (72%)
5 (83,3%)
23 (74,2%)
OR=6,33
(0,92 43,62)
Sau 6 tiếng
6 (24%)
4 (16,7%)
7 (22,6%)
* OR: Odds Radio
Bng 3. Mi liên quan gia huyết áp m thu khi o vin và kết qu điu tr
Huyết áp tâm thu
Điu tr
Tng
OR*
(95%CI)
Thành ng
Tht bi
<90 mmHg
18 (72%)
5 (83,3%)
23 (74,2%)
OR=0,51
(0,05-5,22)
90 mmHg
7 (28%)
1 (18,7%)
8 (25,8%)
Tng
25 (100%)
6 (100%)
31 (100%)
* OR: Odds Radio
Bng 4. Mi liên quan gia mc đ tổn thương ch trên CLVT (AAST) kết qu điu tr
Đ tn thương (AAST)
Điu tr
Tng
OR*(95%CI)
Thành ng
Tht bi
Đ nh-vừa I, II, III)
7 (28%)
1 (16,7%)
8 (25,8%))
OR=1,94
(0,19 19,74)
Đ nặng (Độ IV, V)
18 (72%)
5(83,3%)
23 (74,2%)
Tng
25 (100%)
6 (100%)
31 (100%)
* OR: Odd Radio
Bng 5. Mi liên quan gia nh nh thoát mch trên phim CLVT và kết qu điu tr
Tht mch trên CLVT
Điu tr
Tng
OR*
(95%CI)
Thành ng
Tht bi
Có tht mch
11 (44%)
4 (66,7%)
15 (48,4%)
OR=0,39
(0,06-2,55)
Không thoát mch
14 (56%)
2 (33,3%)
16 (51,6%)
Tng
25 (100%)
6 (100%)
31 (100%)
* OR: Odds Radio
Trong v ch chấn thương mức độ nng,
mc đ tn thương lách tn phim CLVT
(AAST) nh-va yếu t thun li cho việc điu
tr bo tn không phu thut v ch chn
thương (OR=1,94). Mức độ ảnh hưởng trong
nghiên cu kng ý nhĩa thng
(95%CI=0,19-19,74) (Bng 4).
Trong tng s 15 ca hình nh thoát mch
trên CLVT. Có 3 trường hp m cp cu do
huyết đng không ổn định sau hi sc, 12
trường hp can thip mch tht bi 1/12
trường hp. Qua phép kim định cho thy nh
nh thoát thuc trên phim CLVT yếu t bt li
cho việc điu tr bo tn không phu thut v
ch chn thương (OR=0,39). Tuy nhiên mức đ
ảnh ng trong nghn cu không ý nhĩa
thng (95%CI=0,06 2,55) (Bng 5).
BÀN LUN
Điu tr v ch chấn thương trong chn
thương bụng kín gần đây nhiều tiến b, điu
tr bo tn không phu thut thành công vi t
l cao. Bng vic áp dng mt s pơng pháp
điu tr tiên tiến n phu thut ni soi giúp
bnh nhân bt đau, hậu phu thun li n hay
pơng pp can thiệp ni mạch giúp tăng tỷ l
điu tr bo tn. Trong nghiên cu ca chúng tôi,
pơng pháp điều tr bao gm phu thut
điu tr bo tn không m. Trong đó điều tr bo
tn chúng i phân chia ra điều tr ni khoa
đơn thuần điu tr ni khoa kết hp vi can
thip mch.
Điu tr nội khoa đơn thun: Ch định điu
tr bo tồn đưc áp dng cho nhng bnh nhân
huyết động n định hoc n định sau khi hi
sc. Nghiên cu ca chúng tôi đã loi tr nhng
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
35
bnh nhân tn thương tạng khác trong bng
mc độ nng và tt c nhng trường hp tn
thương tng rng. Kết qu nghiên cu chúng i
thy rng, có 25/31 chiếm t l 80,7% điều tr bo
tn không phu thuật thành ng, trong đó
14/31 bệnh nhân điu tr nội khoa đơn thun
chiếm t l 45,2% (Bng 1). Bnh nhân sau khi
o cp cu đưc kim soát du hiu sinh tn,
dch, bù máu theo ch định được ngh ngơi
tuyt đi tại giường, nuôi dưỡng đường tĩnh
mch, ng kháng sinh d phòng, theo i c
du hiu sinh tn.
Điu tr ni khoa, kết hp can thip mch:
can thip mch lách biện pháp được áp
dng trong thi gian gần đây, đã chứng minh
đưc hiu qu trong điều tr v lách chn
thương. Theo nghiên cu ca Sclafani S(3)
nghiên cu trên 172 bnh nhân tổn thương
lách, tác gi đã thực hin chp mch lách
can thip mạch thành công và đã được công b
rng rãi. V ch định chp can thip mch
lách được áp dng trên nhóm bnh nhân
chấn thương lách độ III tr lên, biu hin
thoát thuc cn quang trên phim CLVT,
ng dch t do bng mức độ trung bình
tr lên nhng bnh nhân bng chng
chy máu tiếp din. Tuy nhiên chp mch lách
can thip phải chú ý đến tình trng huyết
động ca bệnh nhân. Được thc hin khi bnh
nhân huyết động ổn đnh hay ổn định sau
hi sc. V hiu qu điu tr, nhng bnh
nhân du hiu thoát thuc cn quang trên
CLVT bng thuc cn quang du hiu
tiên lượng s tht bi của điều tr bo tn
không m v lách chấn thương. Theo
Weinberg J(4), nh chp can thip mch
nhng bnh nhân tổn thương mạch, t l
bo tn không m 77 thành công ca tác gi
lên đến 97% trong 341 bnh nhân trong thi
gian 2 năm nghiên cứu. Trong nghiên cu ca
chúng tôi 15 bnh nhân biu hin thoát
mch trên CLVT, 3/15 bệnh nhân được m
cp cu do huyết động không ổn định sau hi
sức. Trong đó 12/31 bệnh nhân được chp
mch, tt c các bệnh nhân này đều biu
hin thoát mch thoát mach trên phim CLVT
bng có thuc. Kết qu có 11/12 bnh nhân can
thip mạch điều tr bo tn không phu thut
nhành công, chiếm t l 91,7%, 1/12
trường hp biu hin chy máu sau can
thip, tuy nhiên huyết áp vẫn xu hướng
giảm đã chỉ định phu thut ct lách cm
máu. Như vậy, kết qu nghiên cu ca chúng
tôi cũng như các nghiên cu khác trên thế gii
cho thy chp mch can thip mch lách
hiu qu giúp tăng tỷ l điu tr thành công
bnh nhân v lách chấn thương trong chấn
thương bụng kín.
Điu tr ngoi khoa: X trí trong my tình
trng bnh nhân tổn thương thực th ca lách
chúng ta th ct ch toàn b hay phu thut
bo tn ch như cắt ch n phn, đốt điện;
dùngc vt liu nhân tạo đ cm máu. Ch đnh
phu thut trong v ch chn thương do
huyết áp không ổn định sau quá trình dch,
vn chy máu tiếp din biu hin m ng
như mch nhanh, huyết áp tt, hay dch trong
bng ng dn, hng cu, huyết sc t,
hematocrit gim dn hoc tn thương c
tng khác trong bng cn can thip ngoi
khoa. Theo Cadeddu M(5), c tng hp chn
thương lách phi chuyn m ch yếu là do chy
máu tiếp din chiếm ti 90% và tác gi phát hin
thông qua các du hiu như huyết áp tt, mch
nhanh, hematocrite tụt hay đau bụngng lên và
phn ng thành bng, bng 78 chướng ng.
Trong nghiên cu Trn Ngc Dũng(6), 13 bnh
nhân phi chuyn m chiếm 7%. Trong s y,
5 do huyết áp gim, 5 do nghi ng tn tơng
tng rng,n li có 2 bnh nn v lách t 2
1 trường hp viêm phúc mc. Trong đó 10/13
bnh nn được ct ch toàn b, 1/13 bnh nhân
đưc ct lách n phn, và 2/13 bệnh nhân được
phu thut ni soi thám sát, vào bng không
n chy u ch ra bng dn u. Kết qu
nghiên cu ca Trần Văn Tn(7), nghiên cu
trên 44 trường hp vch chn thương tại bnh
viện đa khoa Thái Nguyên, điều tr bo kng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
36
thành ng phi phu thut 4/44 bnh nhân
chiếm t l 9,1%. Nghiên cu ca chúng i,
6/31 bnh nhân phi phu thut x trí cm u
chiếm t l 19,3%. Tt c 6/6 bnh nhân chuyn
m đu huyết áp tt sau khi điu tr bo tồn. Đặc
bit 1/6 bnh nhân chuyn m do vch thì 2
1/6 bnh nhân chuyn m do can thip mch
ln 2 tht bi. Bệnh nhân đều đưc phu thut
m m, chúng i kng tiến hành phu thut
ni soi do huyết động ca bnh nhân không n
đnh. Bệnh nhân đưc ct ch tn b cho 5/6
bnh nhân, đốt đin, ku ch cm máu cho
1/6 bnh nhân lách ch chy rn u. Chúng i
đu t sch máu trong bng, truyn u
hoàn hi cho 3/6 bnh nhân. Trong nghiên cu,
chúng tôi đánh giá các yếu t ảnhởng đến kết
qu điu tr bo tn kng phu thuật đối vi v
ch chấn thương trong chấn thương bụng n.
Các yếu t ờng n thuận li cho việc điu tr
bo tn không phu thut v ch chấn thương:
nhp vin sm trong ng 6 tiếng đầu sau chn
thương (OR=6,33), mức độ tn thương lách nhẹ-
va (OR=1,94) trên phim CLVT. các yếu t
ờng n bất li cho việc điu tr bo tn
kng phu thut vch chấn thương: huyết áp
m thu khi vào viện i 90 mmHg (OR=0,51),
nh nh tht thuc trên phim CLVT (OR=0,39).
Tuy nhiên, cn nghiên cu vi s ng c mu
ln n.
KT LUN
Cng ta th điu tr ni khoa đơn thuần
thành ng 73,7% cho c trưng hp chn
thương lách. Can thiệp mch phương pp
hiu qu điu tr bo tn không phu thut v
ch vi t l thành ng 91,2%, do vậy làm tăng
kh năng điu tr bo tn thành ng ca nhóm
nghiên cu 80,7%.
I LIU THAM KHO
1. Coccolini F, Montori G, Catena F, et al (2017). Splenic trauma:
WSES classification and guidelines for adult and pediatric
patients. World J Emerg Surg, 12:40.
2. Moore EE, Cogbill TH, Malangoni M (1996). Scaling system for
organ specific injuries. Current Opinion in Critical Care, 2:450 -
462.
3. Sclafani SJ (1981). The role of angiographic hemostasis in
salvage of the injured spleen. Radiology, 141(3):645-650.
4. Weinberg JA, Magnotti LJ, Croce MA, et al (2007). The utility of
serial computed tomography imaging of blunt splenic injury:
still worth a second look? J Trauma, 62(5):1143-1148.
5. Cadeddu M, Garnett A, Al-Anezi K, et al (2006). Management
of spleen injuries in the adult trauma population: a ten-year
experience. Can J Surg, 49(6):386-390.
6. Trn Ngc ng (2019). Nghiên cứu điều tr bo tn không
phu thut v ch trong chấn thương bụng n ti bnh vin
Hu Ngh Vit Đức. Lun Án Tiến Sĩ Y Hc, Trường Đại hc Y
Ni.
7. Trn n Toàn (2016). Nghn cứu điều tr bo tn không
phu thut v ch trong chấn thương bụng n ti bnh vin
Hu Ngh Vit Đức. Lun Án Tiến Sĩ Y Hc, Trường Đại hc Y
Ni.
Ngày nhn bài báo: 08/12/2021
Ngày nhn phn bin nhn xét bài báo: 10/02/2022
Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022