Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
40
KT QU ĐIU TR RÒ TIÊU HÓA RA DA
BẰNG PƠNG PHÁP HÚT ÁP LC ÂM CI BN VI TÚIN
Nguyn Th ơi1, m Vit Trung1, Trn Đức1, Nguyễn Vĩnh Lộc2, Th Thy1,
T Minh Phước1
M TT
Mc tiêu: Rò tu h ra da sau phu thut bng mt biến chng phc tp, to gánh nng trong cm sóc
điều ng, tâm bnh nhân ng n kết qu điu tr nói chung. Phương pháp hút áp lực âm đã đưc áp
dng điều tr các tn thương rò dịch khó nh c chuyên khoa chnh hình, ngoi thn kinh. Tuy nhn vi
tiêu hoá ra da thì phương pháp t áp lực âm chưa đưc ph biến. Do đó chúng tôi thực hin nghiên cu này
nhm mc đích đánh giá tính kh thi và hiu qu của phương pp hút áp lực âm ci biên vi túi dán trong điều
tr tiêu hra da.
Đối tượng - Phương pháp: Tiến cu mô t lot ca. Các bệnh nhân tiêu hoá ra da được đưa vào nghiên
cu. L tiêu hoá được tiếnnh lp hút liên tc áp lc âm qua túin ci biên ti hu môn nhân to.
Cng i đánh gcác ci thiệnm sàng nnh trng viêm da quanh l rò, đau quanh lỗ , cung lượng rò, t
l hết tiêu hng như các mi liên quan ca rò tiêu hoá vi các yếu t ca bnh nhân và bnh .
Kết qu: T 10/ 2019 đến 04/2020 16 bnh nhân rò tu hóa qua da tha tiêu chun chn bnh đã đưc
đưa vào nghn cứu. Trong đó 75% trường hp rò tiêu h trên và 25% rò tiêu hoá dưi. T l hết ghi nhn là
50% sau thi gian điu tr trung nh 8,5 ngày. T l hết viêm da quanh l rò đạt 87,5% (14/16 ca). Yếu t nh
ng đến tht bi điều tr cung ợng cao >500ml. Chi pchăm sóc vết thương tiêu hcủa phương
pháp hút áp lc âm ci biên vi túin kng caon so với phương pháp thông thường, mt kc mang li tâm
thoải mái cho người bnh gim công sức cm sóc của điều ng.
Kết lun: Phương pháp hút áp lực âm ci biên vi i dán điều tr tiêu hoá ra da là một phương pháp kh
thi và hiu quả, đồng thi gp cho vic theo dõi dịch rò và đánh giá đáp ứng điều tr, to s thoi mái an toàn
cho bnh nhân, gim áp lc chăm sóc cho điều dưng. Cn có thêm bnh nhân nghiên cứu đ đánh giá chính xác
n hiu qu của phương pp điều tr này.
T kh: rò tiêu hoá ra da, túi dán hu môn nhân to, hút áp lc âm
ABSTRACT
RESULTS OF MODIFIED VACCUM-ASSISTED CLOSURE (VAC) WITH COLOSTOMY BAG IN
TREATMENT OF ENTEROCUTANEOUS FISTULA
Nguyen Thi Tuoi, Lam Viet Trung, Tran Vu Duc, Nguyen Vo Vinh Loc, Vo Thi Thuy, Tu Minh Phuoc
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 40-48
Objectives: Enterocutaneous fistula after abdominal surgery is a complicated complication, creating a
burden in nursing care, patient psychology as well as treatment outcomes in general. vacuum-assisted closure
(vac) method has been applied to treat difficult-to-heal leaky lesions in orthopedic and neurosurgery specialties.
however, with enterocutaneous fistula, the vac method has not been popularized. therefore, we carried out this
study with the aim of evaluating the feasibility and effectiveness of the modified vac method with colostomy bags
in the treatment of enterocutaneous fistula.
1Khoa Ngoi Tiêu hoá, Bnh vin Ch Ry 2BMNgoi Tổng quát, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: TS. Lâm Vit Trung ĐT: 0913753595 Email: drlamviettrung@yahoo.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
41
Methods: This is a prospective case series. patients with enterocutaneous fistulas were included in the study.
enterocutaneous fistulas were isolated and applied continuous modified vac system with a colostomy bag. we
assessed the clinical improvements such as skin inflammation, local pain, fistula volume, fistula healing rate as
well as the relationship of fistula with patients factors. and pathology.
Results: From october 2019 to april 2020, 16 patients with enterocutaneous fistula meeting the inclusion
criteria were included in the study. in which 75% cases of upper gi fistula and 25% of lower gi fistula. the fistula
healing rate was found to be 50% after an average of 8.5 days of treatment. the cure rate of skin inflammation
around the fistula reached 87.5% (14/16 cases). the predisposing factor for treatment failure was high leak volume
>500 ml. the cost of fistula care of the modified vac method with colostomy bag is not higher than that of the
conventional method, on the other hand, it brings psychological comfort to the patient and reduces the nursing
care effort.
Conclusion: Modified vac method with colostomy bag for enterocutaneous fistula treatment is a feasible and
effective method, and at the same time helps to monitor the leakage fluid and assess the treatment response. it also
it brings psychological comfort to the patient and reduces the nursing care effort. more patients should be in order
to accurately evaluate the effectiveness of this method.
Key words: enterocutaneous fistula, colostomy bag, vacuum-assisted closure (VAC)
ĐẶT VẤN Đ
Rò tiêu hóa ra da là s tng bt thưng
gia lòng ống tiêu a da, thưng m theo
nhim trùng, ri loạn c điện gii và suy dinh
ng(1). Điều tr tiêu a ra da đòi hỏi phi
s phi hp tích cc và kiên nhn trong ng
c chăm c, thăm khám điều tr trn an, s
hp tác ca bnh nhân. Trongc trưng hp
tiêu a ra da sau phu thut bng, việc chăm
c dch là rt khó, nht là khi dch rò chy ra
da gây viêm loét da, lây nhim o ng vết
thương đang lành hạt s m chm lành
thương, y tổn thương về tinh thn áp lc m
cho người bệnh. Điều ng mt nhiu ng
sc thời gian chăm c và kéo i thời gian nm
viện, ng chi phí điều tr. Hin ti ti khoa
Ngoi tiêu a vic chăm c dch ra da ch
thay băng tng thường t dch ti ch.
Phương pp t áp lực âm đã đưc áp
dng điu tr c tn thương dịch k lành
c chuyên khoa chnh nh, ngoi thn kinh.
Tuy nhiên vi rò tiêu hoá ra da thì pơng pháp
t áp lực âm chưa đưc ph biến. Tn sở
nguyên tc ngày chúng tôi thc hin pơng
pháp t áp lc âm ci biên vi i n trong
điu tr tu hoá ra da ti khoa Ngoi tiêu hoá
bnh vin Ch Ry nhm mc đích đánh giá
nh kh thi và hiu qu ca phương pháp điều
tr y.
Các mc tiêu c th bao gm:
Xác định t l din tích viêm loét da ca
bnh nhân tiêu a trước sau chăm c, xác
đnh t l nh và thi gian lành đưng tiêu
a và xác định chi phí chăm c trung bình của
phương pháp này.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghn cu
Cng i đưa vào nghiên cứu c bnh
nhân tiêua qua da sau phu thut, đưc
điu tr chăm sóc tại khoa Ngoi Tiêu hóa
bnh vin Ch Ry.
Tiêu chun chn bnh
Bnh nn t đ 16 tui tr n.
Có tiêu hóa ra da sau phu thut bng.
Bệnh nn đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân kng do nguyên nhân phu
thut, d như bệnh nhân tin căn chiếu x
ng bng.
Có tc rut bên dưới ch tiêu a (xác
đnh bng ng trình phu thut, m ng
cn m sàng).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
42
Phƣơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu tiến cu, t lot ca.
Trang thiết b
y t áp lc âm.
Dây t.
Miếng dán Duoderm® CGFTM.
Túi hu môn nhân to (Hình 1).
nh 1: Túi hu n nn to
Keo chng xì.
Bt hút m (Hình 2).
nh 2: Bt t m
K thut thc hin
Vết thương được ra bng c mui sinh
và lau khô. Đo và ct miếng n Duoderm
CGF theo ng da tn thương quanh lỗ và
kích thước l d kiến hút. Đo cắt túi hu
môn nn to. ng da loét xung quanh vết
thương được bôi bt t ẩm đ làm khô da. Dán
miếng dán Duoderm CGF đã cắt sn theo kích
thước p hp vào vùng da quanh l. Dán túi
hu môn nhân to lên miếng dán Duoderm CGF
đ m kín l rò. Ct mt l nh trên phn i
ca i hu môn nhân to để đưa ng t o,
dán kín lại kng để h. Ni ng hút o
máy t vi áp lc -50 mmHg đến -70 mmHg.
Điu chnh áp lc hút sao cho lct không quá
mnh tránh y tn thương niêm mạc hay gây
chy máu khi hút. Duy trì hút liên tục để vết
thương luôn khô sạch. Theo i người bnh để
điu chnh h thng t áp lc âm cho phù hp.
Theo dõi ghi nhận ng dch hút mi 24 gi.
Qui trình thc hin
Thc hiện đúng quy trình c định người
bnh.
Trấn an m người bnh.
Báo gii thích vic sắp làm đ ni bnh
tn nhân hp tác.
Đo, ct miếng n túi cho p hp vi
kích thưc cn dán.
V sinh tht sch ng da xung quanh l
và vết m bng nước mui 0,9%.
Rc btt mn vùng da b tổn thương đ
m khô da.
Thoa keo chng xì n miếng đã cắt.
Dán miếng dán đã cắt vào vết thương đ làm
phần đế cn che ch da.
Dán túi hu n nhân to lên miếng dán để
m n vùng tiêu a.
Đc thng mt l trên i Hu môn nn
to, đưa ng hút vào dán n.
Bt máy t liên tc vi áp lc -50 mmHg
đến -70 mmHg
Điu chnh tăng- gim áp lc t đ không
m tổn thương niêm mc gây chy máu, y
đau, tn dịch tu a ra...
Dn người bnh nếu thy bt thường thì
o điềuỡng chămc.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
43
nh 3: K thut thc hiện băng n kết hp t áp lc âm ci biên
X s lu
Các s liệu đưc thu thp theo biu mu.
Nhp và x s liu thng bng phn mm
SPSS22.0 for Window. Cng i chn ngưỡng
sai lm α=0,05 trong c trường hp so nh
ước lượng. Giá tr p ≤0,05 được xem như ý
nga thống kê. So nh hai biến s định ng,
chúng i ng phép kim t (pn phi chun)
hay Mann-Whitney (kng phân phi chun).
Phép kiểm Chi nh phương hoặc Fisher’s exact
test đ so nh hai nm biến s định danh.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Bnh vin
Ch Ry, s 992/CN-HĐĐĐ ngày 15/11/2019.
KT QU
T 10/ 2019 đến 04/2020 có 16 bnh nhân rò
tiêu hóa qua da tha tiêu chun chn bnh đã
được đưa vào nghiên cứu. Trong đó 12 nam
và 04 n, tui trung bình 63,8 16,0. Cao trung
bình 159 6,5cm nng trung bình 50,5
12,9 kg.
Có đến 43,7% bệnh nhân có suy dinh dưỡng
nng vi BMI <18,5 kg/m2, 31,2% ch s BMI
nh thường và 25% ch s BMI >23 kg/m2
(Bng 1). Hơn 50% số bnh nhân có ch s đánh
g dinh ng theo tng th ch quan (SGA) là
B và C (Bng 1). T l bnh nhân có ít nht 1 bnh
kèm theo chiếm 50% (Bng 2).
Bng 1: Tình trạng dinh dưỡng ca bnh nhân theo
BMI và SGA
Phân loi
T l
(%)
Gy (BMI <18,5 Kg/m2)
43,75
nh thường (18,5 Kg/m2 ≤BMI <23
Kg/m2)
31,25
Tha n,o p (BMI ≥23 Kg/m2)
25
SGA- A
43,75
SGA- B
37,5
SGA- C
18,75
Bng 2: nh trng bnh kèm theo ca bnh nhân
Bnh kèm theo
S bnh nhân (N=16)
T l (%)
Không có bnh kèm theo
8
50
Bnh tim mch
1
6,25
Bnh thn
1
6,25
Đái tháo đưng
1
6,25
Khác
3
18,75
2 bệnh
1
6,25
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
44
V đặc điểm ca tiêu hoá ra da
Rò tiêu hoá trên 12 ca (75%) và rò tiêu hoá
i 4 ca (25%). Tt c c bệnh nhân đều
đưc ghi nhận đau do tiêu hoá gây nên
(VAS t 5 9 đim). Sau khi thc hiện pơng
pháp dán có s gim hết đau, trừ ni bnh
kng hết rò vn n 6 điểm.
Cung lượng: Cungợng ny đu tiên
trung v 250 mL, thp nht là 20 mL cao
nht 2.300 mL, khong t phân v t 112,5
mL đến 945 mL. 5 bệnh nhân cung ng
vào ny phát hiện ≥500 mL, tất c đều
t đưng tiêu a trên (thc qun, d dày,
tràng, ty). Bng biu din t l cung ng dch
thi gian nh đường ca 8 bnh nhân
hết nsau (Hình 4).
Cng tôi ghi nhn tt c các trường hp
tiêu a ra da đều b viêm da trước điều tr. Sau
khi thc hiện băng kín kết hp hút áp lc âm ci
biên, 14 (87,5%) trường hp không n viêm
da quanh l rò. Vic s dng miếng dán
Duoderm® CGFTM giúp lp ng da quanh l
vi dch tiêu hóa tốt, qua đó ngăn ngừa hin
ng viêm loét quanh l.
Din tích l : Trong 16 bnh nhân 8
bnh nn hết 8 bnh nhân không hết .
Din tích l nh nht 1,6 cm ln nht 7,8cm,
trung bình 3,35 ± 1,74.
Din tích da viêm: khong ch da viêm nh
nht là 2,8 cm ln nht 132,5 cm, trung nh
53,43 ± 31,86 cm.
Đánh g thi gian hết sau điu tr
Trong 16 bnh nhân tiêu a, 8 bnh
nhân được ghi nhn điều tr hết bằng pơng
phápng kín kết hp hút áp lc âm, chiếm t l
50%. C 5 bệnh nhân cung ợng rò ngày đầu
tiên >500 mL đu din tiến kng hết rò. Kng
s khác biệt có ý nga thng khi so nh
nhóm bnh nhân hết không hết theo
tui, BMI, cung lượng rò và ch s SGA theo
phép kim Mann-Whitney Fisher’s exact test.
(Bng 3). Trong 8 bnh nhân hết rò, thi gian hết
trung v 8,5 ngày (3 - 21 ngày), khong t
phân v là t 4 - 15 ngày.
nh 4: T l hết vi các cung lượng khác nhau ca tng ni bnh
Bng 3: So nh nhóm hết kng hết theo tuổi, BMI, cung lượng, SGA
Nm hết rò
(n=8)
Nm không hết rò
(n=8)
p
Phép kim
Tui
Trung v (t phân v)
59,5 (52,5-69)
62 (53,25-83)
0,712
Mann-Whitney
BMI (Kg/m2)
Trung v (t phân v)
20,65 (18,125-22,925)
18,45 (16,75-23,55)
0,462
Mann-Whitney
Cung lượng rò ngày pt
hin (mL)
Trung v (t phân v)
175 (37,5-275)
830 (187,5-1800)
0,027
Mann-Whitney
SGA A
5
2
0,429
Fisher’s exact test
SGA B
2
4
SGA C
1
2