vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
200
và/hoặc nôn được kim soát rt tt trong nghiên
cu này. Các tác dng không mong mun khác
gặp ít hơn, với mức độ nh hơn so với mt s
phác đồ hóa cht khác, th hi phc dung
nạp được.
V. KẾT LUẬN
- Tỷ lệ giảm bạch cầu độ 1-2 25,5%, độ 3
51%, giảm bạch cầu độ 4 18,6%. Giảm bạch
cầu đa nhân trung tính độ 1- 2 là 25,5%, độ 3
46,5%. Giảm bạch cầu đa nhân trung tính độ 4
20,9%. Đây những nguyên nhân chính phải
giảm liều và/hoặc giãn cách thời gian điều trị. Tỷ
lệ giảm huyết sắc tố độ 1 20,9%; giảm huyết
sắc tố đ2, chiếm 30,2%; giảm huyết sắc tố đ
3 chiếm 11,6%. Không có trường hợp bệnh nhân
nào giảm huyết sắc tố độ 4. Tỷ lệ giảm tiểu cầu
độ 1 51%, độ 2 14,1%, không trường
hợp giảm tiểu cầu độ 3-4.
- Tác dụng tăng men gan gặp với tỷ lệ
18,6%, trong đó chủ yếu độ 1, 2, không
trường hợp nào tăng men gan độ 3, 4. Tỷ lệ
buồn/nôn gặp 11,6% bệnh nhân độ 1. Các
tác dụng phụ khác ít gặp như viêm miệng gặp
2,4% bệnh nhân, thần kinh cảm giác 4,7%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, et al.
Cervical cancer in young women in Taiwan: CA
Cancer J Clin. 2018 Nov;68(6):394-424. doi:
10.3322/caac.21492. Epub 2018 Sep 12.
2. Cao L, Li X, Zhang Y, Li X, Wang Q: [Clinical
features and prognosis of cervical cancer in young
women]. Zhong Nan Da Xue Xue Bao Yi Xue Ban
2010, 35(8):875-878.
3. Ries LAG MD, Krapcho M, et al. SEER Cancer
Statistics Review, 1975-2004. National Cancer
Institute; Bethesda, MD 2007.
4. Ries LAG HD, Krapcho M, et al. SEER Cancer
Statistics Review, 1975 to 2003. National Cancer
Institute, Bethesda, MD 2006.
5. Bookman MA, Blessing JA, Hanjani P, Herzog
TJ, Andersen WA. Topotecan in squamous cell
carcinoma of the cervix: a phase II study of the
Gynecologic Oncology Group. Gynecol
Oncol. 2000;77(3):446449.
6. Muderspach LI, Blessing JA, Levenback C,
Moore JL Jr. A phase II study of topotecan in
patients with squamous cell carcinoma of the
cervix: a Gynecologic Oncology Group
study. Gynecol Oncol. 2001;81(2):213215
7. Fiorica JV, Blessing JA, Puneky LV, et al. A
Phase II evaluation of weekly topotecan as a single
agent second line therapy in persistent or recurrent
carcinoma of the cervic
8. Abu-Rustum NR1, Lee S, Massad LS.
Topotecan for recurrent cervical cancer after
platinum-based therapy.Int J Gynecol Cancer. 2000
Jul;10(4):285-288.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VIÊM TÚI MẬT BẰNG PHẪU THUẬT NỘI
SOI Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Nguyễn Huy Toàn*, Lê Anh Xuân*,
Trần Văn Thông*, Phạm Minh Tuấn*, Trần Huy Kính*
TÓM TẮT52
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm
túi mật bằng phẫu thuật nội soi người cao tuổi tại
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu
tả 98 bnh nhân trên 60 tuổi được chẩn đoán viêm túi
mt ch định phu thut ni soi ct túi mt trong
thi gian t tháng 10/2014 đến tháng 10/2016 ti
bnh vin Hu ngh đa khoa Nghệ An. Kết quả: Nam
46(46,9%), nữ 52 (53,1%); Tuổi trung bình của bệnh
nhân: 74,6 ± 7,1(61 95 tuổi); Đau hạ sườn phải
100%; Siêu âm túi mật: thành túi mật dày 38,8%,
dịch quanh túi mật 27,6%; phẫu thuật cấp cứu
19,3%; Tai biến trong mổ 5,1%, chuyển mổ mở
7,1%; Kết quả tốt 86,8%, khá 12,1%, trung bình
*Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Huy Toàn
Email: Drhuytoan@yahoo.com
Ngày nhận bài: 10.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 28.2.2020
Ngày duyệt bài: 10.3.2020
1,1%. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh
viêm túi mật người cao tuổi phẫu thuật an toàn,
hiệu quả, có thể thực hiện ở các cơ sở y tế tuyến tỉnh.
Từ khóa:
phẫu thuật nội soi, viêm túi mật.
SUMMARY
RESULTS OF TREATMENT OF
CHOLECYSTITIS WITH LAPAROSCOPIC
SURGERY IN THE ELDERLY AT NGHE AN
GENERAL FRIENDSHIP HOSPITAL
Objectives: Evaluation of the treatment of
cholecystitis with laparoscopic surgery in the elderly at
Nghe An General Friendship Hospital. Methods: This
was a retrospective study which included 98 over 60
years old patients who were diagnosed with
cholecystitis and underwent cholecystectomy surgery
from October 2014 to October 2016 at Nghe An
General Friendship Hospital. Results: There was a
total number of 98 patients with 46 males (46.9%)
and 52 females (53.1%); the Average age of patients
was: 74.6 ± 7.1 (60 - 95 years); the clinical signs
were as following: Right hypochondriac pain 100%;
Ultrasound findings of the gallbladder: 38.8%
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
201
thickened gallbladder wall, 27.6% Fluid around the
gallbladder; Emergency surgery 19.3%; Catastrophe
in surgery 5.1%, open surgery transfer 7.1%; Result:
good 86.8%, pretty 12.1%, average 1.1%.
Conclusions: Using Laparoscopic surgery to treat
cholecystitis in the elderly patients is a safe and
effective method that can be performed at provincial
health facilities.
Keywords:
Laparoscopic, cholecystitis.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm túi mt là tình trng viên ca túi mt do
tc nghn ng túi mt. Nguyên nhân chính do
si túi mt. Si túi mt bnh khá ph biến
ti Vit Nam. Viêm túi mt người cao tui
thường gặp khó khăn về chẩn đoán bởi ngoài
nhng do chung giống như người bình thường
(s thay đổi v trí ca túi, ảnh hưởng ca vic
dùng thuc gim đau, kháng sinh...), còn
thêm những đặc t riêng v tui tác, tâm lý,
kh năng phối hp ca bnh nhân (BN) vi thy
thuốc khi thăm khám, các bệnh mn tính kèm
theo, các phn ng của thể suy gim làm cho
các triu chng lâm sàng không đin hình, dn
đến chẩn đoán muộn, x trí chm kết qu
điu tr hn chế [1],[2],[3]. Phu thut ni soi
thut ng để ch một phương thức tiến hành m
x không theo các cách thc truyn thng ca
ngành ngoi khoa t trước đến nay (đã được gi
phu thuật kinh điển), theo mt cách tiếp
cn và thao tác hoàn toàn mi (gi là phu thut
xâm nhp ti thiu).
Việt Nam, PTNS đến nay đã được áp dng
rng rãi nhiều sở y tế nhưng còn có nhiều ý
kiến khác nhau v vic áp dng PTNS ct túi mt
do viêm túi mt người cao tui, nht các
tuyến y tế s chưa nhiều công trình
nghiên cứu đánh giá về kết qu điu tr viêm túi
mt bng phu thut ni soi người cao tui.
vy chúng tôi thc hin nghiên cu này vi
mc tiêu:
Đánh giá kết qu điu tr bnh viêm
túi mt bng phu thut ni soi người cao tui
ti Bnh vin Hu ngh Đa khoa Nghệ An.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu. Gm 98 bnh
nhân cao tui (trên 60 tui) nhp ti khoa ngoi
tng hp Bnh vin HNĐK Nghệ An được chn
đoán viêm túi mật do si ch định phu thut ni
soi ct túi mt trong thi gian t tháng 10/2014
đến tháng 10/2016.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
*Thiết kế nghn cu: Nghiên cu hi cu t.
*Các bước tiến hành nghiên cu
- Các ch tiêu nghiên cu
+ Đặc điểm chung: tui, gii, tin s phu
thut bng, bnh lý ni khoa kèm
+ Đặc điểm lâm sàng, cn lâm ng: triu
chứng lâm sàng, phân đ ASA, công thc máu,
sinh hóa, x quang phổi, điện tim, siêu âm.
+ Kết qu phu thut: thi gian m, tai biến,
chuyn m m, thi gian hu phu, biến chng,
kết qu điu tr.
- Quy trình phu thut ni soi ct túi mt
+ Đặt trô-ca 10 mm i rn hoc trên rn
(nếu vết m dưới rn) đầu tiên theo kiu
Hasson (k thut mở). m khí CO2 o phúc
mc qua nòng ngoài trô-ca cho đến khi áp lc
phúc mạc đạt và duy trì 10 mmHg.
+ Trocart 2: Đường gia trên rốn cách mũi
c 1cm lch sang phải để tránh dây chng lim
đặt trocart 10mm (s 2). Đây là trocart cho kênh
làm vic chính với dao đốt điện, bơm ra, thm
máu bng gc nh.
+ Trocart 3: Bên phải trên đường nách trước,
đặt trô-ca 5mm. Trocart y dùng đ đưa kẹp
phu thuật để kẹp vào đáy túi mật nâng lên bc
l vùng m
+ Trocart 4 (dùng khi túi mt phu tích khó
khăn): Trên đường trung đòn phi dưới b n
khong 2-3cm, đặt trocart 5mm, trocart y ng
cho kp phu thut để tr gp cho thao tác.
+ Bc l vùng tam giác Calot.
+ Bc l ng túi mật và động mch túi mt.
+ Kp và ct ng c túi mt, đng mch túi mt.
+ Phu tích túi mt ra khỏi giường túi mt.
+Đưa túi mật ra ngoài bng bng túi nylon
t chế.
+ Đóng các lỗ trocas
- X lý s liu: Phn mm SPSS 20.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
T 10/2014- 10/2016, 98 bnh nhân trên 60
tuổi được chẩn đoán viêm túi mt ch định
phu thut ni soi ct túi mt ti bnh vin Hu
ngh đa khoa Nghệ An gm 46 nam (46,9%), 52
n (53,1%); Tui trung bình ca bnh nhân:
74,6 ± 7,1(61 95 tui). Phân loi bnh nhân
trước m ASA1 56 (57,1%) Phu thut cp cu
19 trường hp (19,3%), Thi gian phu thut
trung bình 60,45 ±15,56 phút (35-115 phút),
thi gian hu phu trung bình 5,79±0,92 ngày,
kết qu điu tr tt 79 (86,8%), khá 11 (12,1%),
trung bình 1 (1,1%).
Bảng 1. Tiền sử phẫu thuật bụng (n = 98)
Tiền sử phẫu thuật/
Bệnh lý nội khoa
n
Tỷ lệ
%
Mổ đẻ
6
6,1
Mổ ruột thừa
7
7,1
Bệnh tim mạch
26
26,5
Bệnh hô hấp
13
13,2
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
202
Đái tháo đường
8
8,2
Viêm loét dạ dày, tá tràng
17
17,3
Bệnh tiết niệu
7
7,1
Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng (n = 98)
Triệu chứng
n
Tỷ lệ %
Đau hạ sườn phải
98
100
Sốt
23
23,5
Vàng da
10
10,2
Túi mật lớn
32
32,6
Phản ứng HSP
30
30,6
- Đau hạ sườn phải chiếm tỷ lệ 100%.
- Sờ thấy túi mật lớn chiếm tỷ lệ 32,6%.
- Phản ứng hạ sườn phải chiếm tỷ lệ 30,6%.
Bảng 3. Xét nghiệm sinh hóa máu, XQuang
phổi, Điện tâm đồ, siêu âm (n=98)
Cận lâm sàng
Tỷ lệ
%
Xét
nghiệm
sinh
hóa
máu
Glucose
<11,1 mmol/
94,9
≥11,1 mmol/l
5,1
Bilirubin
< 17mmol/l
66,3
17-51 mmol/l
24,5
> 51 mmol/l
9,2
XQuang
phổi
Viêm phổi
8,2
Giãn phế quản
5,1
Điện
tâm đồ
Dày thất trái
15,3
Rung nhĩ
3,1
Thiếu máu cơ tim
4,1
Block nhánh
4,1
Hình ảnh siêu âm bụng
n
Tỷ lệ %
Túi mật lớn (≥40mm)
43
43,9
Thành túi mật dày (≥5mm)
38
38,8
Dịch quanh túi mật
27
27,6
Sỏi kẹt cổ hoặc phễu túi mật
8
8,2
Số lượng sỏi nhiều (>5viên)
20
20,4
Túi mật 2 ngăn
5
5,1
Bảng 4. Tai biến, lý do chuyển mổ mở
Tai biến trong mổ
n
Tỷ lệ %
Chảy máu trong mổ
4
4,1
Tổn thương đường mật chính
0
0
Tràn khí dưới da
1
1
Tổng
5
5,1
Lý do chuyển mổ mở
n
Tỷ lệ %
Viêm dính nhiều vùng cổ,
OMC
6
6,1
Chảy máu không kiểm soát
1
1
Tổng
7
7,1
Bảng 5. Tổn thương trên giải phẫu bnh lý
Tổn thương
n
Tỷ lệ %
Hoại tử
38
38,8
Viêm mạn
58
59,2
Ác tính
2
2
Bảng 6. Biến chứng sau mổ (n=91)
Biến chứng sau mổ
n
Tỷ lệ %
Nhiễm trùng vết mổ
2
2,2
Tụ dịch trên siêu âm
4
4,4
Rò mật
1
1,1
IV. BÀN LUẬN
Ct túi mt nội soi đã được chp nhn rng
rãi trên thế giới cũng như c ta. Trong
nghiên cu này chúng tôi quan tâm ti ct túi
mt ni soi do viêm túi mt người cao tui.
Bnh nhân ln tui nht ca chúng tôi là 95 tui,
nh tui nht 60 tui, tui trung bình 74,6
±7,1 tui. Mt s tác gi cho rng tui càng cao
thì độ bão hòa Cholesterol trong dch mt càng
tăng, mặt khác những người này kh năng co
bóp ca túi mt gim vậy tăng nguy hình
thành si túi mt [2]. Trong 98 bnh nhân viêm
túi mt chúng tôi ch định ct túi mt ni soi
13 trường hp có vết m dưới rn chiếm t l
13,2%, bao gm 6 bnh nhân m rut tha và 7
bnh nhân m đẻ.
Vi kinh nghiệm được ghi nhn, vết m
không còn chng ch định đối vi phu thut
ni soi ct túi mt. Tuy nhiên s ng vết m
v trí vết m yếu t cảnh báo đi vi
phu thut viên khi khám bnh và chun b phu
thuật cũng như khi đt trô-ca đầu tiên. Các vết
m dưới rn không nh hưởng nhiều đến
cuc m nhưng các vị trí khác nên cý t l
tai biến tăng rệt. Đối vi vết m dưới rn,
chúng ta th m mt l trên rốn, để trô-ca
10mm camera vào mà không gặp khó khăn
nào, do vy tránh chc thng các quai rut dính
vào thành bng [4].
Như vậy, so sánh vi các tác gi trong nước
ngoài nước t t l mc bệnh n tính đi
kèm theo trong nghiên cu của chúng tôi cũng
tương đương. Ban đầu ct túi mt ni soi ch
đưc thc hin nhng bệnh nhân ítnguy cơ
phu thut, khi đã thành tho PTNS thì vic ch
định cho nhiều nhóm đối tượng trong đó ngưi
cao tui các bnh ni khoa kèm theo vi
trình độ gây mê ngày càng phát trin, do đó việc
ch định ngày càng rộng rãi hơn.
Bng 1 cho thy tin s các bnh ni khoa
đi kèm theo, bnh mc kết hp vi tn s cao
bnh tim mch (26,5%), viêm loét d dày 17,3%,
bnh phi (viêm phế qun mãn) 13,2%. So vi
các nghiên cứu khác, theo Diêm Đăng Bình [2] tỷ
l tăng huyết áp 7,4%, bnh phi 10,9%;
Arshad M [5] thì t l tăng huyết áp 21,9%; Paulo
C G A [6] thì t l tăng huyết áp 51,3%. Như vậy,
bệnh tăng huyết áp thưng gp người ln
tui. Bệnh lý tăng huyết áp được điu tr ni khoa
trưc m duy trì huyết áp ổn định <160/90
mmHg ch s huyết áp được chp nhận đối vi
bệnh nhânng huyết áp.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
203
Ngoài ra, bnh lý viêm phế qun mãn tính
cũng hay gặp. Đây bệnh th gây ra
các biến đi ảnh hưởng đến quá trình gây
người ln tui. Các bnh nhân ca chúng tôi
đều đã mắc bnh t lâu, trong tin s có ho,
khc đàm, đã được điều tr ổn định.
Siêu âm mt xét nghim cn lâm sàng
đáng tin cy trong chẩn đoán sỏi túi mt. Tt c
các bnh nhân ca chúng tôi khi vào viện đu
đưc siêu âm ít nht hai ln. 98 bnh nhân sau
khi ct túi mt nội soi đều được xác nhn si
trong túi mt, t l chính xác ca siêu âm trong
nghiên cu ca chúng tôi là 100%.
Tt c bnh nhân của chúng tôi đều vào
phúc mạc theo phương pháp m Hasson: đặt
trô-ca đu tiên vào phúc mạc trước khi bơm
hơi, do đó tránh được các tai biến của bơm hơi
theo phương pháp kín (dùng kim Veress) như
tổn thương mch máu ln, nguy cơ tràn khí dưới
da, tc mch do khí, tổn thương tạng…
Vấn đề duy trì áp lc phúc mc trong quá
trình m nội soi, thông thường đưa ra chỉ s áp
lực bơm khí phúc mc trong m ni soi 8-12
mmHg và vi áp lc này s tránh được các biến
chng do s thay đổi huyết động hc. ngui
sau 30 tuổi cung lượng tim bắt đàu giảm 1% mi
năm, vì vậy ngưi có tuổi đã giảm nhiu. Tăng áp
lc trong bụng gây ra do bơm hơi càng làm
gim cung lượng tim thêm trm trng, thêm vào
đó cơ chế tr li suy gim theo qu trình tăng
tuổi, thay đổi huyết động hc d xy ra. Da trên
sở trên, đ tránh giảm đột ngột cungng tim
ngưi cao tui, khi thc hiện bơm CO2 vào
phúc mc, chúng tôi thng nht vi đa số các tác
gi m từ t, áp lc trong phúc mc không
được t quá 10 mmHg nhm phù hợp thể
ngưi cao tui giúp kim soát hấp được d
dàng, ci thin s tr v của máu tĩnh mch.
Đánh giá bệnh nhân trước m, ch s ASA 1
chiếm t l 57,1% bnh nhân không bnh
kèm theo, ch s ASA 2 chiếm t l 35,7%
bnh nhân bnh kèm theo nhưng không
ảnh hưởng ti gây mê. Phân loi ASA3 chiếm
7,1% bnh nhân mt bnh toàn thân nng
ảnh hưởng đến sc khe. So sánh vi c tác
gi: Phm Bc [1] ch s ASA 1,2 cũng chiếm
t l cao 93,6%. Theo nghiên cu ca các tác
gi c ngoài, ct túi mt ni soi người cao
tui ch s ASA 3 cũng chiếm t l cao hơn
nghiên cu ca các tác gi trong nước như Paulo
C G A [6] (19%), Gurkan Y [8] (39,4%). Điu
này th giải thích do bước đầu thc hin,
vic ch định phu thut ct túi mt ni soi
người cao tui còn hn chế.
Thi gian phu thut trung bình ca nghiên
cu 60,45 ±15,56 phút (35-115 phút). Theo
dõi phân tích quá trình phu thut, chúng tôi
nhn thy thi gian phu thut ph thuc vào
tình trng ca túi mt các tai biến trong khi
m. Có hai thì trong phu thut chiếm nhiu thi
gian nht: -Bóc ch, bc l ng túi mt, đng
mch túi mt.
- Gii phóng túi mt ra khi mặt dưới gan.
Thi gian kéo i do túi mt viêm dày dính
nhiu. Bên cạnh đó, trưng hp khi bóc tách
túi mt b thng làm dch mt tràn ra ngoài
bng làm cho phẫu trường bẩn do đó phải hút
ra làm kéo dài thi gian phu thut.
Chúng tôi nhn thy thi gian m ct túi mt
ni soi người cao tuổi là thay đổi tùy thuc vào
nhiu yếu tố. Trong đó vic phi hp cht ch
vi gây yếu t bản để th x các
biến chng xy ra, rút ngn thi gian m, nht
đối vi bnh nhân cao tui bnh kèm
theo. Càng v sau trình đ ca phu thut viên
càng thành tho nên đã có nhiều kinh nghim do
vy thi gian m càng ngn lại. Điều y rt
li cho phu thuật người cao tui.
Thi gian m, thi gian gây ngn, bnh
nhân tnh sm, hô hp ít b nh hưởng, vận động
sớm, nhu động rut phc hi nhanh, thi gian
nm vin ngn.
Chúng tôi 2 trường hp b nhim trùng vết
m chiếm t l 2,2% (nhim trùng vết m trô-ca
10 mm dưới rn). C hai trường hợp này được
ct ch vết mổ, thay băng ti ch hàng ngày
đây một biến chng ít gp và không trm
trng trong PTNS. Nhim vết m trong PTNS
thường nh, sau khi ct ch khâu da cho thoát
dch, vết m tr nên sch lin ngay thì đu
khi bnh nhân ra vin, không ảnh hưởng nhiu
đến sinh hot hàng ngày. Nhim trùng vết m
trong PTNS không quá trm trng, không nh
ởng đến thời gian chi phí điu tr cho bnh
nhân. Nên vn đề này cũng một ưu điểm rt
đáng quan tâm ca PTNS so vi m m. So sánh
vi các tác gi khác như Diêm Đăng Bình [2]
(3,1%), Chau CH [9](3,2%) thì kết qu ca
chúng tôi cũng tương đương.
Trong nghiên cứu chúng tôi 1 trưng hp
b mt chiếm t l 1,1%. Trường hp này
chúng tôi ct túi mt hoi t mn nát vùng c túi
mt, trong quá trình phu thuật đã kẹp
Hemolock kết hp khâu ng c bng ch Vicryl
4/0. Hu phu ngày th 2 xut hin chy mt
qua dẫn lưu hạ n phi. Chúng tôi tiến hành
hút dẫn u liên tc kết hp cắt vòng Oddi
qua ni soi. Sau 2 tun bnh nhân ổn định ra
viện. Đây các biến chng cũng ít gặp nhưng
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
204
rt trm trng. vậy để tránh các biến chng
này cn phi thn trng khi phu thut theo
dõi cht ch bnh nhân hu phu.
V. KẾT LUẬN
Phu thut nội soi điều tr bnh viêm túi
mt người cao tui phu thut an toàn, hiu
qu, có th thc hin các cơ sở y tế tuyến tnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phm Bc (2004), Đánh giá kết qu điu tr
ct túi mt ni soi người tui t 60 tr lên,
Lun án chuyên khoa cp II.
2. Diêm Đăng Bình, Nguyễn Cường Thnh
(2008), Phu thut ct túi mt ni soi người cao
tui, Y hc TP H Chí Minh, tp 12, s 4,tr.7-10.
3. Nguyễn Văn Chừng, Trần Đỗ Anh Vũ (2004),
Gây hi sc trong phu thut si mt người
cao tui, Y hc TP H Chí Minh, 8(1), tr.143-151.
4. T Đức Hin, Nguyn Hoàng Bc (2001),
Phu thut ni soi ct túi mt trên bnh nhân
vết m bụng cũ, Ngoại khoa, tr.1-4.
5. Arshad M M, Abdul A, Altaf H T (2007),
Laparoscopic cholescystectomy in Elderly patients, J
Ayub Med Coll Abbottabad 2007, 19(4), pp.45-48.
6. Paulo C G A, Euler M A (2006), Laparoscopic
Cholecystectomy for Acute Cholecystitis in Elderly
Patients, JSLS, 10, pp.479-483.
7. Đỗ Trng Hi, Duy Long (2004), Đi chiếu
nh nh siêu âm và gii phu bnh ca viêm túi mt
cp do si, Y hc TP H C Minh, 8(1), tr.18-21.
8. Gurkan Y (2009), Laparoscopic cholescystectomy
in Elderly patients, JSLS, (13), pp.587-591.
9. Chau CH, Tang CN, Siu WT (2002), Laparoscopic
cholecystectomy versus open cholecystectomy in
elderly patients with acute cholecystitis retrospective
study, Hong Kong Med J, 8(6), pp.394-399.
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TAI MŨI HỌNG TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRÀ VINH NĂM 2017
Nguyễn Tuyết Xương*, Phạm Thế Hiền**
TÓM TẮT53
Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định các đặc điểm
của bệnh TMH tại BVĐK TRÀ VINH. - Xác định tỉ lệ
từng loại bệnh TMH theo phân loại ICD 10, tỉ lệ các
nhóm bệnh TMH một số mối tương quan của
chúng tại BVĐK Trà Vinh.
Phương pháp nghiên
cứu:
Hồi cứu tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu
là tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán có bệnh TMH
(Kể cả các bệnh nhân nhập viện, bệnh nhân được
đơn và bệnh nhân chuyển tuyến trên điều trị) tại khoa
TMH phòng khám TMH BVĐK TRÀ VINH từ
1/1/2017 đến hết ngày 30/12/2017. Xử lý và phân tích
số liệu bằng phần mềm SPSS 15.0.
Kết luận:
Đặc
điểm bệnh TMH: dân tộc khơme chiếm 63.8%, chủ
yếu gặp lứa tuổi 16-60. Tỉ lệ bệnh TMH tại Bệnh
viện: Các bệnh Mũi xoang: 46.7%, trong đó bệnh
viêm mũi họng cấp có tỉ lệ số BN cao nhất 19.6%, kế
đến bệnh viêm xoang mạn 7.0%. Các bệnh Họng
thanh quản: 40.0%, trong đó bệnh viêm họng cấp
tỉ lệ số BN cao nhất 14.4%. Các bệnh bệnh Tai: 9.0%,
trong đó bệnh viêm tai giữa nung mủ không đặc
hiệu có tỉ lệ số BN cao nhất 2.4%.
Từ khoá:
cơ cấu bệnh TMH, Bệnh viện TRÀ VINH
SUMMARY
TO STUDY THE DISEASE STRUCTURE OF
EAR, NOSE AND THROAT OF TRA VINH
*Bệnh viện Nhi Trung Ương
**Bệnh viện Lê Lợi
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết Xương
Email: nguyenxuongnhp@yahoo.com
Ngày nhận bài: 7.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 26.2.2020
Ngày duyệt bài: 6.3.2020
HOSPITAL IN THE YEAR 2017
Objectives:
The purpose of this study is to
determine: - The characteristics of otorhinolaryngological
diseases. -The prevalence of otorhinolaryngological
diseases according to ICD 10 classification, the rate of
groups of ENT diseases and some of their
relationships.
Materials and Methods:
This is
a retrospective cross sectional research.
Object of
study:
all patients were diagnosed with ENT disease
(including patients admitted to the hospital and the
patient was prescribed treatment and referral of
patients) at the Department of ENT and ENT clinics
Tra Vinh hospital from 1/1/2017 to 12/30/2017.To
analyse and process data by SPSS 15.0. Conclusion: -
Characteristics of otorhinolaryngological diseases: Kinh
people accounted for 79%, common age is 16-60. - The
prevalence of otorhinolaryngological
diseases: The rhinosinus diseases: 46.7% (acute
nasopharyngitis: 19.6%; Chronic sinusitis: 7.0%); The
laryngeal diseases: 40.0% (acute pharyngitis have the
highest proportion of patients 14.4%); The Ear
diseases: 9.0% (including purulent otitis media and
nonspecific have the highest rate of 2.4% of patients).
Key word:
disease structure of Ear, Nose and
Throat, Tra Vinh hospital.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, tốc độ phát triển công nghiệp đang
diễn ra rất nhanh Việt Nam trên thế giới.
Từ đó đã kéo theo một loạt những biến đổi khác
như tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh, sự phát
triển của các loại phương tiện giới cũng như
các loại hóa chất phục vụ cho sản xuất đời
sống ngày càng phong phú. vậy, sự biến đổi
khí hậu ô nhiễm môi trường tất yếu sẽ xảy ra