TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
336
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2882
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ
KT QU SM ĐIU TR V GAN DO CHẤN THƯƠNG
BNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TN KHÔNG M TI
BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2022-2024
Dương Đình Huy1*, Võ Hunh Trang1, Đặng Hng Quân1,
Lâm Hoàng Hun2, Nguyn Minh Tiến1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: duonghuy1601@gmail.com
Ngày nhận bài: 20/6/2024
Ngày phản biện: 17/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Trong chấn thương bụng kín, v gan mt cp cứu thường gặp, đứng hàng
th 2 sau v lách. Nh s phát trin ca chp ct lp vi tính, vic phân loại và đánh giá mức độ tn
thương trong vỡ gan được chính xác hơn, tạo cơ sở để quyết định phương pháp bảo tn không m
mang li kết qu điu tr tt cho bnh nhân. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu điều tr v gan
do chấn thương bằng phương pháp bảo tn không m. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: 54
bệnh nhân (BN) được điều trị chấn thương gan tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ từ
tháng 8/2022 đến tháng 3/2024; Phương pháp nghiên cứu tả cắt ngang có phân tích. Kết qu:
54 bnh nhân (36 nam chiếm 66,7% và 18 n chiếm 33,3%). Tui trung bình 35,39±13,31. Nguyên
nhân do tai nn giao thông ch yếu chiếm 94,4%. Đa số bnh nhân vào vin huyết động n
định chiếm 96,3%. V phân độ chn thương gan trên CLVT theo AAST 2018 có 30 BN độ III chiếm
55,6%, 23 BN độ II chiếm 42,6%, 1 BN độ I chiếm 1,9%. Có tổn thương phối hp trong bng chiếm
24,1% ch yếu là thn chiếm 91,7%. T l bo tn không m thành công đối vi chấn thương gan
độ I và II là 100%, riêng độ III chiếm 96,7%. Thi gian nm vin trung bình là 9,14,55 ngày. Kết
lun: Điu tr v gan độ I, II, III theo AAST 2018 do chấn thương bằng phương pháp bo tn không
m ti Bnh vin Đa khoa Trung Ương Cần Thơ đạt kết qu tt.
T khóa: V gan, chấn thương bụng kín, điều tr bo tn.
ABSTRACT
CLINICAL, PARACLINICAL AND THE EARLY RESULTS
OF NON-OPERATIVE MANAGEMENT OF BLUNT HEPATIC TRAUMA
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL IN 2022-2024
Duong Dinh Huy1*, Vo Huynh Trang1, Dang Hong Quan1,
Lam Hoang Huan2, Nguyen Minh Tien1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
Background: In blunt abdominal trauma, liver injury is a frequent emergency, ranking second
after spleen injury. With computed tomography, the classification and assessment of the level of damage
in liver injury is more accurate, creating bases for the decision of possible non-operative management
that could bring good treatment results for the patient. Objectives: To evaluate the results of non-
operative management of blunt hepatic trauma. Materials and methods: A descriptive cross-sectional
studies was conducted on 54 patients treated for liver injury at Can Tho Central General Hospital from
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
337
8/2022 to 3/2024. Results: 54 patients treated for liver injury (36 men accounting for 66.7% and 18
women accounting for 33.3%). Mean age was 35.39±13.31. The main cause was traffic accidents,
accounting for 94.4%. The majority of patients admitted to the hospital were hemodynamically stable,
accounting for 96.3%. Regarding liver injury grading on CT according to AAST 2018, there were 30
grade III patients accounting for 55.6%, 23 grade II patients accounting for 42.6%, 1 grade I patient
accounting for 1.9%. There were combined injuries in the abdomen accounting for 24.1%, mainly
kidneys accounting for 91.7%. The success rate of non-operative management for grade I and II liver
injuries is 100%, grade III accounting for 96.7%. The mean hospital stay was 9.19±4.55 days.
Conclusions: Treatment of grade I, II, III liver injury according to AAST 2018 due to trauma with non-
operative management at Can Tho Central General Hospital achieved good results.
Keywords: Hepatic trauma, blunt abdominal trauma, non-operative management.
I. ĐT VN Đ
Trong chấn thương bụng, v ganmt cp cứu thường gặp, đứng hàng th 2 sau
v lách. Nguyên nhân đến t tai nn giao thông là ch yếu. Bnh nhân v gan thường nm
trong bnh cảnh đa chấn thương phối hp, do vậy đòi hỏi phi có chẩn đoán đúng, thái độ
x trí thích hp cn s phi hp ca nhiu chuyên khoa nhm gim thiu t l t vong.
Tổn thương gan trong chấn thương bụng kín rất đa dạng, nhiu mức độ có th t máu dưới
bao, rách bao gan, gip v nhu gan hay v c mt hay nhiu phân thùy gan kèm theo
tổn thương mạch máu trong gan. Ngoài ra th đi kèm với tổn thương của nhng tng
khác trong bụng như vỡ lách, v rut, v bàng quang, tổn thương đường mt mch
máu ngoài gan. Điều tr chấn thương gan một vấn đề phc tạp đối vi các phu thut viên
[1], lý do gan là tng d v kèm vi h thng phc tp gồm động mạch, tĩnh mạch, ng
dn mật dày đặc. Quan niệm trước đây phải m cp cu x trí tổn thương khi một tạng đặc
b v, vy nhiu tổn thương nh hoc t cm máu vẫn được can thip ngoại khoa, điều
này l không thc s cn thiết. Nhiu nghiên cu gần đây cho thấy 71% - 94% bnh nhân
v gan chấn thương có thể được điều tr bo tn không m vi t l thành công 85% - 94%
[2],[3], nh s phát trin của các phương tiện chẩn đoán hình nh, vic phân loại đánh
giá mức độ tổn thương trong vỡ gan được chính xác hơn, tạo sở để quyết định các phương
pháp điều tr thích hp, mang li li ích cho bnh nhân, không nhng cu sng tính mng
người bnh mà còn bo tồn được gan b chấn thương, tránh được nhng cuc m không cn
thiết, nhng cuc m này đôi khi làm nặng thêm tình trng bnh và gây thêm áp lực cho cơ
s y tế. Vấn đề bo tn không m trong v gan đã được đặt ra và được nghiên cu áp dng
ti nhiều nơi trên thế giới. Trước nh hình v gan ngày càng gia tăng theo s tai nn giao
thông [2], đòi hỏi phi có mt chiến lược chẩn đoán, xử trí thích hp vi mong mun góp
phn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều tr bo tn không m chấn thương gan, chúng
tôi đã tiến hành nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu sm điu
tr v gan do chấn thương bằng phương pháp bảo tn không m ti Bnh viện Đa khoa
Trung Ương Cần Thơ. Mục tiêu ca nghiên cu nhm: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm
sàng ca bnh nhân chấn thương gan độ I, II, III và kết qu sớm điều tr bằng phương pháp
bo tn không m ti bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ năm 2022-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán điều tr v gan do chn thương bụng kín ti bnh vin
Đa khoa Trung Ương Cần Thơ thi gian t tháng 8/2022 đến tháng 3/2024.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
338
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân ≥18 tuổi, được chẩn đoán xác định v gan do chấn thương bụng kín
điều tr bằng phương pháp bảo tn không m.
+ Chẩn đoán xác định có CTG bng chp CLVT.
+ Phân độ v gan độ I, II, III theo AAST (2018).
+ Tình trng huyết động ổn định t đầu (được định nghĩa huyết áp tâm thu ≥90
mmHg, mạch ≤100 lần/phút) hoc sau hi sức ban đầu (đáp ng nhanh vi dch, máu:
2000 ml dch tinh thể, không quá 4 đơn vị máu trong 24 gi đầu).
- Tiêu chun loi tr:
+ Các trường hp v gan do bch khí, ha khí, vết thương thấu bng.
+ Tổn thương phối hp có ch định m.
+ Các tổn thương gan mật do can thip th thut gây nên.
+ Có tin s bệnh lý u, áp xe, xơ gan, phẫu thut gan.
+ Đang sử dng thuc chống đông máu.
+ Có bnh toàn thân phi hp: suy tim, suy thn nng, bnh h thng...
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích.
- C mu: Chn mu thun tiện thu được 54 mu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: tui, gii nh, ngh nghip, nguyên nhân chấn thương, chế
chấn thương, thời gian vào vin.
+ Đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng: tình trng huyết động, tình trng bng, tn
thương phối hợp, phân độ tổn thương gan trên hình ảnh ct lp vi tính.
+ Kết qu điều tr bo tn chấn thương gan độ I, II, III.
- Quy trình tiến hành nghiên cu:
Các thông tin v nh chính và đặc điểm chung được thu thp bng cách phng vn
trc tiếp vi công c thu thp là b câu hi nghiên cu son sn. Các thông tin v đặc điểm
lâm sàng được thu thp bng cách hi bnh s, tin sử, thăm khám lâm sàng trực tiếp, theo
dõi cht ch trong quá trình điều tr ti bnh vin.
- Phương pháp xử lý s liu: S liệu được phân tích bng phn mm SPSS 20.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành sau khi đề cương được
Hội đồng trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Hội đồng Đạo đức trong nghiên cu Y Sinh
trường Đại học Y Dược Cần Thơ chấp thun thông qua. S: 22.086.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối ng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Các thông số
Kết quả
Tuổi
35,4±13,3
Giới tính (Nam/Nữ)
2/1
Nguyên nhân
Tai nạn giao thông
51 (94,4%)
Tai nạn sinh hoạt
1 (1,9%)
Tai nạn lao động
2 (3,7%)
Cơ chế chấn thương
Trc tiếp
52 (96,3%)
Gián tiếp
2 (3,7%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
339
Các thông số
Kết quả
Thời gian vào viện
ới 6h
41 (75,9%)
Từ 6h đến 24h
13 (24,1%)
Nhận xét: Độ tui trung bình là 35,4±13,3. T l nam/n2/1. Nguyên nhân do tai
nn giao thông cao nht chiếm 94,4%. chế chấn thương chủ yếu trc tiếp chiếm 96,3%.
Đa số bnh nhân vào viện trước 6h k t khi chấn thương chiếm t l 75,9%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Các thông s
Kết qu
Huyết động
Huyết áp tâm thu
113,1±15,6 mmHg
Mch
92,4±13,1 ln/phút
Triu chứng cơ năng (đau)
Không
15 (27,8%)
Vùng gan
37 (68,5%)
Ngoài vùng gan
2 (3,7%)
Tổn thương thành bụng
Không
24 (44,4%)
Vùng gan
28 (51,9%)
Ngoài vùng gan
2 (3,7%)
Cm ng phúc mc
Không (bng mm)
25 (46,3%)
Vùng gan
29 (53,7%)
Ngoài vùng gan
0 (0%)
Nhn xét: Huyết áp tâm thu lúc vào vin ca nhóm nghiên cu là 113,1±15,6 mmHg
mch 92,4±13,1 lần/phút. Đa số triu chứng đau vùng gan chiếm 68,5%. Tổn thương
thành bng vùng gan ghi nhận 28 trường hp chiếm 51,9%. 29 trường hp chiếm
53,7% có cm ng phúc mc vùng gan.
3.3. Đặc điểm cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Bng 3. Đặc điểm cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Các thông s
Hemoglobin
Men gan
AST
ALT
Phân độ chấn thương gan trên
hình nh CLVT
Độ I
Độ II
Độ III
Nhn t: Mc Hemoglobin lúc vào vin 12,5±1,8 g/dL. Men gan (ALT) trong
khong 25 1898 U/L vi trung v là 329,0 U/L. Chấn thương gan đ III cao nht chiếm 55,6%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
340
Bng 4. Tổn thương phối hp trong chấn thương gan.
Các thông s
Kết qu
Tổn thương phối hp ngoài
bng
Không
25 (46,3%)
S não
2 (3,7%)
Dp phi
3 (5,6%)
Gãy xương chậu
1 (1,9%)
Gãy xương các chi
4 (7,4%)
Gãy xương sườn
6 (11,1%)
Gãy xương đòn
3 (5,6%)
Gãy xương hàm-mt
8 (14,8%)
Gãy xương cột sng
2 (3,7%)
Tổn thương phi hp trong
bng
Không
42 (77,7%)
Thn
11 (20,4%)
Lách
1 (1,9%)
Nhn xét: Tổn thương phối hp ngoài bụng, gãy xương vùng hàm-mt chiếm t l
cao nht 14,8%. Tổn thương phối hp trong bng, thn tng tổn thương kèm theo
nhiu nht chiếm 20,4%.
3.4. Kết qu sớm điều tr chấn thương gan bằng phương pháp bảo tn không m
Bng 5. Kết qu sớm điều tr chấn thương gan bằng phương pháp bảo tn không m
Kết qu điều tr
Phân độ chấn thương gan
Độ I
Độ II
Độ III
Thành công
1 (100%)
23 (100%)
29 (96,7%)
Tht bi, chuyn m
0 (0%)
0 (0%)
1 (3,3%)
S ngày nm vin
trung bình
6 ngày
8,04 ngày
10,17 ngày
S ngày nm vin
trung bình chung
9,19±4,55 ngày
Nhn xét: T l bo tn không m thành công đối vi chấn thương gan độ I và II là
100%, riêng độ III chiếm 96,7%. Thi gian nm vin trung bình là 9,19±4,55 ngày.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Chấn thương gan là một bnh cp cu ngoi khoa, gp mi la tui, trong nghiên
cu ca chúng tôi tuổi trung bình 35,4±13,3 tương tự vi tác gi Nguyễn Văn Quỳnh
32,9±13,3 [4]. Gii nam chiếm ưu thế vi t l nam/n2/1. Tai nn giao thông là nguyên
nhân hàng đu gây chấn thương gan. Kết qu ca chúng tôi cho thấy đến 94,4% do tai
nn giao thông, chiếm t l cao nht, kế đến tai nạn lao động 3,7% tai nn sinh hot
1,9%. T l này cũng tương tự vi các tác gi trong và ngoài nước. Theo Lê Văn Lập t l
tai nn giao thông 90,3% [5], theo nghiên cu ca Siddiqui 95% [6] thi gian t lúc
xy ra chấn thương đến lúc vào viện dưới 6 gi chiếm 75,9% chiếm ưu thế. Thi gian vào
vin sm giúp bệnh nhân được chăm sóc y tế kp thời, làm gia tăng tỷ l điu tr thành công.
4.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi, phn ln bnh nhân vào vin vi tình trng huyết
động ổn định vi huyết áp tâm thu trung bình là 113,1±15,6 mmHg mch 92,4±13,1