
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
3
0
20
40
60
80
100
120
S(MVA)
S(t)
Chương 1
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1. Chọn máy phát điện:
Theo yêu cầu của bài, nhà máy nhiệt điện công suất 220kw, gồm 4 tổ
máy x 55 MW nên ta chọn các máy phát điện cùng loại có các thông số kỹ
thuật như sau:
Bảng 1
Loại
máy
phát
Thông số định mức Điện kháng(*) Loại máy
kích
thích
n
v/p
S
MVA
P
MW
U
kV cos
ϕ
I
kA
Xd" Xd' Xd
TBΦ.55.
2
3000 68,75 55 10,5 0,8 3,462 0,123 0,182 1,452 BT-450-
3000
2. Tính toán cân bằng công suất :
a) Tính công suất phụ tải các cấp:
- Phía trung 110kV:
Với Pmax= 85 MW; cosϕ =0,88 ⇒ 591,96
88,0
85
Smax == (MVA)
Và biến thiên phụ tải theo giờ P%(t), ta tính được S(t) theo công thức:
()
(
)
(
)
100
t%P
.
88,0
85
100
t%P
.
cos
P
tS max =
ϕ
=
Bảng 2
t(h) 0-8 8-14 14-20 20-24
P% 80 100 80 70
P 68 85 68 59,50
S(t) 77,273 96,591 77,273 67,614
96,591
77,273 77,273
67,614

4
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
S(MVA)
t(h)
S(t)
b) Công suất phụ tải địa phương:
Với Uđm=10 kV; Pmax= 40 MW; cosϕ =0,85 ⇒ 059,47
85,0
40
Smax == (MVA)
Và biến thiên phụ tải theo giờ P%(t), ta tính được S(t) theo công thức:
()
(
)
(
)
100
t%P
.
85,0
40
100
t%P
.
cos
P
tS max =
ϕ
=
Bảng 3
t(h) 0-8 8-12 12-20 20-24
P% 70 80 100 80
P 28 32 40 32
S(t) 32,941 37,647 47,059 37,647
Đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát:
47,059
37,647 37,647
32,941
c. Công suất phụ tải toàn nhà máy:
Với ΣP=220 MW ; cosϕ =0,8 ⇒ 059,47
8,0
220
Smax == (MVA)
Và biến thiên phụ tải theo giờ P%(t), ta tính được S(t) theo công thức:
()
(
)
(
)
100
t%P
.
8,0
220
100
t%P
.
cos
P
tS max =
ϕ
=
Bảng 4
t(h) 0-8 8-18 18-24
P% 80 100 80
P 176 220 176
S(t) 220 275 220

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
5
0
50
100
150
200
250
300
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
S(MVA)
t(h)
S(t)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
S(MVA)
t(h)
S(t)
Đồ thị công suất phụ tải toàn nhà máy
275
220 220
d. Công suất tự dùng của nhà máy:
Với α =6%, cosϕ =0,86 ta tính được S(t) theo công thức:
(
)
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛+=
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛+α= 275
tS
.6,04,0275.
100
6
S
S
.6,04,0S.S tnm
nm
t
nmtd
Ta có bảng sau:
Bảng 5
t(h) 0-8 8-18 18-24
Stnm 220 275 220
Std(t) 14,52 16,5 14,52
Đồ thị công suất phụ tải toàn nhà máy
16,5
14,52 14,52

6
0
20
40
60
80
100
120
140
160
024681012141618202224
S(MVA)
t(h)
S(t)
e. Công suất phát về hệ thống:
SVHT(t) =Stnm(t)-[Std(t) +SUF(t) +ST(t) +Sc(t)]
Trong đó Sc(t) = 0
Ta có bảng sau:
Bảng 6
t(h) 0-8 8-12 12-14 14-18 18-20 20-24
Stnm 220 275 275 275 220 220
Std 14,52 16,5 16,5 16,5 14,52 14,52
SUF 32,941 37,647 47,059 47,059 47,059 37,647
ST 77,273 96,591 96,591 77,273 77,273 67,614
SVHT 95,266 124,262 114,85 134,168 81,148 100,219
Đồ thị phụ tải công suất phát về hệ thống:
134,168
124,262
114,85
100,219
95,266
81,148

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
7
Chương 2
XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN VÀ CHỌN MÁY
BIẾN ÁP
Theo chương 1 ta có kết quả tính toán sau:
Phụ tải địa phương :
S
đpmax = 47,059 MVA
S
đpmin = 32,941 MVA
Phụ tải trung áp :
S
Tmax = 96,591 MVA
S
Tmin = 67,614 MVA
Phụ tải tự dùng :
S
Tdmax = 16,5 MVA
S
Tdmin = 14,52 MVA
Phụ tải phát vào hệ thống :
S
HTmax = 284,88 MVA
S
HTmin = 163,14 MVA
I. XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN
Ta xây dựng các phương án theo các cơ sở sau:
1. Có hay không có thanh góp điện áp máy phát:
Công suất phụ tải địa phương max :
SuFmax =47,059 > 15%.Smf =15%.68,75=10,3125
Vậy sơ đồ có sử dụng thanh ghóp điện áp máy phát.
2. Lưới cao áp 220kV và trung áp 110kV là lưới có trung tính trực tiếp
nối đất, hệ số có lợi 5,0
220
110220
UC
UU TC =
−
==α − nên ta dùng 2 máy biến áp tự
ngẫu liên lạc giữa 2 cấp đó.