intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Công nghệ thông tin: Giao thức HDLC-PPP

Chia sẻ: Meo Map94 | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:26

428
lượt xem
78
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án Công nghệ thông tin: Giao thức HDLC-PPP nhằm giới thiệu giao thức HDLC và PPP, các đặc tính cơ bản của giao thức HDLC - PPP, cấu trúc khuôn dạng của Frame và hoạt động HDLC, khuôn dạng gói dữ liệu (Frame PPP), giao thức điều khiển đường truyền PPP (LCP) và kiểm soát mạng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Công nghệ thông tin: Giao thức HDLC-PPP

  1. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Đề tài: Giao thức HDLC-PPP Trường:ĐHKTKTCN G.v : Th.s Nguyễn Hoàng Chiến Nhóm : 2 Lớp : DHTI6A2 Hà Nội, tháng 11, năm 2014
  2. NỘI DUNG A Giao thức HDLC I. Giới thiệu giao thức HDLC II. Các đặc tính cơ bản của giao thức HDLC. III. Cấu trúc khuôn dạng của Frame IV. Hoạt động B Giao thức PPP I. Giới thiệu giao thức PPP II. Khuôn dạng gói dữ liệu (Frame PPP) III. Giao thức điều khiển đường truyền PPP (LCP) và kiểm soát mạng.
  3. A. Giao thức HDLC I. Giới thiệu giao thức HDLC a) Khái niệm: v. HDLC là giao thức liên kết dữ liệu mức cao, thuộc tầng 2 –tầng liên kết dữ liệu-trong mô hình tham chiếu OSI. Nó được phát triển bởi ISO (ISO 3309 vs ISO 4335). v. HDLC là giao thức hướng bit cho phép liên kết điểm- điểm hoặc nhiều điểm và cho phép truyền theo hai hướng. => Các phần tử HDLC được xây dựng từ các cấu trúc nhị phân.
  4. A. Giao thức HDLC I.Giới thiệu giao thức HDLC b) Nghi thức điều khiển liên kết dữ liệu cấp cao (High-level Data Link Control – HDLC) – Đặc điểm: • Hoạt động ở chế độ full-duplex • Liên kết point-to-point hoặc multipoint • Truyền dẫn đồng bộ • Điều khiển lỗi “Continuous RQ” • Dùng cho các liên kết với giá trị lớn và nhỏ của a (ví dụ vệ tinh và kết nối trực tiếp khoảng cách ngắn) – Ưu điểm: • Không phụ thuộc mã điều khiển • Khả năng thích ứng • Hiệu quả cao • Độ tin cậy cao
  5. A. Giao thức HDLC I.Giới thiệu giao thức HDLC c) Cấu hình mạng dùng HDLC S u p e rv is o r y (M a s te r) D T E DTE DLP DTE IS D N DTE EXCH EXCH DLP DLP DTE DTE DTE P S E : P a c k e t S w it c h in g E x c h a n g e S la v e D T E S la v e D T E S la v e D T E E X C H : S w itc h in g E x c h a n g e X .2 5 Điểm-nối-điểm với một sơ cấp và một DTE P S n e tw o rk DTE thứ cấp PSE PSE DLP DLP D T E D T E D L P Đa điểm với một sơ cấp và nhiều thứ cấp D TE P S TN D TE D C E D C E D L P Điểm-nối-điểm với hai sơ cấp và hai thứ cấp
  6. A. Giao thức HDLC II. Các đặc tính cơ bản của giao thức HDLC. Cấu hình liên • Các loại trạm làm việc: kết – Trạm chính, trạm sơ cấp (Primary Station) • Điều khiển hoạt động của liên kết • Phát ra các khung lệnh • Duy trì liên kết luận lý riêng cho các trạm phụ – Trạm phụ, trạm thứ cấp (Secondary Station) • Hoạt động dưới sự điều khiển của trạm chính • Phát ra các khung đáp ứng • Trạm sơ cấp duy trì các liên kết luận lý riêng cho các trạm th ứ c ấp. – Trạm tổ hợp (Combined Station) • Có thể phát ra các khung lệnh và khung đáp ứng • Kết hợp đặc điểm của cả trạm sơ cấp và trạm thứ cấp.
  7. A. Giao thức HDLC II. Các đặc tính cơ bản của giao thức HDLC. Chế độ truyền: • Normal Response Mode (NRM) – Cấu hình không cân bằng – Trạm chính khởi động việc truyền đến trạm phụ – Trạm phụ chỉ có thể truyền dữ liệu để đáp ứng lại lệnh từ trạm chính – Dùng đường truyền dạng multi-drop – Thường máy chủ sẽ là trạm chính và các terminal là trạm phụ • Asynchronous Balanced Mode (ABM) – Cấu hình cân bằng – Trạm nào cũng có thể bắt đầu truyền mà không cần sự cho phép – Được dùng rộng rãi – Không tốn chi phí cho việc polling • Asynchronous Response Mode (ARM) – Cấu hình không cân bằng – Trạm phụ có thể bắt đầu truyền mà không cần sự cho phép của trạm chính – Trạm chính chịu trách nhiệm cho đường truyền – Ít dùng
  8. A. Giao thức HDLC III. Cấu trúc khuôn dạng của Frame Cấu trúc frame của HDLC có dạng tổng quát: *Trong đó: Ø Flag: Mã đóng khung cho frame được chọn là 01111110 Ø Address: Ghi địa chỉ trạm đích của frame Ø Control: Định danh các loại frame khác nhau Ø Data: Ghi thồn tin cần chuyển đi Ø FSC: Mã kiểm tra lỗi
  9. A. Giao thức HDLC a)Cờ điều khiển: • Dùng để phân cách khung cả ở 2 đầu • Có thể dùng để kết thúc khung này và bắt đầu khung khác • Bên thu quét tìm cờ để đồng bộ • Kỹ thuật chèn thêm bit (bit stuffing) được dùng để tránh lẫn lộn dữ liệu (chứa 01111110) và cờ – 0 được chèn thêm vào mỗi khi chuỗi 5 số 1 liên tiếp xuất hiện – Nếu bộ thu phát hiện 5 số 1, nó kiểm tra bit kế tiếp • Nếu bit đó là 0, nó xóa bit 0 đó • Nếu bit là 1 và bit thứ 7 là 0, nó biết đây là cờ • Nếu bit thứ 6 và 7 đều là 1, bộ phát ra lệnh hủy bỏ
  10. A. Giao thức HDLC Kỹ thuật chèn bit: • Ví dụ các lỗi có thể
  11. A. Giao thức HDLC b)Trường địa chỉ: • Dùng để nhận diện trạm phụ đã gởi hoặc sẽ nhận khung • Thường dài 8 bit • Có thể mở rộng thành bội số của 7 bit – LSB của mỗi octet chỉ thị đây là octet cuối cùng (1) hay chưa (0) • Địa chỉ toàn 1 (11111111) là địa chỉ broadcast
  12. A. Giao thức HDLC c) Trường điều khiển: • Khác nhau tùy thuộc vào loại khung – Thông tin – dữ liệu cần truyền đến người dùng (lớp trên) • Điều khiển dòng và điều khiển lỗi được gởi kèm (piggybacked) trong các khung thông tin – Giám sát – dùng ARQ khi piggyback không được dùng – Không số – hỗ trợ cho việc điều khiển liên kết • 1 hoặc 2 bit đầu tiên của truờng điều khiển dùng để nhận d ạng loại khung • Bit Poll/Final – Dùng tùy theo ngữ cảnh – Khung lệnh • Bit P • 1 để mời gọi (poll) đáp ứng của các trạm ngang hàng – Khung đáp ứng • Bit F • 1 để chỉ thị đáp ứng đối với lệnh mời gọi
  13. A. Giao thức HDLC HDLC có 3 loại frame chính sau: v Loại U (Unnumbered frames, U-frame): dùng để thiết lập liên kết dữ liệu theo các phương thức khác nhau vs giải phóng liên kết v Loại I ( Infomations frames,I-frame): dùng chứa thông tin cần truyền đi và được đánh số để kiểm soát. v Loại S (Supervisory frames,S-frame): dùng để kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu trong quá trình truyền tin. Ø Như vậy chỉ có frame I là chứa thông tin người sử
  14. A. Giao thức HDLC Các loại frame của HDLC: Vùng control: v Hai bít đầu là 11 chỉ đây là frame U v 5 bít M để định danh. v P/F: * P : Đây là frame yêu cầu * F : Đây là frame trả lời
  15. A. Giao thức HDLC Các loại frame U phổ biến:
  16. A. Giao thức HDLC Frame I: Vùng control: v 0: frame I v N(S) : số thứ tự frame I gửi đi v N(R) : số thứ tự của frame I mà trạm gửi đang chờ để nhận. Frame S: Vùng control: v 10 : Frame loại S v 2 bit S : Định danh frame S => có 4 loại frame S v N(S) : số thứ tự của frame mà trạm gửi đang chờ nhận
  17. A. Giao thức HDLC Bảng định nghĩa các loại frame S:
  18. A. Giao thức HDLC b)Trường thông tin: – Chỉ có trong các khung thông tin và một số khung không số – Chứa một số nguyên các octet – Chiều dài thay đổi b)Trường FSC: - CRC 16 bit - Có thể dùng CRC 32 bit - Dùng để phát hiện lỗi
  19. A. Giao thức HDLC IV. Hoạt động • Trao đổi khung thông tin, khung giám sát và khung không số • 3 giai đoạn: – Quản lý liên kết, tạo kết nối. – Trao đổi dữ liệu. – Ngắt kết nối.
  20. B. Giao thức PPP I. Giới thiệu giao thức PPP PPP là giao thức được sử dụng chủ yếu khi người dùng truy cập Internet từ nhà thông qua đường điện thoại quay số. PPP là giao thức tầng liên kết dữ liệu cho hai thiết bị ở hai đầu của một đường truyền kiểu point-to-point, trao đổi các frame chứa gói dữ liệu của tầng mạng. Sơ đồ nối kêt của giao thức PPP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1