Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Quốc Thanh
lượt xem 22
download
"Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ chế tạo máy" có kết cấu nội dung gồm 6 phần. Phần 1: Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết. Phần 2: Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết. phần 3 xác định dạng sản xuất. Phần 4: Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi. Phần 5: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết. Phần 6: Tính và thiết kế đồ gá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Quốc Thanh
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, với sự đi lên của ngành cơ khí, môn học công nghệ chế tạo máy thực sự là hành trang để mỗi một kỹ sư hay một kỹ thuật viên dựa vào đó làm cơ sở thiết kế chế tạo. Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy được đem vào giảng dạy ở hầu hết các trường kỹ thuật và ngày càng được cãi tiến về mặt công nghệ nhằm vào muc đích cuối cùng là tăng năng suất, chất lượng và tính kinh tế sản phẩm. Đối với mỗi sinh viên cơ khí, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một nền tảng to lớn để vững vàng thực hiện Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy khi thực hiện đồ án ta phải làm quen và nhuần nhiễn với việc tham khảo sách tra bảng tra để so sánh và chọn ra một phương án tối ưu nhất giữa sách vỡ lý thuyết và thực tiễn sản xuất cụ thể một sản phẩm điễn hình. Để được hoàn thành đồ án tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Quốc Thanh, và các thầy cô bộ môn chuyên ngànhTrường CĐKT CAO THẮNG đã tạo cho em có một tiền đề về kiến thức để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, nhưng không tránh khỏi những sai sót mong các thầy các cô chỉ bảo thêm để khi ra trường chúng em xứng danh là một sinh viên CAO THẮNG ở trường đời CƠ KHÍ. Tp. Hcm, ngày 30 tháng 06 năm 2011 Sinh viên Nguyễn Tiến Giàu SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 1
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh PHẦN 1 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT Dựa vào chi tiết thực tế ta nhận xét rằng chi tiết có 1 lỗ cơ bản và 2 rãnh và các mặt phẳng cơ bản chúng co mối quan hệ với nhau về độ song song độ vuông gốc hoặc tạo với nhau một gốc nào đó. 1. Chức năng làm việc Là bộ phận nối giữa trục điều khiển với các cơ cấu chấp hành nhằm tạo ra momen hay truyền lực cho cơ cấu máy. 2. Điều kiện làm viêc Diều kiện làm việc không khắc nghiệt, nhiệt độ làm việc thấp, chịu lực tác động nhỏ do không chịu tải thường xuyên, không mài mòn. PHẦN 2 PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản phẩm hoặc chi tiết cơ khí nhằm đảm bảo lượng kim loại tiêu hao là thấp nhất, lượng dư gia công là nhỏ nhất, giá thành sản phẩm sau khi gia công là thấp nhất trong một điều kiện sản xuất nhất định. Đối với các chi tiết càng nói chung, bề mặt làm việc chủ yếu là các bề mặt của những lỗ cính vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu của nó như: Độ cứng vững của chi tiết: + Do hai mặt đầu làm việc quá mỏng không đủ cứng vững khi làm việc hoặc lúc gia công do đó khi chế tạo phôi phải làm thêm gân để tăng cứng vững. + Lỗ ф 14Js7 lắp với trục nên cần phải khử bavia bằng cách vát mép C 0.6 đồng thời thuận lợi cho việc lắp ghép. Chiều dài của 2 rãnh nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng nằm trên hai mặt phẳng song song: + Hai đường tâm của 2 rãnh phải đảm bảo khoảng cách 108±0.6 + Độ không song song giữa mặt A với bề mặt của 2 rãnh là mặt B ≤0.1 SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 2
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh + Hình dáng thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc, + Hình dáng thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh thống nhất. PHẦN 3 XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 1. Để xác định dạng sản xuất trước hết phải biết lượng sản xuất hàng năm Số lượng chi tiết tổng cộng trong một năm được tính theo công thức sau: α +β N = N1.m(1 + ) 100 Trong đó: o N1 là số lượng sản phẩm cần chế tạo trong 1 năm theo kế hoạch, N1 =10000 chi tiết/ năm o m là khối lượng chi tiết trong một sản phẩm m=0.5 kg o α số chi tiết phế phẩm ( α = 3 6)% lấy α =4% o β số chi tiết chế tạo dự trữ ( β = 5 7 )% lấy β = 6% Từ đó suy ra: 4+6 N = 10000 x0.5(1 + ) = 5500 (chi tiết/năm) 100 2. Khối lựng chi tiết được tính theo công thức sau Q=V.γ (kg) Trong đó : o γ là khối lương riêng của vật liệu. thép γ =7.852 kG/ dm 3 3 o V là thể tích của chi tiết dm v = vtr + vt + v2 v + vg SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 3
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh 0, 222.3,14.0,1 vtr = = 0, 0038dm3 4 vt = 1, 08.0, 03.0,11 = 0, 0035dm3 v2 v = 2.0, 05.0,11.0,18 = 0, 002dm3 4.0, 03.0,54 v4 g = = 0, 02dm3 16 � v = 0, 003 + 0, 0035 + 0, 002 + 0,324 = 0.03dm3 Như vậy: Q = 7,852.0, 03 = 0, 24kg Dựa vào tính toán của N và Q ta xác định được dạng sản xuất của sản phẩm là sản xuất hàng loạt vừa. PHẦN4 CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi Phương pháp chọn phôi phụ thuộc vào chức năng kết cấu của chi tiết máy trong cụm máy, vật liệu sử dụng, yêu cầu kỹ thuật về hình dáng hình học, kích thước của chi tiết, quy mô và tính hàng loạt của sản xuất. 1. chọn phôi Chọn phôi có nghĩa là chọn loại vật liệu chế tạo, phương pháp hình thành phôi, xác định lương dư cho các bề mặt, tính toán kích thước và quyết định dung sai cho quá trình chế tạo phôi. o Vật liệu chế tạo phôi là Thép C45 o Ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc Tra bảng 3110 trang 259 (sổ tay CNCTM) + Chọn cấp chính xác đúc là cấp I trong khuôn cát. + Trang bị đúc: mẫu và hòm khuôn kim loại + Chế tạo khuôn bằng máy. 2. Mặt phân khuôn Ta chọn mặt phân khuôn như sao: Mặt phân khuôn đi qua tiết diện như hình vẽ: SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 4
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh 3. Bảng vẽ chi tiết lồng phôi PHẦN 5 THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT 1. Xác định đường lối công nghệ Với chi tiết là càng và dạng sản xuất là hàng loạt vừa, trong khi điều kiện sản xuất của nước ta các máy chủ yếu là vạn năng nên ta chọn phương pháp phân tán nguyên công và gia công tuần tự các bề mặt. 2. Chọn phương án gia công Do vật liệu là thép nên ta có tuần tự gia công đã qua nguyên công I chuẩn bị phôi như sau: Bề mặt A do nguyên công II, IV thực hiện, cần gia công mặt đầu có kích thước: 122 0.5.vì dung sai là 1 ứng với cấp chính xác cấp 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp gia công cuối cùng là phay tinh. Bề mặt B do nguyên công III thực hiện, cần gia công mặt đầu có kích thước: 11 0.15. vì dung sai là 0.3 mm ứng với cấp chính xác cấp 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp gia công cuối cùng là phay tinh. Bề mặt φ 22 do nguyên công V thực hiện, cần gia công mặt đầu có kích thước φ 22±0.2. vì dung sai là 0.4 ứng với cấp chính xác là 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp gia công cuối cùng là phay tinh. Lỗ φ 14Js7 do nguyên công VI thực hiện, cần gia công lỗ có kích thước φ 14±0.009. vì dung sai là 0.18 ứng với cấp hính xác cấp 7 độ phẳng Ra=1.25 nên ta chọn phương pháp gia công cuối cùng là doa. 2 lỗ φ 6 do nguyên công VII thực hiện, cần gia công lỗ φ 6, vậy ta chọn phương pháp gia công là khoan thô. SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 5
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Rãnh 6.6±0.2 do nguyên công VIII thực hiện cần gia công chiều dài rãnh 11±0.15 rộng 6.6±0.2 và vát mép C0.6 tương tự ta cũng chọn phương án gia công là phay tinh, vát mép. Mép C 0.6 do nguyên công IX thực hiện, cần gia công vát mép C 0.6. vậy ta chọn phương pháp gia cồng vát mép. Rãnh 1.5±0.1 do nguyên công X thực hiện cần gia công rãnh có kích thước 1.5±0.1. vì vậy ta chọn phương án gia công là phay. Lỗ φ 5.2±0.1 do nguyên công XI thực hiện cần gia công lỗ có kích thước φ 5.2±0.1. vì vậy ta chọn phương pháp gia công là khoan. Lỗ φ 4.5 do nguyên công XII thực hiện, cần gia công lỗ, ren M5x0.5. vậy ta chọn phương pháp gia công cuối cùng là taro ren. Bề mặt đầu lỗ φ 5.2±0.1 do nguyên công XIII thực hiện, cần gia công bậc 5.5±0.2 x 1, vậy ta chọn phương pháp gia công phay. 3. Lập tiến trình công nghệ và thiết kế nguyên công Dựa vào hình dáng hình học của chi tiết và đường lối gia công chi tiết càng ta lập được các bước nguyên công sau: Nguyên công I: chuẩn bị phôi Nguyên công II: phay thô mặt A Nguyên công III: phay mặt B Nguyên công IV: phay tinh mặt A Nguyên công V: phay mặt φ 22 Nguyên công VI: khoan, khoét, doa, vát mép lỗ φ 14Js7 Nguyên công VII: khoan 2 lỗ φ 6 Nguyên công VIII: phay, vát mép C 0.6 rãnh 6.6 x 11 Nguyên công IX: vát mép lỗ φ 14Js7 Nguyên công X: phay cắt rãnh 1.5±0.1 x 9 Nguyên công XI: khoan lỗ φ 5.2±0.1 x 9.5 Nguyên công XII khoan lỗ φ 4.5, taro ren M5 x 0.5 Nguyên công XIII: phay bậc Nguyên công XIV: tổng kiểm tra. Nguyên công I: Cắt bỏ đậu ngót Dùng máy mài để loại bỏ phần thừa của đậu hơi, đậu ngót để lại Làm sạch phôi : Dùng máy phun bi để làm sạch bám trên phôi Kiểm tra kích thước đạt được khi đúc xong Ủ phôi Nguyên công II: Phay thô mặt A SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 6
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh 1. Định vị: Định vị mặt B 3 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám, Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám, Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám. 2. Kẹp chặt Để kẹp chặt ta dùng eto để kẹp chặt, hướng lực kẹp bố tria như hình vẽ là từ ngoài hướng vào thân máy. 3. Chọn máy Đế phay mặt A này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia công cơ khí) Công suất của động cơ chính: 7KW Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2 Khối lượng của máy: 2900kg Kích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875 mm Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các tốc độ sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500. 4. Chọn dao Để phay mặt A ta dùng dao phay mặt đầu răng chấp mãnh hợp kim cứng ( tra bảng 494 trang 376 sổ tay CNCTM) Các thông số: Đường kính: D = 125 mm B = 42 mm d = 40 Số răng: Z =12 Mác hợp kim : T5K10 5. Tra lượng dư Tra bảng 39 tập I2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong khuôn kin loại: SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 7
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Kích thước vật đúc là: 122 mm Vị trí bề mặt khi rót kim loại: dưới Kích thước danh nghĩa: đến 101÷160 mm Do đó ta có lượng dư: z=1.6 mm Ta chia làm 2 bước công nghệ: Phay thô: 2.5 mm Phay tinh: 0.5 mm 6. Tra chế độ cắt Phay thô: Chiều sâu cắt: t = 2.5 mm Lượng chạy dao răng Sz = 0.13 mm/răng Vậy lượng chạy dao vòng: Sv= 12 x 0.13 = 1.56 mm/vòng Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút) Với: C =332 ; q =0.2; x =0.1; y =0.4; u =0.2; p =0; m=0.2 Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k: K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66 K = C () = 0.66 K = 1 (trang 17 bảng 71 chế độ cắt gia công cơ khí) K = 1 (trang 17 bảng 81 chế độ cắt gia công cơ khí) Vậy v = 0.66 = 199 (mm/phút) Số vòng quay trong một phút của dao: n = = = 507 (vòng/phút) Theo thuyết minh máy chọn: n = 475 (vòng/phút) Lúc này tốc độ thực tế : v = = =186 (mm/phút) Lực cắt khi phay: P = k Với C= 82.2 ; x = 0.95 ; y = 0.8 ; u = 1.1 ; w = 0 ; q = 1.1 Vậy lực cắt khi phay: P = 127 kG Công suất cắt: N = = = 3.5 kW 7. Thời gian gia công cơ bản Theo bảng 57 ta có công thức sau: T = .i Trong đó: L = + (0.5 3)=5 mm L = (2 5) chọn L = 3 mm i là số lần chạy dao t là chiều sâu cắt n số vòng quay trục chính D,d đường kính đỉnh và chân răng của dao T = .i = 0.0147 phút Do đó ta có bảng chế độ cắt sau đây: SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 8
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Mác Dụng cụ Bước t s v Tm máy cắt (mm) (mm/răng) (mm/ph) (phút) 6H12 Dao phay Phay thô 2.5 0.13 186 0.0147 mặt đầu răng chấp mãnh hợp kim cứng Nguyên công III: Phay mặt B: 1. Định vị Mặt A khử 3 bậc tự do Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám, Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám. 2. Kẹp chặt Dùng mỏ kẹp để kẹp chặt, phương lực kẹp vuông gốc và hướng vào mặt A. 3. Chọn máy Đế phay mặt B này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia công cơ khí) Công suất của động cơ chính: 7KW Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2 Khối lượng của máy: 2900kg Kích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875 mm Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các tốc độ sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500. SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 9
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh 4. Chọn dao Để phay mặt đầu kích thước của mặt B ta chọn dao phay ngón chuôi trụ, với các thông số kỹ thuật sau: Đường kính D = 12 mm Chiều dài dao: L = 83 mm Chiều dài phần cắt: l = 26 mm Số răng: Z = 5 5. Tra lượng dư Tra bảng 39 tập I2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong khuôn kin loại: Kích thước vật đúc là: 11 mm Vị trí bề mặt khi rót kim loại: trên Kích thước danh nghĩa: đến 25 mm Do đó ta có lượng dư: z=1 mm Ta chia làm 2 bước công nghệ: Phay thô: 3.5 mm Phay tinh: 0.5 mm 6. Tra chế độ cắt Phay thô: Chiều sâu cắt: t = 3.5 mm Lượng chạy dao răng: Sz = 0.03 mm/răng Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.03 x 5 = 0.15 mm/vòng Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút) Với: C =46.7 ; q =0.45; x =0.5; y =0.5; u =0.1; p =0.1; m=0.33 Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k: K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66 K = C () = 0.66 K = 1 K = 1 46,7.12 0.45 Vậy v = 0.66 = 46.3 (mm/phút) 60 0.33.3.5 0.5 .0,03 0.5 .26 0.1.5 0.1 Số vòng quay trong một phút của dao: 1000.46.3 n = = = 1229 (vòng/phút) 3,14.12 Theo thuyết minh máy chọn: n = 1180 (vòng/phút) Lúc này tốc độ thực tế : 3,14.12.1180 v = = = 44 (mm/phút) 1000 Lực cắt khi phay: P = k Với C= 68.2 ; x = 0.86 ; y = 0.72 ; u = 1 ; w = 0 ; q = 0.86 k = ( ) =0.92 Vậy lực cắt khi phay: P = 226 kG SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 10
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Công suất cắt: N = = = 1.6 kW Phay tinh: Chiều sâu cắt: t = 0.5 mm Lượng chạy dao răng: Sz = 0.03 mm/răng Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.03 x 5 = 0.15 mm/vòng Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút) Với: C =46.7 ; q =0.45; x =0.5; y =0.5; u =0.1; p =0.1; m=0.33 Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k: K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66 K = C () = 0.66 K = 1 K = 1 46,7.12 0.45 Vậy v = 0.33 0.5 0.66 = 122.5 (mm/phút) 60 .0,3 .0,030.5.26 0.1.5 0.1 Số vòng quay trong một phút của dao: 1000.122.5 n = = = 3252 (vòng/phút) 3,14.12 Theo thuyết minh máy chọn: n = 1500 (vòng/phút) Lúc này tốc độ thực tế : 3,14.12.1500 v = = = 57 (mm/phút) 1000 Lực cắt khi phay: P = k Với C= 68.2 ; x = 0.86 ; y = 0.72 ; u = 1 ; w = 0 ; q = 0.86 k = ( ) =0.92 Vậy lực cắt khi phay: P = 30 kG 30.57 Công suất cắt: N = = = 0.28 kW 60.102 7. Thời gian gia công cơ bản Theo bảng 57 ta có công thức sau: T = .i Trong đó: L = + (0.5 3)=3 mm L = (2 5) chọn L = 3 mm i là số lần chạy dao t là chiều sâu cắt n số vòng quay trục chính D,d đường kính đỉnh và chân răng của dao T = .i = 0.0028 phút Ta có bảng chế độ cắt sau đây: Mác Dụng cụ Bước t s v Tm máy cắt (mm) (mm/răng) (mm/ph) (phút) SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 11
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh 6H12 Dao phay Phay thô 3.5 0.03 44 0.003 ngón Phay tinh 0.5 0.03 57 0.0028 chuôi trụ Nguyên công IV: Phay tinh mặt A 1. Định vị: Định vị mặt B 3 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám, Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám, Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám. 2. Kẹp chặt Để kẹp chặt ta dùng eto để kẹp chặt, hướng lực kẹp bố tria như hình vẽ là từ ngoài hướng vào thân máy. 3. Chọn máy Đế phay mặt A này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia công cơ khí) Công suất của động cơ chính: 7KW Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2 Khối lượng của máy: 2900kg Kích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875 mm Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các tốc độ sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500. 4. Chọn dao Để phay mặt A ta dùng dao phay mặt đầu răng chấp mãnh hợp kim cứng ( tra bảng 494 trang 376 sổ tay CNCTM) Các thông số: SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 12
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Đường kính: D = 125 mm B = 42 mm d = 40 Số răng: Z =12 Mác hợp kim : T5K10 5. Tra lượng dư Tra bảng 39 tập I2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong khuôn kin loại: Kích thước vật đúc là: 122 mm Vị trí bề mặt khi rót kim loại: dưới Kích thước danh nghĩa: đến 101÷160 mm Do đó ta có lượng dư: z=1.6 mm Ta chia làm 2 bước công nghệ: Phay thô: 2.5 mm Phay tinh: 0.5 mm Tra chế độ cắt Phay tinh: Chiều sâu cắt: t = 0.5 mm Lượng chạy dao vòng: Sv = 1 mm/vòng Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút) Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k: K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66 K = C () = 0.66 K = 1 K = 1 332.125 0.2 Vậy v = .0,66 = 233 (mm/phút) 180 0.2 .0,5 0.1.0,13 0.4 .12 0 .42 0.2 Số vòng quay trong một phút của dao: 1000.233 n = = = 595 (vòng/phút) 3,14.125 Theo thuyết minh máy chọn: n = 475 (vòng/phút) Lúc này tốc độ thực tế : 3,14.125.475 v = = = 186 (mm/phút) 1000 Lực cắt khi phay: P = k k = ( ) =0.92 Với C= 82.2 ; x = 0.95 ; y = 0.8 ; u = 1.1 ; w = 0 ; q = 1.1 Vậy lực cắt khi phay: P = 27.6 kG 27.6.186 Công suất cắt: N = = = 0.8 kW 60.102 SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 13
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh 6. Thời gian gia công cơ bản Theo bảng 57 ta có công thức sau: T = .i Trong đó: L = + (0.5 3)=3.5 mm L = (2 5) chọn L = 3 mm i là số lần chạy dao t là chiều sâu cắt n số vòng quay trục chính D,d đường kính đỉnh và chân răng của dao T = .i = 0.0145 phút Mác Dụng cụ Bước t s v Tm máy cắt (mm) (mm/răng) (mm/ph) (phút) 6H12 Dao phay Phay tinh 0.5 0.12 188 0.0145 mặt đầu răng chấp mãnh hợp kim cứng Nguyên công V: Phay mặt đầu φ 22 1. Định vị Mặt A khử 3 bậc tự do Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám, Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám S SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 14
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh 2. Kẹp chặt Dùng 2 mỏ kẹp để kẹp chặt, phương lực kẹp vuông gốc và hướng vào mặt A. 3. Chọn máy Đế phay mặt B này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia công cơ khí) Công suất của động cơ chính: 7KW Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2 Khối lượng của máy: 2900kg Kích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875 mm Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các tốc độ sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500. 4. Chọn dao Để phay mặt đầu kích thước của mặt φ 22 ta chọn dao phay mặt đầu bằng thép gió, với các thông số kỹ thuật sau: Đường kính D = 40 mm Bề rộng răng: B = 20 mm Số răng: Z = 10 Đường kính lỗ chuôi dao: d = 16 mm 5. Tra lượng dư Tra bảng 39 tập I2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong khuôn kin loại: Kích thước vật đúc là: φ 22 mm Vị trí bề mặt khi rót kim loại: trên Kích thước danh nghĩa: đến 25 mm Do đó ta có lượng dư: z=1 mm Ta chia làm 2 bước công nghệ: Phay thô: 3.5 mm Phay tinh: 0.5 mm 6. Tra chế độ cắt Phay thô: Chiều sâu cắt: t = 3.5 mm Lượng chạy dao răng: Sz = 0.12 mm/răng Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.12 x 10 = 1.2 mm/vòng Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút) Với: C =332 ; q =0.2; x =0.1; y =0.4; u =0.2; p =0; m=0.2 Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k: K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66 SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 15
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh K = C () = 0.66 K = 1 (trang 17 bảng 71 chế độ cắt gia công cơ khí) K = 1 (trang 17 bảng 81 chế độ cắt gia công cơ khí) 332.40 0.2 Vậy v = 0.66 = 199 (mm/phút) 120 0.2 .3.5 0.1.0,12 0.4 .20 0.2 .10 0 Số vòng quay trong một phút của dao: 1000.199 n = = = 1584 (vòng/phút) 3,14.40 Theo thuyết minh máy chọn: n = 1180 (vòng/phút) Lúc này tốc độ thực tế : 3,14.40.1180 v = = =148 (mm/phút) 1000 Lực cắt khi phay: P = k Với C= 82.2 ; x = 0.95 ; y = 0.8 ; u = 1.1 ; w = 0 ; q = 1.1 Vậy lực cắt khi phay: P = 212.7 kG 212.7.148 Công suất cắt: N = = = 5.1 kW 60.102 Phay tinh: Chiều sâu cắt: t = 0.5 mm Lượng chạy dao răng: Sz = 0.12 mm/răng Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.12 x 10 = 1.2 mm/vòng Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút) Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k: K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66 K = C () = 0.66 K = 1 K = 1 332.40 0.2 Vậy v = 0.2 0.1 .0,66 = 241 (mm/phút) 120 .0,5 .0,12 0.4 .12 0 .20 0.2 Số vòng quay trong một phút của dao: 1000.241 n = = = 1925 (vòng/phút) 3,14.40 Theo thuyết minh máy chọn: n = 1500 (vòng/phút) Lúc này tốc độ thực tế : 3,14.40.1500 v = = = 188 (mm/phút) 1000 Lực cắt khi phay: P = k k = ( ) =0.92 Với C= 82.2 ; x = 0.95 ; y = 0.8 ; u = 1.1 ; w = 0 ; q = 1.1 Vậy lực cắt khi phay: P = 33.4 kG 33.4.188 Công suất cắt: N = = = 1.02 kW 60.102 Ta có bảng chế độ cắt sau đây: SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 16
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Mác Dụng cụ Bước t s v Tm máy cắt (mm) (mm/răng) (mm/ph) (phút) 6H12 Dao phay Phay thô 3.5 0.12 148 0.0017 mặt đầu Phay tinh 0.5 0.12 188 0.001 thép gió Nguyên công VI: Khoan, khoét, doa, vát mép C 0.6 lỗ φ 14 Js7 1. Định vị Mặt A khử 3 bậc tự do Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám, Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám 2. Kẹp chặt Dùng 2 mỏ kẹp để kẹp chặt, phương lực kẹp vuông gốc và hướng vào mặt A. 3. Chọn máy Đế khoan,khoét, doa, vát mép lỗ này ta chọn máy khoan đứng 2A125 với các yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 220 chế độ cắt gia công cơ khí) Công suất của động cơ chính: 2.8 KW Phạm vi tốc độ của trục chính: 97÷1360 (vòng/phút) với các tốc độ sau: 97; 140; 195; 272; 392; 545; 680; 960; 1360. Bước tiến ( mm/vòng): 0.1 – 0.13 – 0.17 – 0.22 – 0.28 – 0.36 – 0.48 – 0.62 – 0.81. Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao Pmax = 900 KG 4. Chọn dao Để khoan, khoét, doa, vát mép lỗ φ 14±0.09 ta chọn dao khoan, khoét, doa, vát mép, với các thông số kỹ thuật sau: SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 17
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Dao khoan ruột gà bằng thép gió o Đường kính: d = 13 mm o Chiều dài: L = 60 mm o Chiều dài phần làm việc: l = 20 mm Dao khoét thép gió phi tiêu chuẩn o Đường kính: d = 13.8 mm o Chiều dài: L = 60 mm o Chiều dài phần làm việc: l = 20 mm o Số răng: Z = 4 Dao doa thép gió o Đường kính: d = 14 mm o Chiều dài: L = 60 mm o Chiều dài phần làm việc: l = 20 mm 5. Tra lượng dư Tra bảng 39 tập I2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong khuôn kin loại: Kích thước vật đúc là: φ 22 mm Vị trí bề mặt khi rót kim loại: trên Kích thước danh nghĩa: đến 25 mm Lượng dư khoan: 6.5 mm Lượng dư khoét : 0.4 mm Lượng dư doa: 0.1 mm 6. Tra chế độ cắt Chế độ cắt khi khoan: Chiều sâu cắt khi khoan: t = = = 6.5 mm Bước tiến: S = 3.88 = 3.88 =0.86 mm/v Theo bảng 83 chế độ cắt gia công cơ khí. Với mũi khoan 13 lấy S = 0.35 sau khi khoan con khoét nên S phải nhân với hệ số k = 0.75 và hệ số điều chỉnh sâu k =0.9 S = 0.35 . 0.75 . 0.86 = 0.23 mm/v Chọn S = 0.23 Theo thuyết minh chọn S = 0.22 mm/v Tính vận tốc: v = k m/phút Theo bảng 33 Ta có: C = 9.8; Z = 0.4; y = 0.51; m = 0.2; x = 0 Bảng 43 : T = 45’ 53 : K = 1.13 63 : K = 1 71 : K = 0.7 81 : K = 1 Do đó K = K . K . K . K = 0.791 v = 0.791 = 21.86 mm/phút SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 18
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Số vòng quay trục chính: n = = = 535 vòng/phút Chọn n = 392 vòng/phút Lực cắt và momen xoắn: o P = C . D . S . K (KG) Theo bảng 73: C = 68; z = 1; y = 0.7 Theo bảng 121 và 131: K = K = = 0.85 P = 68 . 13 . 0,22 . 0.85 = 260 KG o M = C . D . S . K (KGm) Theo bảng 73: C = 0.034; z = 2.5; y = 0.7 M = 0.034 . 13 . 0,22 . 0.85 = 6.1 Công suất cắt: N = = 2.45 KW Chế độ cắt khi khoét: Chiều sâu cắt: t = = = 0.4 mm Lượng chạy dao: S = C . D = 0,07 . 13.8 = 0.33 mm/v Theo thuyết minh chọn s = 0.28 mm/vòng Tính vận tốc: v = k m/phút Theo bảng 33 Ta có: C = 16.3; Z = 0.3; y = 0.5; m = 0.3; x = 0.2 Bảng 43 : T = 30’ 53 : K = 1.13 63 : K = 1 71 : K = 0.7 81 : K = 1 Do đó K = K . K . K . K = v = = 27 mm/phút Số vòng quay trục chính: n = = = 623vòng/phút Chọn n = 545 vòng/phút Momen khi khoét: o M = (KGm) Theo bảng 111: C = 200; x= 1; y= 0.75; Theo bảng 121 và 131: K = = 0.85 Theo bảng 151 : K = 0.98 K = 0,85. 0,98 .1= 0.8 M = = 0.72 KGm Công suất cắt: N = = = 0.4 KW Chế độ cắt khi doa: Chiều sâu cắt: t = = 0.1 mm Chọn bước tiến: S = C . D Theo bảng 23: C = 0.08 Như vậy ta được: S = 0.08 . 14 = 0.5 mm/vòng Theo thuyết minh máy ta chọn: S = 0.48 mm/vòng Tính vận tốc: v = k m/phút Theo bảng 33 Ta có: C = 10.5; Z = 0.3; y = 0.65; m = 0.4; x = 0.2 SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 19
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh Bảng 43 : T = 40’ 53 : K = 1.13 63 : K = 1 71 : K = 0.7 81 : K = 1 Do đó K = K . K . K . K = 0.791 v = 0.791= 10.7 mm/phút Số vòng quay trục chính: n = = = 243vòng/phút Chọn n = 195 vòng/phút Ta có bảng chế độ cắt sau đây: Mác Dụng cụ cắt Bước t s (mm/v) v Tm máy (mm) (mm/ph) (phút) 2A125 Dao khoan Khoan 6.5 0.22 21.86 0.015 Dao khoét Khoét 0.4 0.28 27 0.012 Dao doa Doa 0.1 0.48 10.7 0.086 Dao vát mép Vát 0.6 0.22 21.86 0.015 mép Nguyên công VII Khoan 2 lỗ 6.6 1. Định vị Mặt A khử 3 bậc tự do Lỗ 14Js7 2 bậc tự do bằng chốt trụ, Mặt bên vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn sinh viên khi làm đồ án tốt nghiệp - Công Nghệ Thông Tin
15 p | 3756 | 350
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ viễn thông: Tìm hiểu về điện thoại thông minh
86 p | 217 | 67
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ sản xuất xi măng và hệ thống điều khiển của nhà máy Tam Điệp
119 p | 382 | 67
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ lọc bụi
88 p | 204 | 42
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ W-CDMA và giải pháp nâng cấp mạng GSM lên W-CDMA
97 p | 199 | 30
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
125 p | 93 | 30
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Ứng dụng xử lý ảnh để phân loại sản phẩm theo hình dạng, điều khiển và giám sát qua WinCC
100 p | 149 | 29
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu về chữ ký số và ứng dụng trong thương mại điện tử
75 p | 76 | 27
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Thiết kế dây truyền sản xuất dưa chuột dầm giấm năng suất 10 tấn sản phẩm/ca
59 p | 47 | 23
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng ứng dụng Android quản lý tin nhắn cá nhân online
57 p | 138 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Phân tích thiết kế và quản lý mạng cho doanh nghiệp
98 p | 72 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu mô hình ngôn ngữ PhoBert cho bài toán phân loại quan điểm bình luận tiếng Việt
66 p | 83 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Mô hình thiết kế CSDL quan hệ mức logic dựa trên phương pháp “Blanpre” và ứng dụng
72 p | 35 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu và xây dựng một phương pháp phát hiện phần mềm cài cắm để chặn thu tin bí mật qua mạng Internet
81 p | 47 | 13
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng chương trình quản lý thu chi Công ty Taxi Vũ Gia
70 p | 52 | 12
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Quản lý đồ án tốt nghiệp của sinh viên bằng C#
20 p | 69 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Công tác chọn điểm và đo nối khống chế ảnh bằng công nghệ GPS
71 p | 110 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn