ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ MỚI TUYẾN ĐƯỜNG Ô TÔ QUA 2 ĐIỂM B - L
Ngành : KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Chuyên ngành : XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN LONG
Sinh viên thực hiện : LÊ BÁ LUNG
Mã số sinh viên
: 1551090227
Lớp
: CD15
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 7 Năm 2020
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP. HCM KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
Sinh viên
: Lê Bá Lung
Lớp : CD15
A. Tên và tóm tắt yêu cầu, nội dung đề tài
1/ Thiết kế lập báo cáo nghiên cứu khả thi tuyến đường qua hai điểm: T-N
2/ Thiết kế kỹ thuật
B. Số liệu cần thiết để thiết kế
1/ Lưu lượng xe: 1234
xe/ngày đêm (năm tương lai_năm cuối kỳ khai thác)
Trong đó thành phần xe bao gồm:
8.5 % 16.5 %
a) Xe máy b) Xe con c) Xe tải 2 trục:
- Xe tải nhẹ - Xe tải vừa - Xe tải nặng
: : : : :
15.0 % 6.0 % 8.0 %
d) Xe tải 3 trục:
- Xe tải nhẹ - Xe tải vừa - Xe tải nặng
6.0 % 8.5% 8.5% 7.0%
e) Xe kéo moóc (WB19) f) Xe buýt
- Xe buýt nhỏ - Xe buýt lớn
: : : : : 6.0% : 10.00%
2/ Bình đồ địa hình tỉ lệ 1:10.000 3/ Số liệu địa chất của tuyến đường đi qua:
- Modun đàn hồi nền đất Enền = 50 MPa. - Các lớp địa chất:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4/ Các số liệu khác
Sinh viên thực hiện
LÊ BÁ LUNG
Tp HCM, Ngày 31 tháng 03 năm 2020
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 10
CHƯƠNG 1 : SỐ LIỆU THẾT KẾ ..................................................................... 1
1.1 Số liệu xe ................................................................................................... 1
1.2 Tải trọng trục thiết kế ................................................................................ 1
1.2.1 Thông số tải trọng trục xe thiết kế (t2) ................................................ 2
1.2.2 Tải trọng trục xe: ................................................................................ 3
1.2.3 Tổng trọng lượng của xe: .................................................................... 3
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU TUYẾN A – B ........................................................ 6
2.1 Giới thiệu tình hình chung ......................................................................... 6
2.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án ........ 6
2.2.1 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án ........................................... 6
2.3 Cơ sở lập dự án .......................................................................................... 6
2.3.1 Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 6
2.3.2 Hệ thống các quy trình quy phạm, tài liệu áp dụng .............................. 7
2.4 Tình hình kinh tế xã hội trong khu vực có dự án ........................................ 7
2.4.1 Dân số trong vùng ............................................................................... 7
2.4.2 Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 7
2.4.3 Tổng sản phẩm trong vùng và hiện trạng các ngàng kinh tế ................ 8
2.4.4 Tình hình ngân sách và khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ......... 8
2.5 Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của vùng năm.................................... 9
2.5.1 Mục tiêu tổng quan ............................................................................. 9
2.5.2 Định hướng phát triển kinh tế, xã hội ................................................ 10
2.6 Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng ............................................ 11
2.6.1 Mạng lưới giao thông đường bộ, đường thủy .................................... 11
2.6.2 Định hướng phát triển mạng lưới đường gia thông đến năm 2020 của
tỉnh Ninh Thuận......................................................................................... 11
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
2.7 Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải ......................................... 12
2.7.1 Đánh giá về vận tải trong vùng ......................................................... 12
2.7.2 Dự báo nhu cầu vận tải trong vùng .................................................... 12
2.8 Đặc điểm các điều kiện tự nhiên .............................................................. 13
2.8.1 Mô tả chung ...................................................................................... 13
2.8.2 Điều kiện về địa hình ........................................................................ 13
2.8.3 Khí hậu, thủy văn .............................................................................. 13
2.9 Vật liệu xây dựng .................................................................................... 15
2.9.1 Các mỏ đá trong khu vực gần tuyến .................................................. 15
2.9.2 Các mỏ đất đắp trong khu vực gần tuyến........................................... 15
2.9.3 Các mỏ cát trong khu vực gần tuyến ................................................. 15
CHƯƠNG 3 : CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ................................................. 16
CHƯƠNG 4 : ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA TUYẾN .................................................................................................... 18
4.1 Căn cứ thiết kế ......................................................................................... 18
4.1.1 Quy trình, quy phạm áp dụng ............................................................ 18
4.1.2 Cơ sở xác định, dự liệu đề bài ........................................................... 18
4.2 Cấp hạng kỹ thuật của tuyến .................................................................... 19
4.2.1 Cấp thiết kế của đường, tốc độ thiết kế.............................................. 19
4.3 Các đặc trưng của mặt cắt ngang đường ................................................... 19
4.3.1 Phần xe chạy ..................................................................................... 19
4.3.2 Lề đường .......................................................................................... 21
4.4 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến ................................................................ 21
4.4.1 Xác định độ dốc dọc lớn nhất (idmax).................................................. 21
4.4.2 Xác định tầm nhìn xe chạy ................................................................ 25
4.4.3 Tính bán kính đường cong nằm ......................................................... 28
4.4.4 Tính toán độ mở rộng trong đường cong : ....................................... 30
4.4.5 Siêu cao và đoạn nối siêu cao ............................................................ 31
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
4.4.6 Chiều dài đường cong chuyển tiếp .................................................... 33
4.4.7 Chiều dài tối thiểu đoạn chêm giữa hai đường cong nằm .................. 34
4.4.8 Xác định phạm vi phá bỏ chướng ngại vật trong đường cong: ........... 35
4.4.9 Bán kính tối thiểu của đường cong đứng ........................................... 37
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ TUYẾN BÌNH ĐỒ ................................................... 41
5.1 Vạch tuyến trên bình đồ: .......................................................................... 41
5.1.1 Căn cứ vạch tuyến trên bình đồ ......................................................... 41
5.1.2 Nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ .................................................. 41
5.2 Thiết kế bình đồ ....................................................................................... 42
5.2.1 Bán kính đường cong nằm ................................................................ 42
5.2.2 Độ dốc siêu cao thiết kế .................................................................... 44
5.2.3 Xác định độ mở rộng trong đường cong ............................................ 45
5.3 Giới thiệu về các phương án tuyến đã vạch .............................................. 45
5.3.1 Phương án tuyến 1 ............................................................................ 45
5.3.2 Phương án tuyến 2 ............................................................................ 46
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC ........................................................ 47
6.1 Các căn cứ, yêu cầu khi thiết kế ............................................................... 47
6.2 Tính toán các đặc trưng thủy văn ............................................................. 48
6.2.2 Chiều dài bình quân sườn dốc lưu vực bs (m) .................................... 49
6.2.3 Độ dốc trung bình của lòng chính J1(‰) ........................................... 50
6.2.4 Xác định thời gian tập trung nước trên sườn dốc τs: .......................... 50
6.2.5 Xác định hệ số địa mạo thuỷ văn của lòng sông: ............................... 51
6.2.6 Xác định trị số Ap%:......................................................................... 51
6.3 Tinh toán thủy lực cống ........................................................................... 54
6.3.1 Xác định chiều sâu phân giới ............................................................ 54
6.3.2 Tính toán khả năng thoát nước của cống ........................................... 56
6.3.3 Xác định cao độ khống chế nền đường .............................................. 57
CHƯƠNG 7 : THIẾT KẾ CẤU MẶT ĐƯỜNG ................................................ 60
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
7.1 Các yêu cầu thiết kế. ................................................................................ 60
7.2 Thông số phục vụ tính kêt cấu áo đường. ................................................. 60
7.3 Trình tự tính toán thiết kế ........................................................................ 62
7.3.1 Tính số trục xe tính toán trên một làn xe của phần xe chạy sau khi quy
đổi về trục trên chuẩn 100 k ....................................................................... 62
7.3.2 Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế ................. 64
7.3.3 Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán 15 năm (p
= q = 7%) .................................................................................................. 64
7.3.4 Dự kiến cấu tạo kết cấu áo đường ..................................................... 64
7.4 Tính toán kết cấu áo đường ...................................................................... 65
7.4.1 Phương án 1 ...................................................................................... 65
7.4.2 Phương án 2 ...................................................................................... 72
7.4.3 Kiểm toán với phần lề gia cố ............................................................. 76
7.4.4 Kết luận ............................................................................................ 77
7.5 Tính toán lựa chọn phương án tối ưu ....................................................... 77
CHƯƠNG 8 : THIẾT KẾ TRẮC DỌC VÀ TRẮC NGANG ............................. 81
8.1 Thiết kế trắc dọc ...................................................................................... 81
8.1.1 Các căn cứ ........................................................................................ 81
8.1.2 Nguyên tắc thiết kế đường đỏ............................................................ 81
8.1.3 Đề xuất đường đỏ các phương án tuyến ............................................ 82
8.1.4 Phương án 2 ...................................................................................... 83
8.1.5 Thiết kế đường cong đứng ................................................................ 83
8.2 Thiết kế trắc ngang .................................................................................. 84
CHƯƠNG 9 : TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO VÀ ĐẮP ............................ 85
9.1 Các loại nền đường .................................................................................. 85
9.1.1 Nền đường đắp ................................................................................. 85
9.1.2 Nền đường đào ................................................................................. 85
9.1.3 Nền đường nửa đào nửa đắp.............................................................. 86
9.2 Tính khối lượng đào đắp .......................................................................... 86
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 10 : ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TUYẾN ĐỐI VỚI MÔI
TRƯỜNG ....................................................................................................... 105
10.1 Những tác động môi trường do việc xây dựng và triển khai dự án ....... 105
10.1.1 Ô nhiễm không khí ....................................................................... 106
10.1.2 Mức ồn và rung ............................................................................. 106
10.1.3 Nguy cơ ô nhiễm nước .................................................................. 106
10.1.4 Ảnh hưởng đến tài nguyên môi trường được con người sử dụng .. 106
10.2 Các giải pháp nhắm khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án đến môi trường .......................................................................................................... 106
10.2.1 Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng tới môi trường nhân văn và kinh tế xã hội ........................................................................................... 106
10.2.2 Giải pháp khắc phục ảnh hướng do thi công .................................. 107
CHƯƠNG 11 : SO SÁNH CHI PHÍ XÂY DỰNG, VẬN DOANH KHAI TÁC
VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ...................................................................... 108
11.1 Các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................ 108
11.1.1 Các loại chi phí xây dựng .............................................................. 108
11.1.2 Chi phí vận doanh và khai thác ..................................................... 108
11.2 Tổng chi phí xây dựng ......................................................................... 108
11.2.1 Chi phí xây dựng nền đường ......................................................... 108
11.2.2 Chi phí xây dựng mặt đường ......................................................... 109
11.2.3 Chi phí khai thác suốt tuyến .......................................................... 112
11.2.4 Chi phí xây dựng cầu cống ............................................................ 112
11.2.5 Hệ số triển tuyến. .......................................................................... 113
11.2.6 Hệ số chiều dài ảo: ........................................................................ 113
11.2.7 Trị số góc trung bình. .................................................................... 116
11.2.8 Bán kính trung bình ...................................................................... 117
11.2.9 Mức độ thoải của trắc dọc ............................................................. 118
11.3 Kết luận chọn phương án tuyến: .......................................................... 120
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 12 : TÌNH HÌNH CHUNG ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT TỪ KM
2+100 ĐẾN KM 3+100 ................................................................................... 123
12.1 Giới thiệu dự án ................................................................................... 123
12.2 Cơ sở lập dự án .................................................................................... 123
12.2.1 Cơ sở pháp lý ................................................................................ 123
12.2.2 Hệ thống các quy trình quy phạm, tài liệu áp dụng ........................ 123
12.3 Các thông số thiết kế kỹ thuật của đoạn tuyến thiế kế kỹ thuật ............. 124
CHƯƠNG 13 : THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ .................................... 125
13.1 Vạch tuyến trên bình đồ: ...................................................................... 125
13.1.1 Căn cứ vạch tuyến trên bình đồ ..................................................... 125
13.1.2 Nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ .............................................. 125
13.2 Thiết kế bình đồ ................................................................................... 126
13.3 Thiết kế đường cong nằm .................................................................... 126
13.3.1 Các yếu tố trong đường cong ........................................................ 126
13.3.2 Tính toán mở rộng trong đường cong. ........................................... 127
13.3.3 Tính toán đoạn nối siêu cao va chiều dài đường cong chuyển tiếp. 128
13.3.4 Cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp. ............................ 130
13.3.5 Cắm cọc chi tiết trong đường cong tròn......................................... 136
13.3.6 Tính toán và bố trí siêu cao. .......................................................... 138
13.4 Kiểm tra tầm nhìn trong đường cong nằm. ........................................... 141
CHƯƠNG 14 : THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG .............................. 143
14.1 Thiết kế trắc dọc .................................................................................. 143
14.1.1 Nguyên tắc thiết kế. ...................................................................... 143
14.1.2 Tính toán và bố trí đường cong đứng. ........................................... 143
14.2 Thiết kế trắc ngang. ............................................................................. 151
CHƯƠNG 15 : THIẾT KẾ CHI TIẾT KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ...................... 152
15.1 Kết cấu áo đường và lề gia cố .............................................................. 152
15.2 Kiểm toán kết cấu áo đường ................................................................ 152
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
15.2.1 Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi : .................... 152
15.2.2 Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất: ................. 153
15.2.3 Kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chị kéo uốn trong
lớp bê tông nhựa (ở 100C) ....................................................................... 155
CHƯƠNG 16 : THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC .................................................... 159
16.1 Thiết kế rãnh:....................................................................................... 159
16.1.1 Yêu cầu khi thiết kế rãnh : ............................................................ 159
16.1.2 Lưu lượng nuớc chảy qua rãnh: ..................................................... 159
16.1.3 Lưu lượng nước chảy qua rãnh do phần mặt đường tích nước: ...... 159
16.1.4 Lưu lượng nước chảy qua rãnh do phần taluy nền đào: ................. 160
16.1.5 Xác định các đặc trưng kỹ thuật cho rãnh. ..................................... 161
16.1.6 Khả năng thoát nước rãnh: ............................................................ 163
16.2 Tính toán và kiểm tra khả năng thoát nước của cống. ........................... 163
16.2.1 Tại vị trí cọc C3, Km2+ 830 ......................................................... 163
CHƯƠNG 17 : TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ............................... 168
17.1 Tính toán khối lượng đào đắp. ............................................................. 168
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
LỜI CẢM ƠN
Sau 3 tháng làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng
dẫn là Thầy Nguyễn Văn Long, quý thầy cô trong tổ bộ môn và bạn bè, … cùng với
việc vận dụng những kiến thức đã được học từ trước đến nay, em đã hoàn thành đồ án
tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình làm đồ án, em nhận thấy các kiến thức thầy cô đã truyền đạt là
hết sức cần thiết và quý báu. Đó chính là hành trang cho em vững bước vào cuộc sống
và chắp cánh cho em thực hiện những ước mơ của mình.
Để vững chắc hơn trong bước đường kế tiếp của mình thì em cần phải khẳng
định mình thông qua lần bảo vệ này. Chính vì thế em rất mong nhận được sự ủng hộ
và giúp đỡ cua quý thầy cô, bạn bè… để đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thiện.
Trong quá trình làm đề tài, mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng hạn chế về kiến thức
bản thân cũng như về thời gian nên không tránh khỏi có những sai sót.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo ân cần của Thầy Võ Vĩnh Bảo,
cùng toàn thể quý thầy cô trong bộ môn và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn
em trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp.
Về phần mình em xin hứa sẽ hết sức cố gắng mang những kiến thức đã được học
để vận dụng vào thực tế góp phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng
và đổi mới của ngành giao thông vận tải nước nhà.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 06 năm 2019
Sinh viên
Lê Bá Lung
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ
PHẦN I:
TỔNG QUAN ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN LONG
SVTH : LÊ BÁ LUNG
MSSV : 1551090227
LỚP : CD15
TP.HỒ CHÍ MINH 07/2020
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 1 : SỐ LIỆU THẾT KẾ
1.1 Số liệu xe
Căn cứ thiết kế
Lưu lượng xe: N15 =1234 (xe/ngày đêm) (năm tương lai)
Địa hình: Đồng bằng đồi và núi
Hệ số quy đổi
Xe con quy đổi
Ghi chú
STT
Loại xe
Số xe (chiếc)
Thành phần (%)
Đồng bằng Nuùi
8.50%
105
0.3
31
1
Xe máy
16.50%
204
1.0
204
2
Xe con
15.00%
185
2.0
370
nhẹ
6.00%
74
2.0
148
3
vừa
Xe 2 trục
8.00%
99
2.0
197
nặng
6.00%
74
2.5
185
nhẹ
8.50%
105
2.5
262
4
vừa
Xe 3 trục
8.50%
105
2.5
262
nặng
86
4.0
7.00%
346
5 Xe đầu kéo (mooc)
74
2.5
6.00%
185
6
Xe buýt lớn
2.0
10.00%
123
247
7
Xe buýt nhỏ
100.00%
2438
Tổng cộng
1.2 Tải trọng trục thiết kế
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
1.2.1 Thông số tải trọng trục xe thiết kế (t2)
STT
Ghi chú
Pi (KN)
Loại xe
Số trục sau
Số bánh của mỗi cụm bánh ở trục sau
Khoảng cách giữa các trục sau (m)
1
Trục trước
7.92
Xe con
Trục sau
11.88
1
2
Trục trước
15.60
Tải nhẹ
Trục sau
25.31
Cụm bánh đôi
1
3
Trục trước
38.28
Tải vừa
Trục sau
63.66
Cụm bánh đôi
1
4
Trục trước
42.41
Tải nặng
Trục sau
78.77
Cụm bánh đôi
1
5
Trục trước
47.50
Tải nhẹ
Trục sau
55.60
Cụm bánh đôi
< 3m
2
6
Trục trước
74.80
Tải vừa
Trục sau
86.10
Cụm bánh đôi
> 3m
2
7
Trục trước
89.90
Tải nặng
Trục sau
100.00
Cụm bánh đôi
> 3m
2
8
Trục trước
55.90
Kéo mooc
Loại xe WB19
Trục sau
75.50
Cụm bánh đôi
1.5m
2
Trục sau
74.10
Cụm bánh đôi
1.5m
2
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 2
9
Trục trước
56.10
Buýt lớn
Trục sau
82.10
Cụm bánh đôi
1
10
Trục trước
33.12
Buýt nhỏ
Trục sau
40.10
Cụm bánh đôi
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
1.2.2 Tải trọng trục xe:
a) Trục đơn: Tải trọng trục xe ≤ 10 tấn/trục
b) Cụm trục kép (hai trục xe), phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm
trục:
- Trường hợp d < 1,0 mét, Tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;
- Trường hợp 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, Tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;
- Trường hợp d ≥ 1,3 mét, Tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.
c) Cụm trục ba (ba trục xe), phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục
liền kề
- Trường hợp d ≤ 1,3 mét, Tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;
- Trường hợp d > 1,3 mét, Tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.
1.2.3 Tổng trọng lượng của xe:
a) Đối với xe thân liền:
- Có tổng số trục bằng hai, Tổng trọng lượng của xe ≤ 16 tấn;
- Có tổng số trục bằng ba, Tổng trọng lượng của xe ≤ 24 tấn;
- Có tổng số trục bằng bốn, Tổng trọng lượng của xe ≤ 30 tấn;
- Có tổng số trục bằng năm hoặc lớn hơn, Tổng trọng lượng của xe ≤ 34
tấn.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
b) Đối với tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc:
- Có tổng số trục bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 26 tấn;
- Có tổng số trục bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn;
- Có tổng số trục bằng năm, tổng trọng lượng của xe ≤ 44 tấn;
- Có tổng số trục bằng sáu hoặc lớn hơn, tổng trọng lượng của xe ≤ 48 tấn.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ
PHẦN II:
GIỚI THIỆU TUYẾN – ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN LONG
SVTH : LÊ BÁ LUNG
MSSV : 1551090227
LỚP : CD15
TP.HỒ CHÍ MINH 07/2020
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU TUYẾN A – B
2.1 Giới thiệu tình hình chung
Chương trình phát triển giao thông nông thôn có ý nghĩa xã hội sâu sắc, nhằm đạt mục tiêu: cải thiện và ngày càng nâng cao đời sống của nhân dân tại các vùng nông
thôn trong tỉnh, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa.
Dự án xây dựng tuyến đường đi qua hai điểm B – L là một dự án giao thông quan
trọng, trọng điểm phục vụ cho đường liên huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận. Khi dự án tuyến đường xây dựng xong sẽ là cầu nối trung tâm kinh tế, chính trị của huyện.
Đồng thời kết nối giao thông các khu vực lân cận đáp ứng nhu cầu đi lại và vận
chuyển hàng hóa của tỉnh, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế, du lịch của địa phương.
2.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án
2.2.1 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án
Đoạn tuyến qua 2 điểm B – L thuộc tuyến đường liên huyện thuộc huyện Ninh
Phước, tỉnh Ninh Thuận
Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 5.574 Km (tính theo đường chim bay).
Điểm B có cao độ là 20.m so với mực nước biển.
Điểm L có cao độ là 85 m so với mực nước biển.
2.3 Cơ sở lập dự án
2.3.1 Cơ sở pháp lý
Luật xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 của Quốc hội Nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ qui định về quản lý và bào vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định sô 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010của Chính phủ qui
định về quản lý và bào vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Nghị định 10/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Qui định về qui
hoạch bảo vệ môi trường đánh giá chiến lược, đáng giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
2.3.2 Hệ thống các quy trình quy phạm, tài liệu áp dụng
Qui trình khảo sát thủy văn 22TCN220-95
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-2005.
Quy phạm thiết kế áo đường mềm 22TCN-211-06.
Sách Thiết Kế Đường Ô Tô – Tập 1, Đỗ Bá Chương.
Sách Thiết Kế Đường Ô Tô – Tập 3, Nguyễn Xuân Trục.
2.4 Tình hình kinh tế xã hội trong khu vực có dự án
2.4.1 Dân số trong vùng
Dân số trung bình năm 2012 có 574,4 ngàn người. Mật độ dân số trung bình 169
người/km2, phân bố không đều, tập trung chủ yếu vùng đồng bằng ven biển. Cộng
đồng dân cư gồm 3 dân tộc chính là dân tộc Kinh chiếm 78%, dân tộc Chăm chiếm
12%, dân tộc Răglây chiếm 9%, còn lại là các dân tộc khác.
Dân số trong độ tuổi lao động có 365.700 người, chiếm khoảng 64%; tỷ lệ lao
động qua đào tạo đạt khoảng 40%. Cơ cấu lao động hoạt động trong lĩnh vực nông,
lâm, thuỷ sản chiếm 51,99%, công nghiệp xây dựng chiếm 15%, khu vực dịch vụ
chiếm 33,01%.
2.4.2 Cơ sở hạ tầng
Mạng lưới giao thông Ninh Thuận khá thuận lợi, có quốc lộ 1A chạy qua, quốc lộ 27A lên Đà Lạt và Nam Tây Nguyên, quốc lộ 27B chạy qua địa phận huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận đến thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, đường sắt Bắc Nam và 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã. Ngoài ra, sân bay quốc tế Cam Ranh và cảng hàng hóa Ba Ngòi (một trong 10 cảng biển lớn của cả nước) thuộc tỉnh Khánh Hòa khá
gần tỉnh Ninh Thuận (phạm vi khoảng 45 km đến 60 km), là một trong những điều kiện thuận lợi về giao thông để đến với Ninh Thuận.
Hệ thống cảng biển: gồm có 3 cảng cá: Đông Hải với cầu tàu dài 265 m, Cà Ná
dài 200 m, cảng Ninh Chữ với cầu tàu dài 120 m và Bến cá Mỹ Tân, là nơi trú đậu cho
2.000 tàu thuyền đánh cá trong tỉnh và các tỉnh vào trú bão an toàn, có khả năng tiếp
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
nhận tàu có qui mô công suất đến 500 CV. Cảng hàng hóa Dốc Hầm-Cà Ná là một
trong cảng biển miền Trung được quy hoạch phát triển thành cảng nước sâu, qui mô
công suất hàng hóa qua cảng 15 triệu Tấn/năm.
2.4.3 Tổng sản phẩm trong vùng và hiện trạng các ngàng kinh tế
Tổng sản phẩm trong Tỉnh (GRDP) năm 2019 ước tăng 13,18% so với năm
2018; trong đó: khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 6%, đóng góp 2,14 điểm
phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 39,7%,
đóng góp 7,29 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,87%, đóng góp 2,67 điểm phần
trăm; thuế sản phẩm tăng 14,95%, đóng góp 1,08 điểm phần trăm.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; ngành nông nghiệp tăng 6,22% so
với cùng kỳ năm trước, đóng góp 1,05 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; ngành lâm nghiệp giảm 19,26%, đóng góp giảm 0,06 điểm phần trăm; ngành thủy sản
tăng 6,2%, đóng góp 1,14 điểm phần trăm.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng; ngành công nghiệp tăng 34,92% so
với cùng kỳ năm trước, trong đó ngành khai khoáng giảm 0,5%, đóng góp giảm 0,01
điểm phần trăm mức tăng trưởng chung; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 0,7%, đóng góp giảm 0,04 điểm phần trăm; ngành công nghiệp sản xuất và phân phối
điện,khí đốt… tăng 217,6%, đóng góp 3,2 điểm phần trăm. Ngành xây dựng tăng
44,61%, đóng góp 4,04 điểm phần trăm.
Trong khu vực dịch vụ, đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn vào mức
tăng trưởng chung như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 8,47% so với cùng kỳ năm trước,
đóng góp 0,51 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; vận tải kho bãi tăng
9,38%, đóng góp 0,22 điểm phần trăm; dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 6,56%, đóng
góp 0,29 điểm phần trăm; hoạt động thông tin và truyền thông tăng 7,73%, đóng góp
0,52 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 8,36%, đóng
góp 0,27 điểm phần trăm; hoạt động giáo dục và đào tạo, đạt mức tăng 5,01%, đóng góp 0,22 điểm phần trăm…
2.4.4 Tình hình ngân sách và khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Tình hình ngân sách
Tính đến hết ngày 31/8/2019, lũy kế thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh là 3.192 tỷ đồng, đạt 118% dự toán năm, tăng 79,5% so với cùng kỳ năm trước.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Thu nội địa tính đến tháng 8/2019 là 2.046 tỷ đồng, đạt 85% so với dự toán năm;
thu từ hoạt động xuất nhập khẩu là 1.145 tỷ đồng, đạt 382% so với dự toán năm, tăng
1.136% so với cùng kỳ năm trước.
Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản, tính đến ngày 29/8, lũy kế vốn đầu tư giải
ngân thuộc kế hoạch năm 2019 là 1.494/4.011 tỷ đồng, đạt 37%.
Khả năng thu hút vốn đầu tư
Chỉ tính riêng trong năm 2018, thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) của tỉnh đạt 8.000 tỷ đồng và lần đầu tiên nằm trong tốp 10 tỉnh có thu hút đầu tư FDI cao nhất cả nước.
Trong năm 2019, tỉnh còn cấp quyết định và chấp thuận chủ trương đầu tư đối
với 89 dự án là sự bứt phá ngoạn mục đưa thu hút nguồn vốn đăng ký đầu tư lên đến
gần 75.000 tỷ đồng, tăng gấp đôi so với năm 2017 (trong đó, quyết định chủ trương
đầu tư 62 dự án với tổng vốn đăng ký trên 44 ngàn tỷ đồng; chấp thuận chủ trương 27
dự án với tổng vốn 30.500 tỷ đồng). Riêng lĩnh vực năng lượng, đến nay có 29 dự án
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung quy hoạch, với tổng công suất
1.938,8 MW, trong đó có gần 20 dự án điện mặt trời đã ký hợp đồng mua bán điện với
Tập đoàn Điện lực Việt Nam; 18 dự án điện mặt trời đã khởi công trong năm 2018 với
tổng công suất 1.167 MW.
2.5 Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của vùng năm
2.5.1 Mục tiêu tổng quan
Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 đó
là: Xây dựng Ninh Thuận trở thành điểm đến của Việt Nam trong tương lai, có hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, có khả
năng ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai.
Phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững theo mô hình kinh tế “xanh, sạch”; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; bảo đảm quốc phòng an ninh, giữ vững
ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Phấn đấu, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm GDP giai đoạn 2011-2015 đạt 16- 18%/năm và giai đoạn 2016-2020 đạt 19-20%/năm; GDP/người theo giá thực tế đến năm 2015 đạt khoảng 1.400 USD, bằng 70% mức bình quân chung của cả nước và đến
năm 2020 đạt khoảng 2.800 USD, bằng 87,5% mức bình quân chung của cả nước
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
2.5.2 Định hướng phát triển kinh tế, xã hội
2.5.2.1 Về kinh tế:
- Tốc độ tăng tổng sản phẩm nội tỉnh (GRDP theo giá so sánh năm 2010) đạt 10 - 11%/năm, trong đó: giá trị gia tăng các ngành: nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5 - 6%/năm; công nghiệp - xây dựng tăng 14 - 15%/năm; dịch vụ tăng 11 - 12%/năm;
- GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt 58 - 60 triệu đồng/người;
- Giá trị sản xuất các ngành: nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 6 - 7%/năm;
công nghiệp - xây dựng tăng 15- 16%/năm; dịch vụ tăng 12 - 13%/năm;
- Cơ cấu kinh tế: công nghiệp - xây dựng chiếm 30 - 31%; nông, lâm, thủy sản
chiếm 28 - 29%; dịch vụ chiếm 39 - 40% GRDP vào năm 2020;
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn đến năm 2020 đạt 2.800 - 3.000 tỷ đồng;
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2020 là 150 triệu USD, tăng bình quân
14,9%/năm;
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 51 - 55 ngàn tỷ
đồng.
2.5.2.2 Về xã hội:
- Số lượng lao động được giải quyết việc làm mới 77 - 78 ngàn người, bình quân hàng năm giải quyết việc làm mới cho 15,5 ngàn lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt 60%, trong đó đào tạo nghề đạt 45%;
- Tốc độ tăng dân số tự nhiên đến năm 2020 còn 1,12%, quy mô dân số trung
bình đến năm 2020 đạt 640 ngàn người;
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm từ 1,5 - 2%/năm (theo chuẩn mới
2016 - 2020);
- Đạt tỷ lệ 10 bác sĩ/1 vạn dân và 70% trạm y tế xã phường có bác sĩ; 90% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng đến năm 2020 còn dưới 13%;
- Phấn đấu đến năm 2020: có 50% số trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia; 80%
số học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày; 20% số trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;
- Phấn đấu đến năm 2020, có 90% số thôn, khu phố và 100% cơ quan, đơn vị đạt
chuẩn về văn hoá;
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 20m2 sàn/người vào năm 2020;
- Phấn đấu đến năm 2020, có 50% số xã và từ 1 - 2 huyện đạt tiêu chí xây dựng
nông thôn mới.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
2.5.2.3 Về môi trường:
- Nâng độ che phủ rừng đạt 50% vào năm 2020;
- Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95%;
85% số hộ nông thôn có hố xí hợp vệ sinh;
- Tỷ lệ thu gom rác thải đô thị đạt 95%.
2.5.2.4 Về quốc phòng an ninh:
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện đạt từ 70% trở lên;
- Dân quân, tự vệ đạt từ 1,4 - 1,5% so với dân số;
- Tỷ lệ đảng viên trong dân quân tự vệ đạt 22% trở lên;
- Có 85% xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp đạt loại khá trở lên về an
toàn - an ninh, trật tự.
2.6 Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng
2.6.1 Mạng lưới giao thông đường bộ, đường thủy
Sở Giao thông vận tải đã thực hiện đầu tư xây dựng mới và nâng cấp được
1.107,67 km, nâng tổng số đường bộ trên địa bàn tỉnh tính đến hết năm 2016 lên
1.243,2 km, so với diện tích tự nhiên của tỉnh 3.360,1 km2 đạt 0,37 km/km2 (năm
1992 là 0,17 km/km2), bao gồm các tuyến đường: Đường Quốc lộ 27B, tuyến đường
ven biển (từ Hiệp Kiết đến Cà Ná), các tuyến đường tỉnh, đường huyện…4 Khu tái
định cư thuộc dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 27 đoạn qua tỉnh Ninh Thuận. Xây dựng
mới 8 cầu lớn có kết cấu vĩnh cửu, bê tông dự ứng lực với 4.800 mét dài, trong đó có
02 cầu có tính chất kỹ thuật phức tạp và được sử dụng công nghệ xây dựng mới tiên
tiến hiện đại trên thế giới (cầu Ninh Chữ và cầu An Đông).
Tính đến hết năm 2016, hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh có: 3 tuyến quốc lộ
đi qua đó là đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 27, Quốc lộ 27B, với chiều dài 174,5 Km; 10
tuyến đường tỉnh (từ 701 - 710) với chiều dài là 322,54 Km; 191 tuyến đường đô thị có chiều dài 287,21 Km; 25 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 244,86 Km; 133
tuyến đường xã với chiều dài 214,09 Km. Trong đó, kết cấu mặt đường bêtông nhựa dài 554,502 Km; láng nhựa dài 66,806 Km; bêtông ximăng dài 521,621 Km; còn lại
100,271 km là các kết cấu mặt đường khác.
2.6.2 Định hướng phát triển mạng lưới đường gia thông đến năm 2020 của tỉnh Ninh Thuận
- Đường bộ: Ưu tiên đầu tư xây dựng các trục giao thông kết nối 2 hành lang
quốc lộ 1A và tuyến đường ven biển, trục ngang quốc lộ 27 kết nối với tỉnh Lâm Đồng
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
và các tỉnh Tây Nguyên, cầu Đông Hải-Phú Thọ (cầu An Đông). Nâng cấp các tuyến
quốc lộ: 1A, 27A, 27B, tuyến đường ven biển (Bình Tiên - Cà Ná), đường 703 nối
quốc lộ 1A đến đường Yên Ninh và Hải Thượng Lãn Ông, đường Kiền Kiền đến Cảng
hàng hóa Ninh Chữ, đường Văn Lâm-Sơn Hải. Xây dựng đường vành đai Tp.Phan
Rang-Tháp Chàm gắn kết với quốc lộ 27 và các tuyến đường qua các huyện: Ninh Hải, Thuận Bắc, Bác Ái, Ninh Sơn, Ninh Phước, khu vực sân bay Thành Sơn đến KCN Du
Long và khu vực các xã: Phước Thái, Phước Vinh (Ninh Phước); Ma Nới (Ninh Sơn).
Hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn, miền núi và đường giao thông đến các
vùng nguyên liệu; nâng cấp các tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp VI và
cấp V đồng bằng.
- Đường sắt: Triển khai đầu tư các tuyến đường sắt theo quy hoạch đến năm 2020
hoàn thành giai đoạn I cải tạo và nâng cấp đường sắt Bắc – Nam đoạn đường sắt cao tốc Nha Trang-Tp.Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Ninh Thuận; nghiên cứu quy hoạch phục
hồi tuyến đường sắt Đà Lạt-Tháp Chàm để phát triển du lịch và liên kết phát triển du
lịch với Đà Lạt.
2.7 Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải
2.7.1 Đánh giá về vận tải trong vùng
Ninh Thuận là tỉnh ven biển, có nhiều tài nguyên khoáng sản, tiềm năng du lịch
dồi dào cùng khả năng phát triển các vùng chuyên canh nông – lâm rộng lớn, cùng với
cụm các khu công nghiệp trong địa bàn. Vì thế nhu cầu về vận tải hàng hóa và hành
khách trong Tỉnh rất lớn. Tính đến hết năm 2016, hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh
có: 3 tuyến quốc lộ đi qua đó là đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 27, Quốc lộ 27B, với
chiều dài 174,5 Km; 10 tuyến đường tỉnh (từ 701 - 710) với chiều dài là 322,54 Km;
191 tuyến đường đô thị có chiều dài 287,21 Km; 25 tuyến đường huyện với tổng chiều
dài 244,86 Km; 133 tuyến đường xã với chiều dài 214,09 Km. Trong đó, kết cấu mặt đường bêtông nhựa dài 554,502 Km; láng nhựa dài 66,806 Km; bêtông ximăng dài 521,621 Km; còn lại 100,271 km là các kết cấu mặt đường khác.
2.7.2 Dự báo nhu cầu vận tải trong vùng
Tài nguyên khoáng sản: Ninh Thuận có lượng lớn các khoảng sản kim loại Wonfram, Molip đen, thiếc, titan tại khu vực ven biển với trữ lượng nhiều triệu tấn. Ngoài ra Nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng có đá granite với tổng trữ lượng
khoảng 850 triệu m3, cát kết vôi trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; đá vôi san hô tập
trung vùng ven biển trữ lượng khoảng 2,5 triệu tấn CaO; sét phụ gia, đá xây dựng.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Tài nguyên du lịch: Tỉnh Ninh Thuận có nhiều khu danh lắm thắng cảnh, khu di
tích lịch sử, với đường bờ biển trải dài với các bãi biển thu hút nhiều khách du lich
như bãi Bình Tiên, bãi Cà Ná. Với định hướng phát triển du lịch theo hướng phát triển
toàn diện toàn diện tiềm năng và lợi thế của tỉnh như du lịch biển, du lịch sinh thái, du
lịch văn hóa và dịch vụ du lịch phục vụ du lịch.
Công nghiệp: Có các cơ sơ ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản,
các ngành công nghiệp mới: sản xuất đồ gỗ, hóa chất sau muối, các ngành công nghiệp
phụ vụ phụ trợ như: lắp ráp, gia công cơ khí, sản xuất các linh kiện cơ khí phục vụ cho
các nhà máy sản xuất điện. Bên cạnh đó là cụm các khu công nghiệp KCN Du Long,
Phước Nam, Thành Hải, Tháp Chàm (Tp.Phan Rang-Tháp Chàm), Cà Ná (Thuận
Nam), Tri Hải (Ninh Hải), Tân Sơn, Quảng Sơn (Ninh Sơn), Phước Thắng (Bác Ái),
Suối Đá (Thuận Bắc)
Như vậy, nhu cầu vận tải, vẩn chuyển tài nguyên khoáng sản, hàng hóa và vận tải du lịch là rất lớn. Để tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, hệ thống giao thông
Tỉnh Cao Bằng cần thiết phải được nâng cấp, cải tạo và xây dựng thêm một số
tuyến mới.
2.8 Đặc điểm các điều kiện tự nhiên
2.8.1 Mô tả chung
Ninh Thuận thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp tỉnh Khánh
Hòa, phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp tỉnh Lâm Đồng và phía Đông giáp
Biển Đông.
Diện tích tự nhiên 3.358 km2, có 7 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 6
huyện. Tp. Phan Rang-Tháp Chàm là thành phố thuộc tỉnh, trung tâm chính trị, kinh tế
và văn hóa của tỉnh, cách Tp. Hồ Chí Minh 350 km, cách sân bay Cam Ranh 60 km,
cách Tp. Nha Trang 105 km và cách Tp. Đà Lạt 110 km, thuận tiện cho việc giao lưu
phát triển kinh tế-xã hội.
2.8.2 Điều kiện về địa hình
Địa hình Ninh Thuận thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, với 3 dạng địa
hình: núi chiếm 63,2%, đồi gò bán sơn địa chiếm 14,4%, đồng bằng ven biển chiếm 22,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
2.8.3 Khí hậu, thủy văn
2.8.3.1 Khí tượng
Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm 27°C.
Lượng mưa trung bình hàng năm 1068mm, số mưa trung bình trong năm đạt
khoảng từ 60 đến 70 ngày. Trong thời kỳ ít mưa trung bình mỗi tháng không quá 5
ngày mưa.
Độ ẩm trung bình hàng năm 75%.
Tổng số giờ nắng trong năm 2788 giờ/năm.
Gió: Tháng 3 gió Bắc và Đông Bắc 2.8 – 16 m/s, tháng 5 gió Tây và Tây Nam
2.3 – 24 m/s, tháng 10 gió Bắc và Đông Bắc 1.8 – 18 m/s.
2.8.3.2 Thủy văn
Chế độ thủy văn dọc đoạn tuyến chịu tác động chủ yếu của chế độ mưa lũ trên
thượng nguồn và mưa lũ trên bản thân các lưu vực dọc tuyến. Do sông suối cắt qua
đoạn tuyến đa số là dốc, ngắn nên nước thường tập trung nhanh dễ gây nên lũ quét tại
một số vị trí trên đoạn tuyến. Thời gian kéo dài trung bình của trận lũ tùy thuộc vào
diện tích lưu vực của công trình và thay đổi trong khoảng từ 05 giờ đến hơn 1 ngày.
Khu vực dọc đoạn tuyến gần như không chịu ảnh hưởng của mực nước thủy
triều. Các thông số thủy văn thủy lực thiết kế cầu phụ thuộc hoàn toàn vào lượng mưa
lũ trên bản thân lưu vực, vào lực lũ xã từ các hồ chứa.
Xu thế mực nước lớn nhất dọc tuyến thay đổi gần như theo xu thế của cao độ địa
hình giảm từ đầu đến cuối đoạn tuyến.
2.8.3.3 Hồ đập
Trong phạm vi tỉnh Ninh Thuận có rất nhiều hồ chứa nước được xây dựng nhằm
phục vụ mục đích thủy lợi. Đặc điểm của công trình này là chúng được thiết kế với
tuần suất nhỏ, chế độ điều tiết nước là nhiều năm. Về thủy văn, tác dụng của chúng đối
với vùng hạ lưu thể hiện qua việc duy trì cấp nước tưới sinh hoạt và góp phần điều tiết
lưu lượng lũ trong mùa mưa lũ. Như vậy có thể nói rằng nhờ các công trình này mà chế độ thủy văn khu vực tuyến đã trở nên đơn giản hơn.
Theo quy trình vận hành, khi có mưa lớn kéo dài và tùy thuộc vào mực nước
thiết kế mà các hồ đều phải xả một lượng lớn. Thông thường trong các năm lũ lớn các hồ đều phải xả lũ với thời gian xả lũ kéo dài từ 1 đến 3 ngày trong một lần. Theo thống kê của cơ quan quản lý.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
2.9 Vật liệu xây dựng
2.9.1 Các mỏ đá trong khu vực gần tuyến
Mỏ đá Hòn Gai: vị trí mô thuộc địa bàn xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh
Ninh Thuận. Đá khai thác đá macma.
Mỏ đá Cô Lô: vị trí mỏ thuộc địa bàn xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh
Thuận. Đá khai thác đá macma.
2.9.2 Các mỏ đất đắp trong khu vực gần tuyến
Mỏ đất Ông Ngài – Bình Minh: vị trí mỏ thuộc khu vực núi Ông Ngài, xã Lợi
Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. Mỏ khai thác đất: sét cát lẫn sỏi sạn.
Mỏ đất Đông Nam Núi Ông Ngài – Tân Phát: vị trí mỏ thuộc khu vực núi Ông
Ngài, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. Mỏ khai thác đất: sét cát lẫn sỏi
sạn.
Mỏ đất Đông Nam Núi Ông Ngài – Tân Phát: vị trí mỏ thuộc khu vực núi Ông
Ngài, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. Mỏ khai thác đất: sét cát lẫn sỏi
sạn.
2.9.3 Các mỏ cát trong khu vực gần tuyến
Mỏ các Ninh Qúy: vị trí mỏ này tại Sông Dinh, thuộc xã Phước Sơn, huyện Ninh
Phước, tỉnh Ninh Thuận. Thành phần khai thác cát xây dựng.
Mỏ cát Lương Can.
Mỏ cát Phước Thiện 3.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 3 : CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Đường ô tô – yêu cầu thiết kế: TCVN 4054 – 2005.
22 TCN 220-95, Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ.
22 TCN 211-06, Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.
22 TCN 159-1986
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ
PHẦN III:
THIẾT KẾ CƠ SỞ
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN LONG
SVTH : LÊ BÁ LUNG
MSSV : 1551090227
LỚP : CD15
TP.HỒ CHÍ MINH 07/2020
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 4 : ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA TUYẾN
4.1 Căn cứ thiết kế
4.1.1 Quy trình, quy phạm áp dụng
Đường ô tô – yêu cầu thiết kế: TCVN 4054 – 2005 [1]
4.1.2 Cơ sở xác định, dự liệu đề bài
Chức năng của tuyến đường đi qua 2 điếm B – L: Đây là tuyến tỉnh lộ nối hai
trung tâm kinh tế, chính trí, văn hóa, của tỉnh.
Địa hình vùng đặt tuyến xác định trên bình đồ là vùng đồng đồng bằng, xác định
dựa trên:
Độ dốc ngang trung bình của sườn đồi istdb 30%, TCVN 4054 -2005 [1]
Hình dáng của đường đồng mức.
Chênh lệch độ cao của các điểm thấp nhất trên tuyến.
Lưu lượng xe chạy bình quân năm tương lại: Nt = 1324 (xe/ngày đêm).
Tỷ lệ tăng trưởng xe hằng năm: p = 12%.
Tra Bảng 2 TCVN 4054 – 2005, đối với địa hình đồng bằng và đồi núi tra được
các hệ số qui đổi.
Bảng 2.1: Bảng qui đổi thành phần xe về xe con qui đổi
STT
Loại xe
Thành phần (%)
Số xe (chiếc)
Hệ số quy đổi Xe con quy đổi Đồng bằng
1
Xe máy
8.50%
105
0.3
31
2
Xe con
16.50%
204
1.0
204
nhẹ
15.00%
185
2.0
370
3
vừa
6.00%
74
2.0
148
Xe 2 trục
nặng
8.00%
99
2.0
197
nhẹ
6.00%
74
2.5
185
4
vừa
8.50%
105
2.5
262
Xe 3 trục
nặng
8.50%
105
2.5
262
5
Xe đầu kéo (mooc)
7.00%
86
4.0
346
6
Xe buýt lớn
6.00%
74
25
185
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 18
Xe buýt nhỏ
10.00%
123
2.0
247
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Tổng cộng
2438
7
4.2 Cấp hạng kỹ thuật của tuyến
4.2.1 Cấp thiết kế của đường, tốc độ thiết kế
Lưu lượng xe con qui đổi năm tương lai: Nt = 2438 (xcqđ/ngđ)
Tra Bảng 3 TCVN 405 – 2005, 500 < Nt = 2438 < 3000 (xcqđ/ngđ). Căn cứ vào
chức năng của đường và theo địa hình, nên ta chọn đường cấp IV.
Tra Bảng 4 TCVN 405 – 2005, đối với đường cấp IV, khu vực đồng bằng và đồi
xác định tốc độ thiết kế, Vtk = 60 (km/h).
4.3 Các đặc trưng của mặt cắt ngang đường
4.3.1 Phần xe chạy
4.3.1.1 Số làn xe
Đối với đường cấp IV, số làn xe tối thiểu là 2 làn.
Theo mục 4.2.2 TCVN 4054 – 2005, số làn xe trên mặt cắt ngang của đường
được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: số làn xe yêu cầu, là số nguyên.
nlx
Ncđgiờ : lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm, xcqđ/h. Được qui đổi ra xe con
thông qua các hệ số qui đổi.
Khi không có nghiên cứu đặc biệt có thể lấy: Ncđgiờ = (0.1- 0.12) Ntbnăm
Ncđgiờ = 0.11 x 2438 = 268 (xcqđ/h)
: năng lực thông hành thực tế của 1 làn xe. Khi không có dãi phân cách
Nlth xe chạy trái chiều và chung với xe thô sơ lấy: Nlth = 1000 (xcqđ/h/làn)
Z: hệ số sử dụng năng lực thông hành .Vtt = 60km/h, địa hình đồng băng và đồi)
Z = 0.55
Thay số vào công thức
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
(làn)
Vậy đối với đường cấp IV nên chọn nlx = 2 làn xe đảm bảo lưu thông được lượng
xe như dự báo.
Kiến nghị: Chọn số làn xe là 2 làn.
4.3.1.2 Bề rộng phần xe chạy
Bề rộng phần xe chạy được xác định phụ thuộc vào lưu lượng xe chạy trên đường, thành phần xe, tốc độ xe chạy và tổ chức phân luồng giao thông. Bề rộng của
nó bằng bề rộng tổng các làn xe bố trí trên đường. Bề rộng của làn xe phụ thuộc vào
chiều rọng của thùng xe, khoảng cách từ thùng xe đến làn xe bên cạnh và từ bánh xe
đến mép phần xe chạy.
Sơ đồ xác định bề rộng phần xe chạy
Bề rộng của một làn xe:
Trong đó:
b: bề rộng thùng xe
c: khoảng cách giữa tim 2 dãy bánh xe
x: khoảng cách giữa mép thùng xe với làn xe bên cạnh
= 0.5 + 0.005 V (làn xe bên cạnh ngược chiều)
= 0.35 + 0.005 V (làn xe bên cạnh cùng chiều)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
y: khoảng cách giữa tim bánh xe ngoài cùng đến mép mặt đường
y = 0.5 + 0.005 V
Đối với xe tải ưu thế:
= 0.5 + 0.005 V=0.5+0.005 60=0.8 (m)
y = 0.5 + 0.005 V=0.5+0.005 60= 0.8 (m)
b = 2.5m , ( Bề rộng bánh xe) = (m )
Theo Bảng 6 TCVN 4054-2005 chiều rộng tối thiểu của 1 làn xe ứng với đường
cấp IV địa hình đồng bằng và đồi, Vtk= 60 km/h là 3.5m.
Tính toán thì ở trạng thái bất lợi nhất và vì lợi ích kinh tế nên ta có thể chọn theo
bề rộng tối thiểu theo quy trình.
Kiến nghị chọn Blàn = 3.5 (m).
4.3.2 Lề đường
Lề đường phải đảm bảo khi cần thiết ô tô có thể tránh hoặc đổ trên lề đường.
Theo Bảng 6 TCVN 4054-2005, đường cấp IV và địa hình đồng bằng và đồi,
Vtk = 60 (km/h), chọn Blề = 2 x 1 (m)
Bảng 2.1 Các yếu tố trên mặt cắt ngang
Vtk Nlx Blàn Bpxc Blề Bnền Cấp thiết kế (km/h) (làn) (m) (m) (m) (m)
IV 60 2 3.5 7 1 9
4.4 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến
4.4.1 Xác định độ dốc dọc lớn nhất (idmax)
Theo Bảng 15 TCVN 4054 – 2005, độ dốc dọc lớn nhất của đường IV, vùng đồng bằng, đồi thì idmax = 6%. Tuy nhiên đây là độ dốc dùng trong trường hợp khó
khăn nhất. Đối với đường đi qua khu dân cư, không nên làm dốc quá 8%.
Độ dốc càng lớn thì làm giảm tốc độ xe chạy, tăng tiêu hao năng lượng và làm
giảm tuổi thọ của xe và các phụ tùng. Dẫn đến chi phí khai thác vận tải càng lớn.
Độ dọc lớn nhất cho phép của tuyến đường là idamx được xác định xuất phát từ hai
điều kiện sau:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Điều kiện 1: Điều kiện để xe chuyển động được trên đường về mặt lực cản.
- fv
Điều kiện 2: Điều kiện để xe chuyển động được trên đường về mặt lực bám
của lốp xe với mặt đường.
- fv
imax = min
4.4.1.1 Theo diều kiện sức kéo:
Để ô tô có thể chuyển động được trên đường thì động cơ ô tô phải sản sinh ra
một sức kéo không nhỏ tổng các lực cản trên đường.
Khi xe chuyển động trên đường thì xe chịu các lực cản gồm:
Lực cản lăn Pf
Lực cản không khí Pw
Lực cản quán tính Pj
Lực cản leo dốc Pi
Pa ≥ Pf + Pw + Pj + Pi
Đặt , D: là nhân tố động động lực học của xe, được tra biểu đồ nhân
tố động lực. (D – là sức kéo trên một đơn vị trọng lượng của xe, D = f (V, loại xe)).
Tra bảng trong sách Thiết Kế Đường Ô Tô – Tập Một, GS.TS Đỗ Bá Chương [2].
Khi xe chạy với vận tốc không đổi thì:
D f + i = >
Trong đó:
f: là hệ số sức cản lăn. Với đường cấp IV, địa hình đồng bằng Vtk = 60(km/h)
thì hệ số sức cản lăn được tính theo công thức: fv=f0(1+4,5.10-5.V2),
f0 = 0.02: hệ số lực cản lăn, dự kiến mặt đường sau này là bê tông nhựa,
trong điều kiện khô, sạch.
V: vận tốc thiết kế. (km/h)
Vậy
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng 2.3 Xác định imax theo điều kiện sức kéo
THACO FLD099A
HINO WU422L
XE - K47
HUYNDAI HD270
NISSAN SUNNY
Xe tải nhẹ Xe tải vừa Xe tải nặng Xe con Xe buýt lớn Loại xe Xe buýt nhỏ SAMCO
V(km/h) 60 60 60 60 60 60
D 0.073 0.038 0.047 0.049 0.047 0.039
f = fv 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023
imax = D - fv 5% 1.5% 2.4% 2.6% 2.4% 1.6%
4.4.1.2 Theo điều kiện sức bám
Để đảm bảo bánh xe không quay tại chỗ khi leo dốc trong điều kiện bất lợi, xe
chạy trên mặt đường không có hiện tượng trượt:
- fv
Trong đó :
d – là hệ số bám lốp xe với mặt đường, phụ thuộc vào trạng thái mặt đường.
Trong tính toán lấy khi điều kiện bất lợi mặt đường ẩm, bẩn lấy d = 0,3
m : Hệ số phân bố tải trọng lên bánh xe chủ động.
m = 0.5 -0.55, đối với xe con, m = 0.65 – 0.7
Pw : lực cản không khí :
Trong đó: K – hệ số sức cản không khí. (kgs2/m4).
Xe tải: K = 0.06 ÷ 0.07, chọn K = 0.07
Xe con: K = 0.025 ÷ 0.035, chọn K = 0.035.
Xe buýt: K = 0.04 ÷ 0.06, chọn K = 0.06
F - diện tích cản không khí. (m2)
Xe con : F = 0.8 x B x H (m2)
Xe tải, buýt : F = 0.9 x B x H (m2), với B,H chiều rộng, cao của xe.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng 2.4 Xác định imax theo điều kiện sức bám
THACO FLD099A
HINO WU422L
HUYNDAI HD270
NISSAN SUNNY
Xe tải nhẹ Xe tải vừa Xe tải nặng Xe con Loại xe Xe buýt nhỏ SAMCO Xe buýt lớn XE - K47
1.65
1.86
V(km/h) 60 60 60 60 60 60
2.02
2.25
B(m) 1.7 2.5 2.12 2.5
H(m) 1.5 3.38 2.96 3.71
F(m2) 2.04 3 4.032 7.605 5.648 8.348
K 0.035 0.07 0.07 0.07 0.06 0.06
Pw(Kg) 19.772 58.148 78.159 147.420 93.838 138.697
m 0.55 0.7 0.7 0.7 0.55 0.55
0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 d
G 1600 3000 7500 24500 3000 16300
0.153 0.191 0.2 0.204 0.134 0.156
fv 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023
(%) 12.96% 16.76% 17.66% 18.098% 11.072% 13.349%
Việc xác định độ dốc dọc imax tinh toán dựa vào điều sức bám và sức kéo.
imax = min
Bảng 2.5 Tổng hợp imax tính toán
THACO FLD099A
HINO WU422L
HUYNDAI HD270
NISSAN SUNNY
Xe tải nhẹ Xe tải vừa Xe tải nặng Xe con Loại xe Xe buýt nhỏ SAMCO Xe buýt lớn XE - K47
imax(%) 5% 1.5% 2.4% 2.6% 2.4% 1.6%
Theo Bảng 15 TCVN 4054 – 2005, với Vtk = 60 km/h, địa hình vùng đồng bằng
và đồi, cấp thiết kế là cấp IV, imax = 6%.
Vậy khi tính toán ta chọn độ dốc imax = 6% để tính toán.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
4.4.2 Xác định tầm nhìn xe chạy
Để đảm bảo xe chạy an toàn, người lái xe luôn luôn cần phải nhìn thấy rõ một đoạn đường ở phía trước để xử lý mọi tình huống giao thông như tránh các chỗ hư
hỏng, các chướng ngại vật, vượt xe,… Chiều dài đoạn đường tối tiểu cần nhìn thấy
trước đó gọi là tầm nhìn chạy xe. Khi thiết kế đường cần phải đảm bảo tầm nhìn này.
Các sơ đồ tầm nhìn:
Xe cần hãm trước một chướng ngại vật tĩnh nằm trên mặt đường (Sơ đồ I
– Tầm nhìn một chiều S1).
Hai xe chạy ngược chiều (cùng trên một làn) kịp hãm lại không đâm vào
nhau (Sơ đồ II – Tầm nhìn hai chiều S2).
Hai xe cùng chiều có thể vượt nhau (Sơ đồ IV – Tầm nhìn vượt xe S4).
4.4.2.1 Tầm nhìn một chiều (S1)
Ô tô gặp chướng ngại vật trên làn xe chạy, người lái xe cần phải nhìn thấy
chướng ngại vật và kịp dừng xe trước nó.
Hình 2.1: Tầm nhìn xe chạy theo sơ đồ 1
Giá trị tầm nhìn được xác định:
(m)
Trong đó: lpu (m): là chiều dài xe chạy được trong thời gian người lái xe phản ứng
tâm lý, trong thiết kế thời gian qui định t = 1(s),
lpu = V.t = (m)
Sh: chiều dài xe chạy được trong quá trình hãm xe:
; K: hệ số sử dụng phanh, chọn K = 1.2 đối với xe
con.
V: vận tốc thiết kế.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
l0 cự ly án toàn l0 = 5 10 m, chọn l0 = 5 (m).
imax (%):độ dốc của tuyến, tính cho trường hợp bất lợi nhất với địa hình đồng bằng cấp IV, imax = 6% ,các trường hợp xảy ra:
Khi xe chạy thấy tầm nhìn: imax = 0.00 %
Khi xe lên dốc: imax = 6%
Khi xe xuống dốc: imax = -6%
Thay số vào ta có:
Khi xe chạy thấy tầm nhìn: S1 = 55.682 (m)
Khi xe lên dốc: S1 = 52.038 (m)
Khi xe xuống dốc: S1 = 60.321 (m)
Theo Bảng 10 TCVN 4054–2005, với Vtk = 60(km/h)tầm nhìn hãm xe S1=75m
Vậy kiến nghị chọn S1 = 75 (m).
4.4.2.2 Tầm nhiều hai chiều(S2)
Theo trường hợp này, hai xe chạy ngược chiều nhau trên cùng một làn xe và kịp
dừng lại trước nhau một cách an toàn
Như vậy, chiều dài tầm nhìn theo sơ đồ 2 bằng 2 lần tầm nhìn theo sơ đồ 1. Chú
ý là trên đường dốc đối với xe này là xuống dốc thì đối với xe ngược chiều lại là lên
dốc.
Hình 2.2 : Tầm nhìn xe chạy theo sơ đồ 2
Giá trị tầm nhìn được xác định:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Khi xe chạy thấy tầm nhìn: S2 = 106.365 (m)
Khi xe lên dốc: S2 = 93.197 (m)
Khi xe xuống dốc: S2 = 127.848 (m)
Theo Bảng 10 TCVN 4054–2005, với Vtk = 60(km/h)tầm nhìn hãm xe S2=150m
Vậy kiến nghị chọn S2 = 150 (m).
4.4.2.3 Tầm nhìn vượt xe S4:
Xe 1 chạy nhanh bám theo xe 2 chạy chậm với khoảng cách an toàn, khi quan sát
thấy làn xe trái không có xe, xe 1 lợ dụng trái chiều đỡ vượt.
Sơ đồ tính tầm nhìn vượt xe:
Tính toán với giả thiết sau: xe con chạy với vận tốc V1 = 60 (km/h), chạy sang
làn ngược chiều để vượt xe chạy chậm hơn với tốc độ V2 = 45 (km/h).
Hình 2.3 : Tầm nhìn xe chạy theo sơ đồ 4
Xét đoạn đường nam ngang, và tốc độ của xe chạy ngược chiều V3=V1 =
60(km/h).
Khi xe chạy thấy tầm nhìn: S4 = 203.425 (m)
Khi xe lên dốc: S4 = 182.165 (m)
Khi xe xuống dốc: S4 = 230.483 (m)
Có thể sử dụng công thức đơn giản:
Trong trường hợp bình thường: S4 = 6×V = 6×60= 360 m
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Trong trường hợp cưỡng bức: S4 = 4×V = 4×60= 240 m
Theo Bảng 10 TCVN 4054-2005 thì tầm nhìn trước xe ngược chiều S4 = 350m ứng với tốc độ thiết kế 60 (km/h).
Vậy chọn S3 = 360m để thiết kế.
4.4.3 Tính bán kính đường cong nằm
4.4.3.1 Bán kính đường cong nằm trong trường hợp khi có độ dốc siêu cao:
Khi thiết kế đường cong nằm có thể phải dùng bán kính đường cong nằm nhỏ,
khi đó hệ số lực ngang lớn nhất và siêu cao là tối đa.
(m)
Trong đó:
: Hệ số lực đẩy ngang, Trong trường hợp khó khăn lấy hệ số lực ngang
= 0,15
, theo Bảng 13 TCVN 4054 – 2005, độ dốc siêu cao lớn nhất.
Vtk = 60 (km/h)
Theo Bảng 11 TCVN 4054 – 2005, Đối với thì
. Vậy ta chọn làm bán kính thiết kế.
4.4.3.2 Bán kính đường cong nằm trong trường hợp không bố trí siêu cao:
Khi đặt đường cong nằm không bố trí siêu cao, hệ số lực ngang do muốn cải
thiện điều kiện xe chạy lấy và (điều kiện đảm bảo thoát nước
nhanh)
Theo Bảng 11 TCVN 4054 – 2005, Đối với thì
Vậy ta chọn làm bán kính thiết kế.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
4.4.3.3 Bán kính đường cong nằm đảm bảo tầm nhìn ban đêm:
Tầm nhìn ban đêm phụ thuộc vào góc phát sáng của đèn pha ôtô, = 2 0.
Với
S = S1 =75 m, tầm nhìn một chiều.
Chọn bán kính có đường cong nằm Rmin = 1100 m
4.4.3.4 Bán kính tối thiểu thông thường
V=60Km/h nên isc thường lấy bằng 3 , do đó:
Theo TCVN 4054 - 2005: Bán kính với Vtk = 60km/h.
Suy ra :
Bảng 2.6: Tổng hợp bán kính đường cong nằm vào ban đêm
Tính toán TCVN Lựa chọn thiết kế
128.847 125 130
472.44 1500 1500
1047 - 1100
213.13 250 250
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
4.4.4 Tính toán độ mở rộng trong đường cong :
Xe chạy trong đường cong yêu cầu phải mở rộng phần xe chạy. Độ mở rộng bố
trí cả hai bên, phía lưng và phía bụng đường cong, khi gặp khó khăn có thể bố trí một
bên phía bụng hay phía lưng đường cong.
Công thức xác định độ mở rộng của đường trong đường cong là:
Trong đó:
+ LA là chiều dài từ đầu xe tới trục bánh xe sau, tra bảng 1 TCVN 4054-05:
Xe tải: LA = 6.5+1.5=8 m
Xe con: LA = 0.8+3.8=4.6 m
+ R bán kính đường cong nằm
+ V = 60 Km/h
Bảng 2.7 Độ mở rộng phần xe chạy
R(m) 250 200 175 150 125
exetải 0.635 0.744 0.819 0.917 1.049
execon 0.464 0.53 0.574 0.631 0.706
Tra Bảng 12 TCVN 4054-05, độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm
đối với đường 2 làn xe và chiếm ưu thế lấy theo bảng sau
Bán kính đường cong nằm Dòng xe 250200 <200150 <150100 <10070 < 7050
Xe con 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2
Xe tải 0,6 0,7 0,9 1,2 1,5
So sánh kết quả tính toán với Bảng 12 TCVN 4054 – 05, ta được bảng 2.8 để
tính toán mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm như sau:
Bảng 2.8 Độ mở rộng phần xe chạy hai làn trong đường cong nằm
R(m) 250 200 175 150 130
e 0.7 0.8 0.9 1.2 1.5
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Độ mở rộng được đặt trên diện tích phần lề gia cố. Dải dẫn hướng (và cấu tạo
khác như làn phụ cho xe thô sơ …), phải bố trí phía tay phải của độ mở rộng. Nền
đường khi cần mở rộng, đảm bảo phần lề còn ít nhất là 0.5m.
Đoạn nối mở rộng làm trùng với đoạn nối siêu cao và bố trí một nửa nằm trên
đường thẳng và một nửa nằm trên đường cong.
Trên đoạn nối, mở rộng đều (tuyến tính). Mở rộng 1m trên chiều dài tối thiểu
10m.
4.4.5 Siêu cao và đoạn nối siêu cao
4.4.5.1 Siêu cao
Khi xe chạy trong đường cong, xe chạy bên nửa phía ngoài tim đường (phía lưng
đường cong) kém ổn định hơn những xe chạy phía bụng đường cong. Để đảm bả an
toàn và tiện lợi trong việc điều khiển ô tô ở các đường cong bán kính nhỏ thì phải làm
cho mặt đường có độ dốc ngang nghiêng về phía bụng của đường cong, gọi là siêu cao.
Hình 2.1 Siêu cao trong đường cong
Độ dốc siêu cao được tính toán theo công thức sau:
(%)
Trong đó:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
V : Vân tốc xe chạy Vtt = 60 (Km/h).
R : Bán kính tối thiểu đường cong nằm Rmin= 130 (m).
: Hệ số lực đẩy ngang, lấy = 0.15
`Tra bảng 13 TCVN 4054 – 2005, với Vtk = 60km.h, iscmax = 7%.
4.4.5.2 Đoạn nối siêu cao
Chiều dài đoạn nối siêu cao:
Trong đó:
B: bề rộng xe chạy. B = 7m
E: độ mở rộng mặt đường theo tính toán.
isc: độ dốc siêu cao tính cho trường hợp bất lợi nhất isc=7%.
ip = 0,5% là độ dốc phụ lớn nhất đối với đường cấp IV trở lên.
.
Các giá trị còn lại được tính toán như bảng sau
Các giá trị tiêu chuẩn tra trong Bảng 14 TCVN 4504 - 2005
Bảng 2.9 Chiều dài đoạn nối siêu cao
R (m) E (m) isc (%) Lsc(m) Tính toán Tiêu chuẩn Kiến nghị
7% 125÷150 1.5 119 70 120
150÷175 1.2 6% 98.4 60 100
5% 175÷200 0.9 79 55 80
4% 200÷250 0.8 62.4 50 65
3% 250÷300 0.7 46.2 50 50
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
2% 300÷1500 - - 50 50
4.4.6 Chiều dài đường cong chuyển tiếp
Khi xe chạy từ đoạn thẳng có bán kính ∞ vào đoạn cong có bán kính bằng R,
điều kiện xa chạy bị đột ngột: chịu tác dụng của lực ly tâm C làm cho xe chạy kém ổn
định, hành khách cảm giác khó chịu. Để đảm bảo tuyến đường phù hợp với quỹ đạo
thực tế xe chạy ở hai đầu đoạn đường cong tròn bố trí đoạn ĐCCT, có tác dụng:
Giảm mức độ tăng lực ly tâm.
Làm cho tuyến đường hài hòa, lượn đều, ít gãy khúc. Làm cho xe chạy
được an toàn và êm thuận.
Khi Vtk ≥ 60 (km/h) thì phải bố trí đường cong chuyển tiếp để nối từ đường
thẳng vào đường cong tròn và ngược lại.
Chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất Lmin. Theo 3 điều kiện sau:
4.4.6.1 Đảm bảo điều kiện về gia tốc ly tâm
Độ tăng gia tốc ly tâm I không được vượt quá độ tăng gia tốc ly tâm cho phép [Io] nhằm mục đích làm cho hành khách không cảm thấy đột ngột khi xe chạy vào trong đường cong, thể hiện bằng công thức:
Trong đó:
:độ tăng gia tốc ly tâm cho phép. Chọn .
R = Rmin = 130 (m).
Vtk = 60 ( km/h ).
Ta có:
4.4.6.2 Đủ để bố trí đoạn nối siêu cao:
Đủ để bố trí đoạn nối siêu cao. Tức là L2 ≥ LSC = 119, với Rmin = 130
4.4.6.3 Khắc phục ảo giác về sự chuyển hướng đột ngột của hướng tuyến:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Trong đó: R = Rmin = 130 (m)
Chiều dài đường cong chuyển tiếp phải thỏa mãn cả 3 điều kiện trên, và lấy giá
trị lớn nhất từ các điều kiện.
=>Lct = max (điều kiện 1, điều kiện 2, điều kiện 3)=max(L1 ,L2,L3) = 125 m.
Đối với các giá trị còn lại ta có bảng tổng hợp sau:
Bảng 2.10 Chiều dài đoạn nối siêu cao
BẢNG CHỌN GIÁ TRỊ ĐOẠN NỐI SIÊU CAO
TCVN
CHỌN
R
Lmax
Isc
L1
L2
L3
4054-05
Lnsc
2% 50 300 30.638 - 33.333 50 33.33
3% 50 46.2 250 36.766 46.2 27.778 50
4% 65 62.4 200 45.957 62.4 22.222 50
5% 55 80 79 175 52.523 79 19.444
6% 60 100 98.4 150 61.277 98.4 16.667
7% 70 120 119 130 70.704 119 14.444
4.4.7 Chiều dài tối thiểu đoạn chêm giữa hai đường cong nằm
4.4.7.1 Hai đường cong cùng chiều
Hai đoạn cong cùng chiều có thể nói trực tiếp với nhau hoặc giữa chúng có một
đoạn thẳng chêm tùy theo từng trường hợp cụ thể:
Nếu hai đường cong cùng chiều không có siêu cao hoặc có cùng độ dốc siêu
cao thì có thể nối trực tiếp với nhau.
Nếu hai đường cong cùng chiều gần nhau mà không có cùng độ dốc siêu cao thì giữa chúng phải có một đoạn thẳng chêm m đủ dài để bố trí hai đoạn đường cong chuyển tiếp hoặc hai đoạn nối siêu cao.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Trong đó: L1, L2: Chiều dài đoạn nối siêu cao hoặc chiều dài đường cong chuyển
tiếp, của hai đường cong liền kề bán kính R1 và R2.
Vì chưa cắm được tuyến cụ thể trên bình đồ nên chưa biết giá trị cụ thể của bán
kính R1 và R2, nên tính cho trường hợp bất lợi nhất là hai đường còn ngược chiều có bán kính nhỏ nhất R1 = R2 = Rmin = 130m.
Do đó L1 = L2 = 120 m
Chiều dài đoạn chêm nhỏ nhất là:
4.4.7.2 Hai đường cong ngược chiều
Hai đường cong ngược chiều có bán kính lớn không yêu cầu làm siêu cao thì có
thể nối trực tiếp với nhau.
Trường hợp cần phải làm siêu cao thì chiều dài đoạn thẳng chêm phải đủ dài đủ
dài có thể bố trí hai đoạn ĐCCT hoặc hai đoạn nối siêu cao.
Hình 2.2 Bố trí đoạn chêm m hai đường cong ngược chiều
4.4.8 Xác định phạm vi phá bỏ chướng ngại vật trong đường cong:
Khi xe chạy trong đường cong tầm nhìn bị hạn chế và bất lợi nhất là những xe
chạy phía bụng đường cong, ở vị trí thay đổi độ dốc quá đột ngột hoặc những chỗ có nhà cửa ở gần đường.
4.4.8.1 Phương pháp đồ giải:
Trên bình đồ đường cong nằm vẽ với tỉ lệ lớn theo đường quỹ đạo xe chạy, định điểm đầu và điểm cuối của những dây cung có chiều dài bằng chiều dài tầm nhìn S
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
(11’=22’=33’=44’=…=S). Vẽ đường cong bao những dây cung này ta có đường giới
hạn nhìn. Trong phạm vi của đường bao này tất cả các chướng ngại vật đều phải được
phá bỏ như cây cối, nhà cửa.
4.4.8.2 Phương pháp giải tích:
Cần xác định khoảng cách cần đảm bảo tầm nhìn tại điểm chính giữa đường cong z. Trong phạm vi đường cong tròn, đường giới hạn nhìn vẽ theo đường tròn cách quỹ
đạo xe chạy một khoảng cách là z. Từ hai đầu của đường cong, kéo dài về hai phía mỗi
bên một đoạn bằng S trên quỹ đạo xe chạy. Từ hai điểm cuối của hai đoạn thẳng này
vẽ đường thẳng tiếp xúc với đường tròn trên ta sẽ có đường giới hạn nhìn.
Với giả thiết tầm mắt người lái xe là 1.2 m.
Khoảng cách từ mắt đến mép đường là : 1.5 m.
Phạm vi phá bỏ xác định theo phương pháp giải tích phụ thuộc vào chiều dài
cung tròn K.
Khi K > S:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Khoảng cách từ mắt người lái xe đến giới hạn cần phá bỏ chướng ngại vật:
Trong đó:
được xác định như sau:
R = Rmin = 130, bán kính đường cong nhỏ nhất trên tuyến.
S = S2= 150 m, chiều dài tầm nhìn xe hai chiều.
4.4.9 Bán kính tối thiểu của đường cong đứng
4.4.9.1 Bán kính đường cong đứng lồi
Được xác định từ điều kiện đảm bảo tầm nhìn:
Tầm nhìn một chiều:
Trong đó:
S1 = 75m, Cự ly tầm nhìn một chiều
d1 = 1, Khoảng cách từ mắt người lái xe đến mặt đường.
Tầm nhìn hai chiều:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Trong đó:
S2 = 150m, Cự ly tầm nhìn hai chiều.
d1 = 1, Khoảng cách từ mắt người lái xe đến mặt đường.
(m)
Theo Bảng 19 TCVN 4054-2005:
4.4.9.2 Bán kính tối thiểu của đường cong đứng lõm:
Theo điều kiện hạn chế về lực ly tâm nhằm đả bảo sức khỏe cho hành khách và
nhíp xe không bị quá tải (gia tốc ly tâm a = 0.6 m/s2 )
được xác định theo 2 điều kiện:
+ Theo điều kiện đảm bảo không gây khó chịu đối với hành khách
.
+ Theo điều kiện đảm bảo không gãy nhíp xe do lực li tâm:
(m)
Với a = 0.6 m/s2, gia tốc ly tâm.
+ Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm :
Trong đó : + hđ =0.5 (m) : độ cao đèn xe ô tô so với mặt đường.
+ S1 =75 (m) : tầm nhìn hãm xe một chiều.
+ : góc chiếu sáng của đèn ôtô theo phương đứng.
.
Theo Bảng 19 TCVN 4054-2005:
(tối thiểu thông thường)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
(tối thiểu giới hạn)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng 2.11 BẢNG TỔNG HỢP CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
Giá Trị STT Yếu Tố Kỹ Thuật Đơn Vị
1 Cấp thiết kế Quy Phạm IV Tính Toán - Kiến Nghị IV
2 Vận tốc thiết kế Km/h - 60 60
3 Độ dốc dọc lớn nhất % 5 5 5
4 Tầm nhìn
127.848
+ Một chiều m 75 60.321 75
+ Hai chiều m 150 150
+ Vượt xe m 350 360 360
5 Bán kính đường cong nằm
+ Tối thiểu giới hạn + Tối thiểu thông thường m m 125 250 128.847 213.13 130 250
+ Tối thiểu không siêu cao 472.44 1500 m 1500
+ Tối thiểu nhìn ban đêm m - 1100 1074.3
6 Số làn xe 2 2 làn 0.487
7 Bề rộng 1 làn xe m 3.75 3.5 3.5
8 Bề rộng 1 lề đường (lề gia cố) m 1 - 1
9 Dốc ngang mặt đường phần xe chạy % 2 - 2
10 Dốc ngang lề gia cố % 2 - 2
11 Dốc ngang lề không gia cố % 4 - 4
13 Độ dốc siêu cao lớn nhất % 6 - 6
14
Bán kính đường cong đứng lồi +Tối thiểu thông thường +Tối thiểu giới hạn Bán kính đường cong đứng lõm +Tối thiểu thông thường 15 m m 4000 2500 1500 - - - 4000 2500 1500
+Tối thiểu giới hạn Chiều dài đoạn nối siêu cao Chiều dài đường cong chuyển tiếp 16 17 m m 1000 70 70 - 120 120 1000 120 120
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ TUYẾN BÌNH ĐỒ
5.1 Vạch tuyến trên bình đồ:
5.1.1 Căn cứ vạch tuyến trên bình đồ
Bình đồ mẫu Bình Đồ Số 6, bản đồ khu vực tỉ lệ 1: 10000.
Tuyến thiết kế đi qua hai điểm B – L:
Chênh cao giữa hai đường đồng mức liên tiếp: 5m.
Cao độ điểm B: 20m.
Cao độ điểm A: 85m.
Chênh cao giữa điểm đầu tuyến và cuổi tuyến: 15m.
Để vạch được tuyến trên bình đồ, cần dựa vào các căn cứ sau:
Tình hình địa hình, địa mạo, địa chất thủy văn … của khu vực tuyến.
Dựa vào các chỉ tiêu kỹ thuật dã chọn ở chương 2.
Cấp thiết kế của đường cấp IV, vận tốc 60 km/h, địa hình đồng bằng đồi
núi.
Nhu cầu phát triển kinh tế trong tương lai của vùng tuyến đi qua.
Xác định đường dẫn hướng tuyến chung cho từng đoạn tuyến và từng
tuyến.
Các điểm khống chế như: Điểm đầu và cuối tuyến, vị trí vượt sông thuận
lợi..
5.1.2 Nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ
Đảm bảo các yếu tố của tuyến như bán kính tối thiểu đường cong nằm, chiều dài đường cong chuyển tiếp, độ dốc dọc tối đa của đường… không bị vi phạm các quy
định về trị số giới hạn đối với cấp đường thiết kế.
Đảm bảo tuyến đi ôm theo địa hình để khối lượng đào đắp nhỏ nhất, bảo vệ
được cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo sự hài hòa phối hợp tốt giữa đường và cảnh quan.
Xét tới yếu tố tâm lý của người lái xe, không nên thiết kế đường có những đoạn thẳng quá dài (hơn 3Km) gây mất cảm giác và buồn ngủ cho người lái xe và ban đêm
đèn pha ôtô làm chói mắt xe đi ngược chiều.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Đảm bảo tuyến là một đường không gian đều đặn, êm dịu, trên hình phối cảnh
không bị bóp méo hay gãy khúc. Muốn vậy phải phối hợp hài hòa giữa các yếu tố
tuyến trên bình đồ, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc và giữa các yếu tố đó với địa hình xung
quanh, cố gắng sử dụng các tiêu chuẩn hình học cao khi thiết kế nếu điều kiện địa hình
cho phép. Tránh các vùng đất yếu, sụt lở, hạn chế đi qua khu dân cư.
5.2 Thiết kế bình đồ
Tuyến B – L thiết kế thuộc loại đường địa hình đồng bằng, đồi, cấp hạng thiết
kế đường cấp IV, vận tốc thiết kế 60 km/h. độ dốc tối đa cho phép 6%, với bán kính
cong tối thiểu R = 130 m.
Vận tốc thiết kế v = 60 km/h, xe chạy vào đường cong chuyển tiếp phải bố trí
đoạn Lct, với giá trị tối thiểu Lct = 50m.
Nếu R càng lớn thì tốc độ xe chạy sẽ không bị ảnh hưởng, vấn đề an toàn và êm
thuận được nâng lên nhưng giá thành xây dựng lớn. Do đó, việc xác định R phải phù
hợp, nghĩa là phải dựa vào địa hình cụ thể thì mới đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật.
5.2.1 Bán kính đường cong nằm
Các yếu tố cơ bản của đường cong tròn được tính theo công thức :
Độ dài tiếp tuyến: T = (R cos0 + y0) tg + x0 – R sin0
Độ dài đường phân giác : P = y0 – R(1 – cos0)
Độ dài đường cong :
Các yếu tố đường cong tròn
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Trong đó: : Góc chuyển hướng trên đường cong tròn.
R: Bán kính đường cong tròn.
Các điểm chi tiết chủ yếu của đường cong chuyển tiếp bao gồm:
Điểm nối đầu : NĐ
Điểm tiếp đầu : TĐ
Điểm giữa : P
Điểm tiếp cuối : TC
Điểm nối cuối : NC
Các yếu tố của đường còn chuyển tiếp:
L: chiều dài đường cong chuyển tiếp
W: Độ mở rộng trong đường cong
Isc: Độ dốc siêu cao trong đường cong.
Trên mặt bằng tuyến ta bố trí các đường cong tròn có bán kính như sau:
Phương án 1:
Thứ tự R(m)
400 300 300 1000 600 400 500 400 250 250 750 300 300 Đường cong 1 Đường cong 2 Đường cong 3 Đường cong 4 Đường cong 5 Đường cong 6 Đường cong 7 Đường cong 8 Đường cong 9 Đường cong 10 Đường cong 11 Đường cong 12 Đường cong 13
Phương án 2:
Thứ tự R(m)
550 750 Đường cong 1 Đường cong 2
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
400 400 400 200 200 300 300 300 750 400 400 Đường cong 3 Đường cong 4 Đường cong 5 Đường cong 6 Đường cong 7 Đường cong 8 Đường cong 9 Đường cong 10 Đường cong 11 Đường cong 12 Đường cong 13
5.2.2 Độ dốc siêu cao thiết kế
Ứng với mỗi bán kính đường cong nằm, ta có độ dốc siêu cao tương ứng
Các giá trị lấy dựa trên giá tính toán và trong tiêu chuẩn trong Bảng 13 TCVN
4054 – 2005
Phương án 1:
Isc(%) tiêu chuẩn Thứ tự R(m)
400 300 300 1000 600 400 500 400 250 250 750 300 300 2 2 2 - 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Đường cong 1 Đường cong 2 Đường cong 3 Đường cong 4 Đường cong 5 Đường cong 6 Đường cong 7 Đường cong 8 Đường cong 9 Đường cong 10 Đường cong 11 Đường cong 12 Đường cong 13
Phương án 2:
Thứ tự R(m) Isc(%) tiêu chuẩn
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
550 750 400 400 400 200 200 300 300 300 1000 400 400 2 2 2 2 2 3 3 2 2 2 0 2 2 Đường cong 1 Đường cong 2 Đường cong 3 Đường cong 4 Đường cong 5 Đường cong 6 Đường cong 7 Đường cong 8 Đường cong 9 Đường cong 10 Đường cong 11 Đường cong 12 Đường cong 13
5.2.3 Xác định độ mở rộng trong đường cong
Độ mở rộng được xác định theo công thức sau:
Xe chạy trong đường cong yêu cầu phải mở rộng phần xe chạy. Khi bán kính
đường cong nằm 250m.
Bán kính cong nằm Dòng xe 250200 <200150 <150100 <10070 < 7050 < 5030
0,4 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 Xe con
0,6 0,7 0,9 1,2 1,5 2,0 Xe tải
5.3 Giới thiệu về các phương án tuyến đã vạch
5.3.1 Phương án tuyến 1
Tuyến đi theo sườn đồi, tuyến không cắt qua suối,
Tổng chiều dài tuyến 6467.3m, số ngoặc là 13 góc ngoặc với các giá trị bán kính
tối thiểu là R = 130 m.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng tổng hợp yếu tố cong phương án 1
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Ao 39d03'06'' 35d12'54'' 13d84'47'' 06d43'01'' 13d15'73'' 52d70'43'' 17d47'31'' 33d33'35'' 09d83'32'' 20d28'28'' 16d29'29'' 81d39'84'' 08d84'78'' YẾU TỐ CÁC ĐƯỜNG CONG PHƯƠNG ÁN 1 R (m) 400 300 300 750 200 200 400 250 650 300 400 250 600 P (m) K (m) 322.51 24.66 216.05 12.23 119.56 2.38 136.02 1.37 149.09 2.2 248.95 24.17 17.04 4.96 207.42 11.23 105.73 0.76 155.12 5.02 166.50 4.54 420.07 80.62 142.69 1.97 T (m) 166.86 110.3 59.97 68.06 55.63 131.97 86.53 105.89 52.89 78.16 83.70 248.03 71.45 isc (%) 2 2 2 2 4 4 2 3 2 2 2 2 2 Lsc (m) 50 50 50 50 65 65 50 65 50 50 50 50 50 W 0 0 0 0 0.4 0.4 0 0.35 0 0 0 0 0
5.3.2 Phương án tuyến 2
Tuyến đi theo sườn đồi, tuyến không cắt qua suối,
Tổng chiều dài tuyến 6555.18 m, số ngoặc là 13 góc ngoặc với các giá trị bán
kính tối thiểu là R = 130 m.
YẾU TỐ CÁC ĐƯỜNG CONG PHƯƠNG ÁN 2
R (m) 600 550 1000 300 400 200 200 200 350 350 800 250 600 P (m) K (m) T (m) 105.08 0.59 47.47 162.88 3.10 81.66 40.65 0.21 20.33 206.31 10.84 105.06 143.1 2.99 71.79 183.04 322.28 51.04 278.21 117.39 419.20 119.15 12.73 102.49 263.0 17.17 135.01 234.82 12.87 119.69 167.45 2.29 83.84 258.99 20.83 134.94 104.45 1.88 70.32 isc (%) 2 2 2 2 2 4 4 4 2 2 0 2 2 Lsc (m) 50 50 50 50 50 65 65 65 50 50 50 65 50 Ao 20d64'44'' 11d61'99'' 01d26'05'' 29d65'03'' 12d89'42'' 73d.03'73'' 100d93'95'' 37d61'69'' 34d95'43'' 30d14'98'' 07d50'43'' 44d45'86'' 08d30'80'' TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 W 0 0 0 0 0 0.4 0.4 0.4 0 0 0 0.35 0
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC
Hệ thống thoát nước đường ô tô bao gồm hàng loạt các công trình và các biện
pháp lỹ thuật được xây dựng để đảm bảo nền đường không bị ẩm ướt. Các công trình
này có tác dụng tập trung và thoát nước nền đường, hoặc ngăn chặn không cho thoát
ngấm và phần trên của nền đất.
Nền đường và các công trình trên đường đều chịu tác dụng của nguồn nước như nước mưa nước ngầm và nước từ các nơi khác đổ về. Các nguồn nước đều có tác dụng
trực tiếp đến cường độ và ổn định.
Mục đích của việc xây dựng hệ thống thoát nước trên đường là đảm bảo chế độ
ẩm ướt trên đường là đảm bảo chế độ ẩm của nền đất luôn luôn ổn định không gây nguy hiểm cho mặt đường. Tránh các nguồn nước tác dụng trực tiếp đến cường độ và
độ ổn định của nền đường.
6.1 Các căn cứ, yêu cầu khi thiết kế
Tuyến đi qua khu vực thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận,
khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Nhiệt đồ trung bình hàng năm
27°C. Lượng mưa trung bình hàng năm 1068 mm, số ngày mưa trung bình năm đạt
khoảng từ 60 đến 70 ngày. Trong thời kỳ ít mưa trung bình mỗi tháng không quá 5
ngày mưa.
Tuyến B- L được thiết kế mới. Dọc tuyến có cắt ngang qua nhiều khe tụ thủy và
suối. Tại những vị trí này ta bố trí các cống( cống địa hình) nhằm đảm bảo thoát nước từ lưu vực đổ về.
Sau khi phát tuyến và vẽ được đường đen, tại những vị trí tụ thủy hoặc băng qua
suối, sông ta tiến hành tính toán thủy văn lựa chọn và xác định chọn loại cống.
Trình tự khi thiết kế cống, cầu :
Thu thập các tài liệu địa chất liên quan. Tìm hiểu tình hình sông ngòi, ao hồ có ảnh hưởng đến khẩu độ và cao độ cống, đến độ sâu móng, các công trình gia cố ..
Xác định diện tích lưu vực, các đặc trưng thủy văn nhằm tính toán được
lưu lượng nước chảy qua mặt cắt đang xét để đặt cống.
Tính toán xác định khẩu độ cống và bố trí cống
Khi thiết kế công trình thoát nước cần lưu ý
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bề dày lớp đất trên cống không nhỏ hơn 0.5 m, để đảm bảo xe vận chuyển
vật liệu và thiết bị đi trên cống không làm vỡ cống.
Nên lựa chọn khẩu độ cống ≥ 0.75 m để đảm bảo điều kiện khai thác.
Khi cống đi qua đoạn đường đào có chiều dài quá 500m, phải bố trí cống
cấu tạo thoát nước qua đường
6.2 Tính toán các đặc trưng thủy văn
Tính cho cống C1 Km 0 + 600 của phương án 1, các giá trị còn lại được tổng hợp
ở bảng 3.1
Theo 22TCN 220-95 lưu lượng nước chảy về công rình được xác định theo công
thức sau :
(m3/s).
Trong đó:
Ap : modul đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế, chọn phụ thuộc vào địa mạo
thủy văn , thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc và vùng mưa
(Bảng 2.3 trang 828, 22 TCN 220-95)
:là hệ số dòng chảy lũ lấy theo bảng 2.1 22TCN 220-95 tùy thuộc vào loại đất cấu tạo khu vực, lượng mưa ngày thiết kế Hp và diện tích lưu vực F.
Hp% là lượng mưa ngày (mm) ứng với tần suất thiết kế là P%, ở đây ta lấy với tần suất thiết kế P = 4%, khu vực thiết kế tuyến đường là khu vực XVII thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận, khu vực trạm đo Phan Rang: H4% = 176 mm.
δ: là hệ số xét tới việc làm giảm nhỏ lưu lượng đỉnh lũ do ao hồ rừng cây trong lưu vực, xác định theo bảng 2.7 của 22TCN 220-95, xét cho điều kiện có diện tích ao hồ chiếm 10%, lấy δ = 0.55 cho khu vực hạ lưu, δ = 0.75 cho khu vực thượng lưu.
F: diện tích lưu vực được xác định trên bình đồ (Km2).
6.2.1.1 Xác định diện tích lưu vực
Diện tích lưu vực được xác định trên bình đồ. Diện tích lưu vực được giới hạn
bởi các đường phân thủy và tim tuyến tại khu vực đặt cống.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Trong đó:
Fbd: diện tích lưu vực trên bình đồ.
Mbd: hệ số tỉ lệ bình đồ.
6.2.1.2 Chiều dài lòng chính L(km)
Được xác định dựa trên bình đồ. Chiều dài lòng chính L được đo từ chỗ bắt đầu
hình thành lòng chủ đến vị trí đặt công trình.
Khi trên lưu vực không có lòng chính, thì dòng chảy tính theo kiểu chảy trên sườn dốc. Lúc đó, chiều dài lòng chính lấy theo khoảng cách từ phân giới lưu vực đến
vị trí công trình.
L = Lbd.10-6.M
Trong đó:
Lbd: chiều dài lòng chính được xác định trên bình đồ.
M = 10000: hệ số tỉ lệ trên bình đồ.
10-6: hệ số đổi từ mm ra Km.
6.2.2 Chiều dài bình quân sườn dốc lưu vực bs (m)
Trong đó:
+ F : Diện tích lưu vực (Km2)
+ L : Chiều dài lòng sông chính (Km)
+ l : Tổng chiều dài của các lòng sông nhánh (Km) ; (chỉ tính những lòng sông nhánh có chiều dài lớn hơn 0.75 chiều rộng bình quân B của lưu vực).
• Đối với lưu vực có 2 sườn
• Đối với lưu vực có 1 sườn
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Với lưu vực 1 sườn thì thay công thức bs 1.8 thành 0.9
6.2.3 Độ dốc trung bình của lòng chính J1(‰)
Tính theo đường thẳng kẻ dọc sông sao cho các phần diện tích thừa thiếu khống
chế bởi đường thẳng và đường đáy sông bằng nhau thể hiện qua công thức:
.
Trong đó:
+ h1, h2, …,hn:Độ cao của các điểm gãy trên trắc dọc so với giao điểm của tuyến đường và dòng chảy. + l l, l2, …, ln : Cự ly giữa các điểm gãy.
(‰)
6.2.4 Xác định thời gian tập trung nước trên sườn dốc τs:
Thời gian tập trung nước trên sườn dốc τs được xác định theo phụ lục 14 [2],
phụ thuộc vào hệ số địa mạo thuỷ văn τs và vùng mưa.
Hệ số địa mạo thuỷ văn của sườn dốc τs được xác định như sau:
Trong đó :
+ bsd: Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực
+ ms: Thông số tập trung dòng chảy trên sườn dốc, phụ thuộc vào tình hình bề mặt của sườn dốc lưu vực (lấy theo bảng 2.5 [3]). Với sườn dốc có nhà dân cư trên 20%, cỏ trung bình => ms = 0.15
: Hệ số dòng chảy lũ (lấy theo bảng 2.1 [3]), phụ thuộc vào loại + đất cấu tạo lưu vực, lượng mưa ngày thiết kế Hp =176 mm và diện tích lưu vực F = 0.1624 (km2),
+ Js: Độ dốc trung bình của sườn dốc (o/oo)
(‰)
Vùng tuyến ta thiết kế có đất cấp IV
Hp: Lượng mưa ngày thiết kế (với cầu nhỏ p=4% và cống lấy p = 1%)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Vùng tuyến của ta thiết kế thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Hp% = H4% = 176 mm.
Từ và vùng mưa tra bảng 2.2 [3], suy ra được thời gian nước chảy trên sườn
dốc s =37.82
6.2.5 Xác định hệ số địa mạo thuỷ văn của lòng sông:
Hệ số địa mạo thuỷ văn Φls được xác định như sau:
Trong đó:
+ ml: Hệ số nhám của lòng suối (lấy theo bảng 2.6 [3]), sông vùng đồng
bằng ổn định, lòng sông khá sạch. ml = 11
+ Jl: Độ dốc suối chính (0/00)
+ L: Chiều dài suối chính (km).
6.2.6 Xác định trị số Ap%:
Ap% xác định bằng cách tra bảng 2.3 [3] tuỳ thuộc vào vùng mưa, thời gian tập
trung dòng chảy trên sườn dốc τs và hệ số địa mạo thuỷ văn Φl
Tra bảng ta được Ap = 0.1082 %
Các giá trị còn lại được tổng hợp ở bảng sau:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng 3.1 Bảng xác định các đặc trưng thủy văn
PA STT Lý Trình J1 Js F (Km2) L (Km) ∑l (Km) bs (m)
PA1
PA2
1 Km 0 + 585.14 2 Km 0 + 861.89 Km 1 + 700 3 Km 2 + 300 4 Km 3 + 338.6 5 Km 4 + 251.6 6 7 Km 5 + 226.13 1 Km 0 + 319.16 2 Km 0 + 819.92 3 Km 1 + 818.39 4 5 6 7 Km 2 + 830 Km 3 + 250 Km 4+300 Km 4 + 850 0.162 0.119 0.165 0.133 0.201 0.14 0.118 0.143 0.209 0.202 0.265 0.211 0.292 0.185 1.521 1.264 0.421 1.588 0.768 0.339 1.261 1.580 1.016 0.312 1.262 0.651 0.443 1.261 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 118.3 104.6 435.5 93.1 290.8 458.9 104 100.8 228.2 7195 233.3 360.1 732.4 163.0 29.6 37.6 71.3 36.2 61.8 110.6 29.7 23.7 24.6 112.2 33.7 76.8 90.3 29.8 33.9 52.3 199.0 42.9 50.3 94.7 37.7 30.6 50.3 98.9 45.7 82.0 99.2 37.7
Bảng 3.2 Bảng xác định
ms PA
PA1
PA2
bs (m) 118.3 104.6 435.5 93.1 290.8 458.9 104 100.8 228.2 695.5 145.7 360.1 732.4 163.0 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15 Js (‰) 33.9 52.3 199.0 42.9 50.3 94.7 37.7 30.6 50.3 98.9 45.7 82.0 99.2 37.7 0.818 0.819 0.818 0.819 0.817 0.819 0.819 0.819 0.816 0.817 0.814 0.816 0.814 0.817 Hp(1%) (mm) 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 Vuøng Möa XVII 5.56 XVII 4.53 XVII 7.15 XVII 4.49 XVII 8.48 XVII 9.22 XVII 4.99 XVII 5.21 XVII 7.33 11.93 XVII XVII 7.66 XVII 8.33 12.06 XVII XVII 6.53 37.82 30.34 61.50 29.86 74.82 82.17 34.85 36.04 63.34 96.75 66.58 73.32 97.49 50.69
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng 3.3 Bảng xác định
PA Lý Trình ml F (Km2) L (Km) Hp (mm) Jl (‰)
PA1
PA2
0.162 0.119 0.165 0.133 0.201 0.14 0.118 0.143 0.209 0.202 0.265 0.211 0.292 0.185 1.521 1.264 0.421 1.588 0.768 0.339 1.261 1.580 1.016 0.312 1.262 0.651 0.443 1.261 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 11.0 29.6 37.6 71.3 36.2 61.8 110.6 29.7 23.7 24.6 112.2 33.7 76.8 90.3 29.8 0.818 0.819 0.818 0.819 0.817 0.819 0.819 0.819 0.816 0.817 0.814 0.816 0.814 0.817 20.34 16.86 4.18 20.85 7.62 3.03 18.22 23.45 13.57 2.53 14.31 5.93 3.53 16.28 Km 0 + 585.14 Km 0 + 861.89 Km 1 + 700 Km 2 + 300 Km 3 + 338.6 Km 4 + 251.6 Km 5 + 226.13 Km 0 + 319.16 Km 0 + 819.92 Km 1 + 818.39 Km 2 + 830 Km 3 + 250 Km 4+300 Km 4 + 850
Bảng 3.4 Bảng xác định Ap
PA Cống Lý Trình Ap Vùng Mưa
PA1
PA2
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Km 0 + 585.14 Km 0 + 861.89 Km 1 + 700 Km 2 + 300 Km 3 + 338.6 Km 4 + 251.6 Km 5 + 226.13 Km 0 + 319.16 Km 0 + 819.92 Km 1 + 818.39 Km 2 + 830 Km 3 + 250 Km 4+300 Km 4 + 850 XVII XVII XVII XVII XVII XVII XVII XVII XVII XVII XVII XVII XVII XVII 37.82 30.34 61.50 29.86 74.82 82.17 34.85 36.04 63.34 96.75 66.58 73.32 97.49 50.69 20.34 16.86 4.18 20.85 7.62 3.03 18.22 23.45 13.57 2.53 14.31 5.93 3.53 16.28 0.108 0.120 0.136 0.110 0.121 0.131 0.114 0.1030 0.1118 0.1242 0.1086 0.1277 0.1234 0.1120
Bảng 3.5 Bảng xác định Qp
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
PA Lyù Trình Ap Hp (mm) F (Km2) Qp (m3/s)
PA1
PA2
Km 0 + 585.14 Km 0 + 861.89 Km 1 + 700 Km 2 + 300 Km 3 + 338.6 Km 4 + 251.6 Km 5 + 226.13 Km 0 + 319.16 Km 0 + 819.92 Km 1 + 818.39 Km 2 + 830 Km 3 + 250 Km 4+300 Km 4 + 850 0.108 0.120 0.136 0.110 0.121 0.131 0.114 0.1030 0.1118 0.1242 0.1086 0.1277 0.1234 0.1120 0.818 0.819 0.818 0.819 0.817 0.819 0.819 0.819 0.816 0.817 0.814 0.816 0.814 0.817 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 176 0.162 0.119 0.165 0.133 0.201 0.140 0.118 0.143 0.209 0.202 0.265 0.211 0.292 0.185 0.50 0.50 0.50 0.50 0.75 0.75 0.75 0.75 0.75 0.75 0.50 0.5 0.5 0.50 1.262 1.027 1.617 1.058 2.631 1.980 1.460 1.594 2.514 2.704 2.063 1.936 2.581 1.490
6.3 Tinh toán thủy lực cống
Dự kiến dùng cống tròn BTCT theo loại miệng thường, chế độ chảy không áp.
Dựa vào lưu lượng nước chảy tính toán Qp < 25 m3/s, xác định các vị trị bố trí
cống địa hình.
Cống địa hình đặt những vị trí thường xuyên có nước chảy cắt ngang qua đường.
Số cửa cống không nên quá 3 cửa.
Tính cho cống C1 Km 0 + 600 của phương án 1, các cống còn lại quá trình tính
toán tương tự được tổng hợp ở bảng sau.
6.3.1 Xác định chiều sâu phân giới
Chiều sâu phân giới hk phụ thuộc vào lưu lượng thiết kế Qtk.
Trong đó:
d: đường kính cống chọn thiết kế.
g: là gia tốc trọng trường lấy bằng 9.81 m/s2.
Chọn sơ bộ cống D125, số lượng cống 1.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Tra bảng 10-3 sách thiết kế đường ôtô tập 3 được:
Chiều sâu mực nước chảy trong cống tại chỗ thắt hẹp dòng chảy:
Chiều sâu nước dâng trước cống:
, với hc, chiều cao cống bằng d
Kiểm tra điều kiện cống chảy không áp:
(Thỏa)
Bảng 3.6 Bảng kiểm tra điều kiện cống chảy không áp
Qp Hk Khẩu độ PA Cống Lý Trình Số cửa Q2/ gd5 hk/ d
1
2
(cm) 100 100 125 100 150 125 100 125 150 150 150 125 150 125 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0.162 0.108 0.087 0.114 0.093 0.131 0.217 0.085 0.085 0.098 0.057 0.125 0.089 0.074 0.64 0.580 0.548 0.589 0.557 0.611 0.512 0.544 0.544 0.556 0.493 0.604 0.552 0.525 (m) 0.646 0.580 0.685 0.589 0.836 0.764 0.769 0.681 0.817 0.834 0.743 0.755 0.828 0.656 C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Km 0 + 585.14 Km 0 + 861.89 Km 1 + 700 Km 2 + 300 Km 3 + 338.6 Km 4 + 251.6 Km 5 + 226.13 Km 0 + 319.16 Km 0 + 819.92 Km 1 + 818.39 Km 2 + 830 Km 3 + 250 Km 4+300 Km 4 + 850 (m3/s) 1.262 1.027 1.617 1.058 2.631 1.98 1.46 1.594 2.514 2.704 2.063 1.936 2.581 1.49
Qp Hk hc H Khẩu độ PA Lý Trình 1.2hcv Chảy không áp
1 Km 0 + 585.14 Km 0 + 861.89 (cm) 100 100 (m) 0.646 0.580 (m) 0.581 0.522 (m) 1.162 1.045 1.2 1.2 Thỏa Thỏa (m3/s) 1.262 1.027
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
2
0.685 0.589 0.836 0.764 0.769 0.681 0.817 0.834 0.743 0.755 0.828 0.656 0.617 0.530 0.753 0.688 0.692 0.613 0.735 0.751 0.668 0.68 0.745 0.591 1.233 1.061 1.505 1.375 1.384 1.225 1.471 1.501 1.337 1.359 1.49 1.181 1.5 1.2 1.8 1.5 1.8 1.5 1.5 1.8 1.8 1.5 1.8 1.5 Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Thỏa Km 1 + 700 Km 2 + 300 Km 3 + 338.6 Km 4 + 251.6 Km 5 + 226.13 Km 0 + 319.16 Km 0 + 819.92 Km 1 + 818.39 Km 2 + 830 Km 3 + 250 Km 4+300 Km 4 + 850 125 100 150 125 100 125 150 150 150 125 150 125 1.617 1.058 2.631 1.98 1.46 1.594 2.514 2.704 2.063 1.936 2.581 1.49
6.3.2 Tính toán khả năng thoát nước của cống
Khả năng thoát nước của 1 cống tiết diện hình tròn:
Trong đó:
: hệ số vận tốc khi cống chảy khớp, với cống tròn
, gia tốc trọng trường.
, chiều sâu mực nước chảy trong cống tại chỗ thắt hẹp dòng
chảy.
, chiều sâu nước dâng.
, tiết diện nước chảy tại chỗ bị thu hẹp trong cống, xác định dựa vào tỉ
số , tra đồ thị xác định các đặc trưng hình hình học của
tiết diện tròn Hình 10 – 2, trang 203 [3].
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Qp Qc Hdâng Vc PA Cống Lý Trình hc / d Khẩu độ (cm) (m3/s) (m3/s) (m) (m/s)
100 0.581 1.04 2.45 C1 Km 0 + 585.14 1.262 0.48 1.378
100 0.522 0.91 2.16 C2 Km 0 + 861.89 1.027 0.43 1.17
Km 1 + 700 125 0.493 1.07 2.31 C3 1.617 0.594 1.756
Km 2 + 300 1 100 0.53 0.92 2.17 C4 1.058 0.44 1.207
150 0.502 1.32 2.57 C5 Km 3 + 338.6 2.631 0.9 2.94
C6 Km 4 + 251.6 125 0.55 1.21 2.54 1.98 0.703 2.195
100 0.461 1.21 2.42 C7 Km 5 + 226.13 1.46 0.788 2.468
125 0.49 1.06 2.3 C1 Km 0 + 319.16 1.594 0.952 2.806
150 0.49 1.46 3.16 C2 Km 0 + 819.92 2.514 0.9 2.906
150 0.5 1.31 2.71 C3 Km 1 + 818.39 2.704 0.9 2.936
2 Km 2 + 830 150 0.446 1.14 2.42 C4 2.063 0.844 2.598
Km 3 + 250 125 0.544 1.15 3.24 C5 1.936 0.672 2.086
Km 4+300 150 0.197 0.9 1.3 2.55 C6 2.581 2.925
Km 4 + 850 125 0.473 0.57 1.02 2.24 C7 1.49 1.649
6.3.3 Xác định cao độ khống chế nền đường
Chiều cao đắp nhỏ nhất đối với cống được chọn từ giá trị lớn trong hai giá
trị tính theo các điều kiện sau:
Điều kiện 1 :
Trong đó:
: Mực nước ngập trước công trình ứng với cơn lũ có tần suất tích lũy
bằng p% = 4.
p% tần suất tích lũy của cơn lũ được chọn theo tiêu chuẩn thiết kế đường
ôtô, đối với đường cấp IV thì tần suất tính toán p% = 4.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Điều kiện 2:
+ 2× + hađ
Trong đó:
: đường kính trong của ống (m).
: chiều dày thành cống (m).
hađ: tổng chiều dày kết cấu áo đường
+ 2× + hađ = 1 + 2×0.1 + 0.6 = 1.8 (m)
Điều kiện 3: Chiều cao đắp nền đường tối thiểu cho cống chảy không áp
được xác định theo công thức sau:
+ 2× +0.5= 1.00 + 2×0.10 +0.5 = 1.7 (m).
Cao độ mặt đường tại ví trí đặt cống được chọn giá trị lớn nhất trong các điều
kiện trên:
Hđắp ≥ ( , , )
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CAO ĐỘ MẶT ĐƯỜNG TẠI VỊ TRÍ ĐẶT CỐNG
min Htk2
min Htk3
min
Hdâng Htk1 D PA Lý Trình Vị trí cống (m) Chiều dày cống (m) (m) (m) (m) H chon (m)
100 0.1 1.04 1.54 1.8 1.7 1.8 C1 Km 0 + 585.14
100 0.1 0.91 1.41 1.8 1.7 1.8 C2 Km 0 + 861.89
Km 1 + 700 125 0.125 1.07 1.57 2.1 2 2.1 C3
Km 2 + 300 100 0.1 0.92 1.42 1.8 1.7 1.8 C4 I
150 125 0.15 0.125 1.32 1.21 1.82 1.71 2.4 2.1 2.3 2 2.4 2.1 C5 Km 3 + 338.6 C6 Km 4 + 251.6
125
0.10 1.31 1.8 1.7 1.8 1.21 C7 Km 5 + 226.13 100
1.06 1.56 2.1 2 2.1 C1 Km 0 + 319.16 0.125
1.46 C2 Km 0 + 819.92
150 150 0.15 0.15 1.31 1.96 1.81 2.4 2.4 2.3 2.3 2.4 2.4 C3 Km 1 + 818.39
150 0.5 1.14 2.4 2.3 2.4 Km 2 + 830 C4 1.64 II
1.15 Km 3 + 250 C5 125 0.125 2 2.1 2 2.1
1.3 Km 4+300 C6 150 0.15 2 2.4 2.3 2.4
1.52 2.1 2 2.1 Km 4 + 850 125 0.125 1.02 C7
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 7 : THIẾT KẾ CẤU MẶT ĐƯỜNG
7.1 Các yêu cầu thiết kế.
Áo đường là công trình xây dựng trên nền đường bằng nhiều lớp vật liệu khác
nhau, có độ cứng và cường độ lớn hơn so với đất nền đường, trực tiếp chịu tác dụng
của tải trọng xe chạy và sự phá hoại thường xuyên của các nhân tố thiên nhiên như mưa, gió, sự thay đổi nhiệt độ,.. Do đó khi thiế kế và xây dựng áo đường phải được
các yêu cầu sau:
+ Áo đường phải có đủ cường độ chung, biểu thị qua khả năng chống lại biến
dạng thẳng đứng, biến dạng trượt, biến dạng co dãn do chịu kéo uốn hoặc lo nhiệt độ. Và phải ít bị thay đổi theo điều kiện thời tiết khí hậu, tức là phải ổn định về cường độ.
+ Mặt đường phải đạt được độ bằng phẳng nhất định để giảm sức cản lăn,
giảm sóc khi xe chạy do đó nâng cao được tốc độ xe chạy, giảm tiêu hao nhiên liệu và kéo dài tuổi thọ phương tiện giao thông.
+ Bề mặt áo đường phải đủ độ nhám nhất định để nâng cao hệ số bám, tạo
điều kiện cho xe chạy an toàn với tốc độ cao.
+ Áo đường càng sản sinh ít bụi càng tốt vì bụi làm giảm tầm nhìn, gây tác
động xấu đến con người và máy móc.
Tuy nhiên không phải lúc nào cũng đòi hỏi áo đường có đủ phẩm chất trên một
cách hoàn hảo. Vì như vậy sẽ rất tốn kém, do đó người thiết kế phải xuất phát từ yêu
cầu thực tế để đưa ra những kết cấu mặt đường thích hợp thỏa mãn ở mức độ khác nhau các yêu cầu nói trên.
7.2 Thông số phục vụ tính kêt cấu áo đường.
Thiết kế sơ bộ kết cấu áo đường mềm của phần xe chạy cho tuyến đường cấp IV,
địa hình đồng bằng và đồi 2 làn xe, không có dải phân cách giữa. Theo kết quả điều tra dự báo tại năm đầu và qui luật tăng trưởng xe trung bình năm p= 12% năm, lưu lượng xe lưu thông ở thời điểm tương lai N15=2438 xe/ ng.đ.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng 5.1 Bảng lưu lượng xe thiết kế ở năm tương lai
STT Loại xe Số xe (chiếc)
1 Xe máy Thành phần (%) 8.50% 105
2 Xe con 16.50% 204
nhẹ 15.00% 185
3 vừa 6.00% 74 Xe 2 trục nặng 8.00% 99
nhẹ 6.00% 74
4 vừa 8.50% 105 Xe 3 trục nặng 8.50% 105
86 5 Xe đầu kéo (mooc) 7.00%
6 Xe buýt lớn 6.00% 74
7 Xe buýt nhỏ 10.00% 123
Tổng cộng 1234
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng 5.2 Bảng dư báo thành phần dòng ở năm cuối thời hạn thiết kế
STT
Loại xe
Ghi chú
Pi (KN)
Số trục sau
Số bánh của mỗi cụm bánh ở trục sau
Khoảng cách giữa các trục sau (m)
Trục trước
7.92 11.88
1 Xe con
Trục sau
1
Tải nhẹ
2
Trục trước
15.60
Trục sau
1
25.31 Cụm bánh đôi
Tải vừa
3
Trục trước
38.28
Trục sau
1
63.66 Cụm bánh đôi
Tải nặng
4
Trục trước
42.41
Trục sau
1
78.77 Cụm bánh đôi
Tải nhẹ
5
Trục trước
47.50
Trục sau
2
55.60 Cụm bánh đôi
< 3m
Tải vừa
6
Trục trước
74.80
Trục sau
2
86.10 Cụm bánh đôi
> 3m
Tải nặng
7
Trục trước
89.90
Trục sau
2
100.00 Cụm bánh đôi
> 3m
55.90
Loại xe WB19
8 Kéo mooc Trục trước
Trục sau
2
75.50 Cụm bánh đôi
1.5m
Trục sau
2
74.10 Cụm bánh đôi
1.5m
Trục trước
56.10
Trục sau
1
82.10 Cụm bánh đôi
Trục trước
33.12
9 Buýt lớn 10 Buýt nhỏ
Trục sau
1
40.10 Cụm bánh đôi
7.3 Trình tự tính toán thiết kế
7.3.1 Tính số trục xe tính toán trên một làn xe của phần xe chạy sau khi quy đổi về
trục trên chuẩn 100 k
Việc tính toán qui đổi được thực hiện như 3.2.2 qui trình 22TCN 211-06 theo
biểu thức (3.1) và (3.2), cụ thể là :
Với C1=1+1.2(m-1) :hệ số số trục, với m=(1,2,3…) là số trục của cụm trục i.
C1 = 2 nếu khoảng cách trụ ≥ 3m
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 62
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
C2: hệ số xét đến ảnh hưởng của số bánh xe trong một cụm bánh.
C2=6.4 cho các trục trước, trục sau loại mỗi cụm bánh chỉ có 1 bánh.
C2=1 cho các trục sau loại mỗi cụm bánh có hai bánh (cụm bánh đôi).
C2 = 0.38 cho các trục sau loại mỗi cụm bánh có 4 bánh.
ni: là số lần tác dụng của loại tải trọng trục i có trọng lượng trục là Pi cần
được qui đổi về tải trọng trục tính toán. Trong tính toán thường lấy ni bằng số lần mỗi loại xe i sẽ thông qua mặt cắt ngang đường thiết kế trong 1
ngày đêm (xe/ ng.đ).
Ptt: tải trọng trục xe tính toán (tiêu chuẩn hoặc nặng nhất)
Pi: tải trọng trục xe thứ i có trọng lượng Pj.
N: tổng số trục xe quy đổi từ k loại trục xe khác nhau về trục xe tính toán sẽ thông qua đoạn đường thiết kế trong một ngày đêm trên cả hai chiều.
Chỉ cần xét đến các trục có trọng lượng lớn hơn 25 kN và đối với bất kỳ xe gì thì
khoảng cách giữa các trục ≥ 3, thì việc qui đổi được thực hiện riêng rẻ với từng trục.
Loại xe
Bảng A-2: Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100 kN
Pi (KN)
C1
Ni
C1.C2.ni.(Pi/Ptt)4.4
C2
Xe con
Nhẹ
Vừa
Xe tải 2 trục
Nặng
Nhẹ
Vừa
Xe tải 3 trục
Nặng
Xe kéo mooc
Xe buýt lớn
Xe buýt nhỏ
Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau Trục sau Trục trước Trục sau Trục trước Trục sau
7.92 11.88 15.60 25.31 38.28 63.66 42.41 78.77 47.5 55.6 74.80 86.10 89.90 100.00 55.9 75.5 74.10 56.10 82.10 33.12 40.1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 2.2 1 2 1 2 1 2.2 2.2 1 1 1 1 6.4 1 6.4 1 6.4 1 6.4 1 6.4 1 6.4 1 6.4 1 6.4 1 1 6.4 1 6.4 1 204 204 185 185 74 74 99 99 74 74 105 105 105 105 86 86 86 74 74 123 123 0 0 0 0.438 6.926 10.145 14.544 34.644 1.693 12.302 187.299 108.701 420.641 210 42.588 54.94 50.597 37.226 31.07 3.088 2.207
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 63
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
1232.05
Tổng N
7.3.2 Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế
Số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên một làn xe:
Ntt = Ntk. fL
Vì đường thiết kế 2 làn xe và không có dải phân cách giữa nên theo mục 3.3.2
trang 129 (22TCN 211-06) fL=0.55.
Vậy Ntt= 1232 x 0.55= 678 (trục/làn.ngày đêm)
7.3.3 Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán 15 năm (p = q = 7%)
Trong đó:
Ntt: số trục xe dự báo ở năm cuối thời hạn thiết kế (N15)
q = 0.12, tỉ lệ tăng trưởng xe hàng năm.
t = 15, thời hạn tính toán.
(trục/làn).
7.3.4 Dự kiến cấu tạo kết cấu áo đường
Dựa vào chức năng của tuyến đường đang thiết kế và theo bảng 2.1 [4] quy định
năm tương lai, t = 15 năm và cấp thiết kế là đường cấp IV thì loại mặt đường là loại cấp cao A1, với Ne = 1.887 x 106.
Với đường cấp IV địa hình đồng bằng, đồi có Vtk = 60 Km/h ta kiến nghị lựa chọn mặt đường cấp cao A1 để thiết kế, sử dụng bê tông nhựa chặt loại một cho lớp mặt.
Tầng mặt bằng 2 lớp bê tông nhựa, tổng bề dày tối thiểu của tầng mặt này phải tuân thủ theo qui định trong bảng 2.2 [4]. Nếu tổng số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong
thì tổng bề dày tối thiểu 2 lớp bê 15 năm trên 1 làn xe
tông nhựa phải là 9 cm .
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
7.4 Tính toán kết cấu áo đường
Modun đàn hồi yêu cầu Eyc:
Trị số modun đàn hồi yêu cầu được xác định theo bảng 3.4 [4] tùy thuộc vào
Ntt =678 (trục/làn.ngày đêm), => Eyc = 283 (Mpa), (lớn hơn giá trị tối thiểu của
modun đàn hồi theo yêu cầu ở bảng 3.5 [4] là 130 Mpa). => lấy
Eyc = 204 (Mpa) để kiểm toán.
Đường cấp IV theo bảng 3.3 [4], chọn độ tin cậy thiết kế theo cấp hạng đường là
0.9. Dựa vào số đó tiếp tục tra bảng 3.2 chọn hệ số cường độ về độ võng
=> (MPa )
Chọn 2 phương án kết cấu.
Phương án 1:
Tên vật liệu hi (cm) R ku (Mpa) C (Mpa) Tính võng (độ)
Bê tông nhựa 12.5 Bê tông nhựa 19 Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II 5 7 16 32 420 350 300 250 E (Mpa) Tính trượt 300 250 300 250 Kéo uốn 1800 1600 300 250 2.8 2.0
Phương án 2:
Tên vật liệu hi (cm) R ku (Mpa) C (Mpa) Tính võng (độ)
5 Bê tông nhựa 12.5 Đá dăm thấm nhập nhựa 8 Đá 4x6 chèn 22% đá dăm 15 28 Cấp phối đá dăm loại 2 420 400 400 200 E (Mpa) Tính trượt 300 320 400 200 Kéo uốn 1800 500 400 200 2.8
7.4.1 Phương án 1
Tên vật liệu hi (cm) R ku (Mpa) C (Mpa) Tính võng (độ)
E (Mpa) Tính trượt 300 Kéo uốn 1800 Bê tông nhựa 12.5 5 420 2.8
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 65
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bê tông nhựa 19 Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II 7 16 32 350 300 250 250 300 250 1600 300 250 2.0
7.4.1.1 Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi :
Một kết cấu áo đường được xem là đảm bảo về mặt cường độ nếu thõa mãn điều
kiện :
Trong đó :
+ : hệ số cường độ về độ võng, phụ thuộc độ tin cậy thiết kế.
+ Eyc = 183: Modun đàn hồi yêu cầu của kết cấu áo đường, xác định theo bảng 3.4 22 TCN 211-06, phụ thuộc tổng số trục xe tính toán ở năm cuối thời hạn thiết kế.
+ Ech: được xác định dựa vào toán đồ Kogan cho hệ hai lớp hoặc nếu tỷ số H/D > 2 thì được tính toán theo công thức gần đúng Bacberơ tính modun đàn hồi chung Ech của hệ bán không gian đàn hồi 2 lớp như sau đây:
Trong đó:
Ech: mô đun đàn hồi chung của hệ hai lớp;
E0: mô đun đan hồi của nền đất bán không gian vô hạn;
E1: mô dun đàn hồi của lớp kết cấu áo đường có bề dày H;
D: đường kính của vệt bánh xe tính toán.
Chuyển hệ nhiều lớp về hệ hai lớp bằng cách đổi kết cấu áo đường hai lớp một từ dưới lên trên theo công thức :
, Với: : và
Kết cấu áo đường phần xe chạy:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 66
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Lớp kết cấu t=E2/E1 k=h2/h1 Ej (Mpa) hi (cm) Htb (cm) E'tb (Mpa)
Cấp phối đá dăm loại I 250 - 32 - 32 250.00
Cấp phối đá dăm loại II 300 1.200 16 0.5 48 266
Bê tông nhựa 12.5 350 1.316 7 0.146 55 276
Bê tông nhựa 19 420 1.523 5 0.091 60 286
Ta có: Etb’=286 (Mpa)
Xét đến hệ số điều chỉnh : với
=> Tra bảng 3.6 22 TCN 211 - 06 trang 134 => β = 1.201.
Tra toán đồ Hình 3-1 để tìm Ech : ;
=> => Ech = 0.601 x 344= 207 Mpa
Giá trị Ech đã được tính toán bên trên:
Ech = 207 MPa > Mpa
Kết luận: kết cấu dự kiến đảm bảo yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn
hồi.
7.4.1.2 Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất:
Điều kiện kiểm tra:
Trong đó:
: ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe chạy gây ra nền đất hoặc
trong các lớp vật liệu kém dính.
: ứng suất hoạt động do trọng lượng bản thân của các lớp đất bên trên gây ra
cũng tại điểm đang xét.
: lực dính tính toán của đất nền hoặc vật liệu kém dính.
:hệ số cường độ về chịu cắt trượt được chọn tùy thuộc vào độ tin cậy.
Tính Etb của cả 4 lớp kết cấu, lấy ở 60 °C.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 67
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
’ Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ lớp dưới lên để tìm Etb
Lớp kết cấu t=E2/E1 k=h2/h1 Ej (Mpa) Htb (cm) E'tb (Mpa) hi (cm)
CPĐD Loại 2 250 - - 32 250 32
CPĐD Loại 1 300 1.2 0.5 48 266 16
BTN chặt 19 250 0.91 0.146 55 264 7
BTN chặt 12.5 300 1.137 0.091 60 267 5
Suy ra mô đun đàn hồi trung bình của kết cấu ETB:
Xét đến hệ số điều chỉnh tương tự đã tính ở trên do
đó:
(Mpa)
Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính
;
toán gây ra trong nền đất Tax:
Theo biểu đồ hình 3-3 trang 138 -22TCN 211-06 với góc nội ma sát của đất nền
Þ tax /p = 0.0122
Kết quả tra “toán đồ tìm ứng suất cắt chủ động Tax ở lớp dưới của hệ 2 lớp”
Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 Mpa
Mpa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu
áo đường gây ra trong nền đất Tav:
Từ giá trị chiều dày H= 60(cm) và (độ) =30.50.
Tra Toán đồ hình 3.4 - 22TCN 211-06 tìm ứng suất chủ động Tav:
Þ tav = -0.0025
Xác định trị số Ctt: Ta có:
Trong đó:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
C = 0.0205 Mpa: Lực dính C của đất nền.
K1 = 0.6: hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt trượt khi đất hoặc vật liệu
kém dính chịu tải trọng gây dao động.
K2: hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết cấu. Tra Bảng 3.8 - 22 TCN 211-06 với số trục xe tính toán là: 771 trục xe/làn.ngày đêm, suy ra K2= 0.8
K3 : hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của đất hoặc vật liệu kém dính trong điều kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với trong mẫu thử. Đối với đất nền á sét K3= 1.5
Vậy lực dính tính toán của đất nền là:
Ctt = 0.0205 0.6 0.8 1.5 = 0.0148 Mpa
Với đường cấp IV, độ tin cậy được nêu trong Bảng 3.3 - 22TCN 211-06 bằng tr=0.94 và với các trị số Tax và Tav
0.9 do vậy theo Bảng 3.7 - 22TCN 211-06 thì Kcd tính được ở trên: Tax + Tav =0.00732 - 0.00148 = 0.00584 Mpa
Ta thấy: Tax + Tav=0.00584 <
Kết cấu đảm bảo điều kiện trượt trên đất nền
7.4.1.3 Kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chị kéo uốn trong lớp bê
tông nhựa (ở 100C)
Đối với bê tông nhựa lớp dưới:
Ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp bê tông nhựa:
Lớp vật liệu hi (cm) Etruot t=E2/E1 htb(cm) K=h2/h1 E tb
Cấp phối đá dăm loại II 250 0 32 32 0 250
Cấp phối đá dăm loại I 300 1.200 16 48 0.5 266
H1 = 12cm ; E1 =
Trị số E'tb của 2 lớp móng cấp phối đá dăm II và cấp phối đá dăm I là =266 Mpa
theo 3.7 -
với bề dày H’=32+16=48 cm, hệ số này còn xét đến hệ số điều chỉnh 22TCN 211-06:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 69
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
tb= x Etb=1.17 266= 311.22 Mpa.
Với: Þ Ett
Ech.m =0.545 x 311.22 = 169.615 Mpa
Với ; Tra toán đồ hình 3-1 được 0.545
: Ứng suất kéo uốn ở đáy bê tông nhựa lớp dưới bằng cách tra toán đồ 3.5
Tìm qui trình 22TCN 211-06 với:
; ; Tra toán đồ 3.5 được = 1.58 Ta
có:
Với p = 0.6 Mpa: áp lực của tải trọng trục tính toán.
Kb= 0.85: hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất trong kết cấu áo đường dưới
tác dụng của tải trọng tính toán là bánh đôi
ku=1.58 x 0.6 x 0.85=0.806 Mpa
Đối với bê tông nhựa lớp trên: h1 = 5cm; E1 = 1800 Mpa
Suy ra
Trị số 3 lớp phía dưới có modul đàn hồi được xác định như sau:
Lớp vật liệu hi (cm) Etruot t=E2/E1 htb(cm) K=h2/h1 E tb
Cấp phối đá dăm loại II 250 0 32 0 250 32
Cấp phối đá dăm loại I 300 1.2 16 0.5 266 48
BTNC 19 7 1600 6.015 0.146 358 55
Þ Edc
tb = Etb =1.191 358 = 426 Mpa
Hệ số điều chỉnh
Áp dụng toán đồ hình 3.1 - 22TCN 211-06 để tìm ở đáy lớp bê tông nhựa hạt
nhỏ:
Với ; ; Tra toán đồ hình 3.1 ta được
Vậy Ech.m = 0.49 x 426 = 208.74 Mpa
Ứng suất kéo uốn ở đáy bê tông nhựa lớp dưới bằng cách tra toán đồ 3.5 -
22TCN 211-06 với:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 70
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
;
Kết quả tra toán đồ được = 1.89 với p= 0.6 Mpa
Ta có: Mpa
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của các lớp bê tông nhựa theo (3-12) -
Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ở đáy lớp bê tông nhựa:
22TCN 211-06
Trong đó: K1: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do kết cấu bị mỏi dưới tác
dụng của tải trọng trùng phục. Đối với bê tông nhựa, K1 được tính như sau:
K2: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do các tác nhân về thời tiết, khí
Vậy cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp bê tông nhựa lớp dưới:
hậu. Với bê tông nhựa chặt loại I thì K2 =1.0
Và của lớp bê tông nhựa trên:
Kiểm toán điều kiện theo biểu thức 3.9 - 22TCN 211-06 với hệ số
lấy theo Bảng 3.7 cho trường hợp đường cấp IV ứng với độ tin cậy 0.94.
- Với lớp bê tông nhựa lớp dưới:
- Với lớp bê tông nhựa lớp trên:
Các kết quả kiểm toán theo trình tự tính toán như trên cho thấy kết cấu dự kiến bảo đảm được tất cả các điều kiện về cường độ, do đó có thể chấp nhận nó làm kết cấu thiết kế.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 71
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
7.4.2 Phương án 2
Tên vật liệu hi (cm) R ku (Mpa) C (Mpa) Tính võng (độ)
5 Bê tông nhựa 12.5 Đá dăm thấm nhập nhựa 8 Đá 4x6 chèn 22% đá dăm 15 28 Cấp phối đá dăm loại II 420 320 400 250 E (Mpa) Tính trượt 300 300 400 250 Kéo uốn 1800 500 400 250 2.8
7.4.2.1 Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn về độ
võng đàn hồi ở 300C:
Trong đó:
: Hệ số cường độ về độ võng, phụ thuộc độ tin cậy thiết kế.
Eyc : Modun đàn hồi yêu cầu của kết cấu áo đường, xác định theo Bảng 3.4 22 TCN 211-06, phụ thuộc tổng số trục xe tính toán ở năm cuối thời hạn thiết kế.
Ech: Được xác định dựa vào toán đồ Kogan cho hệ hai lớp
Chuyển hệ nhiều lớp về hệ 2 lớp bằng cách đổi các lớp kết cấu áo đường
lần lượt 2 lớp từ dươi lên trên như sau:
Trong đó: EiTB là mô đun đàn hồi trên mặt lớp thứ i(i 2)
và
Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên trên để tìm Etb
Lớp vật liệu hi (cm) E t=E2/E1 htb(cm) k=h2/h1 E tb
Cấp phối thiên nhiên Đá 4x6 chèn 22% đá dăm Đá dăm thấm nhập nhựa BTNC 12.5 28 15 8 5 250 400 320 420 0 1.6 1.077 1.397 28 43 51 56 0 0.536 0.186 0.098 250 297 2301 310
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 72
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Hệ số điều chỉnh , Với
Tra Bảng 3-6 - 22TCN 211-06 suy ra:
. Vậy kết cấu nhiều lớp được đưa về kết cấu 2 lớp với lớp trên dày 62 cm có mô đun đàn hồi trung bình
Ech của kết cấu sử dụng toán đồ Hình 3.1 - 22TCN 211-06
;
Vì số trục xe tính toán trong một ngày đêm trên một làn xe là Ntt=678 (trục/ làn/ng.đ). Tra Bảng 3.4 qui trình 22TCN 211-06 về trị số modun đàn hồi yêu cầu, ứng với loại tầng mặt là cấp cao A1. Nội suy ra được giá trị modun đàn hồi yêu cầu là Eyc=183 Mpa ( lớn hơn tối thiểu với cấp đường IV theo Bảng 3.5 - 22TCN 211-06 là 140 Mpa) do đó lấy Eyc=183 Mpa để kiểm toán.
=> => Ech = 0.56 x 370.14 = 207.278 Mpa
Đường cấp IV, 2 làn xe nên theo Bảng 3-3 qui trình 22TCN 211-06 chọn độ tin cậy thiết kế là 0.9. Từ đó tra Bảng 3.2 - 22TCN 211-06 suy ra hệ số cường độ
Suy ra Mpa
Kết quả nghiệm toán Ech = 207.278 Mpa > 201.3 Mpa
Kết cấu đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi
cho phép.
7.4.2.2 Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong
nền đất:
Điều kiện kiểm tra:
Trong đó:
Tax
: ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe chạy gây ra trong nền đất hoặc trong các lớp vật liệu kém dính (Mpa).
Tav
: ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân của các lớp đất bên trên gây ra cũng tại điểm đang xét(Mpa)
Ctt : lực dính tính toán của đất nền hoặc vật liệu kém dính (Mpa).
: hệ số cường độ về chịu cắt trượt được chọn tùy thuộc độ tin cậy
thiết kế
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 73
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Tính Etb của cả 4 lớp kết cấu, lấy ở 600C
’
Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb
Lớp vật liệu hi (cm) E t=E2/E1 htb(cm) k=h2/h1 E tb
250 400 300 300 0 1.6 1.01 1.008 Cấp phối thiên nhiên Đá 4x6 chèn 22% đá dăm Đá dăm thấm nhập nhựa BTNC 12.5 28 15 8 5 28 43 51 56 0 0.536 0.186 0.098 250 297 298 298
Suy ra mô đun đàn hồi trung bình của kết cấu ETB:
Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính
;
toán gây ra trong nền đất Tax:
Theo biểu đồ Hình 3-3 trang 138 qui trình 22TCN 211-06 với góc nội ma sát
của đất nền
Þ tax /p = 0.0022
Kết quả tra “toán đồ tìm ứng suất cắt chủ động Tax ở lớp dưới của hệ 2 lớp”
Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 Mpa
Mpa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu
áo đường gây ra trong nền đất Tav:
Từ giá trị chiều dày H=56 (cm) và (độ) =30.50.
Tra Toán đồ Hình 3.4 - 22TCN 211-06 tìm ứng suất chủ động Tav:
Þ tav = -0.00132
Xác định trị số Ctt: Theo (3-8) ta có:
Trong đó:
C = 0.0205 Mpa: Lực dính C của đất nền.
K1 = 0.6: hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt trượt khi đất hoặc vật liệu kém dính chịu tải trọng gây dao động.
K2: hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết cấu. Tra Bảng 3.8 - 22 TCN 211-06 với số trục xe tính toán là: 357 trục xe/làn.ngày đêm, suy ra K2= 0.8
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 74
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
K3 : hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của đất hoặc vật liệu kém dính trong điều kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với trong mẫu thử. Đối với đất nền là đất á sét K3= 1.5
Vậy lực dính tính toán của đất nền là:
Ctt = 0.0205 0.6 0.8 1.5 = 0.0148 Mpa
Với đường cấp IV, độ tin cậy được nêu trong Bảng 3.3 qui trình 22TCN 211-06 tr=0.94 và với các trị số Tax và
bằng 0.9 do vậy theo Bảng 3.7 - 22TCN 211-06 thì Kcd Tav tính được ở trên:
Tax + Tav =0.0074 - 0.00132 = 0.00608 Mpa
Ta thấy: Tax + Tav=0.00608 (MPa) < (MPa)
Kết cấu đảm bảo điều kiện trượt cắt.
7.4.2.3 Kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chị kéo uốn trong lớp bê
tông nhựa (ở 100C)
Đối với bê tông nhựa
Ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp bê tông nhựa:
Lớp vật liệu hi (cm) Etruot t=E2/E1 htb(cm) K=h2/h1 E tb
Cấp phối đá dăm loại II 250 0 0 250 28 28
Đá 4x6 chèn 22% đá dă 400 1.6 0.186 2697 15 43
Đá dăm thấm nhập nhựa 8 500 1.683 0.536 324 51
Þ Edc
tb = Etb =1.162 324 = 376.488 Mpa
Hệ số điều chỉnh
Áp dụng toán đồ hình 3.1 - 22TCN 211-06 để tìm ở đáy lớp bê tông nhựa hạt
nhỏ:
; ; Tra toán đồ hình 3.1 ta được Với
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 75
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Vậy Ech.m = 0.53 x 376.488 = 199.539 Mpa
Ứng suất kéo uốn ở đáy bê tông nhựa lớp dưới bằng cách tra toán đồ 3.5 -
22TCN 211-06 với:
;
Kết quả tra toán đồ được = 1.90 với p= 0.6 Mpa
Ta có: Mpa
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của các lớp bê tông nhựa theo (3-12) -
Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ở đáy lớp bê tông nhựa:
22TCN 211-06
Trong đó: K1: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do kết cấu bị mỏi dưới tác
dụng của tải trọng trùng phục. Đối với bê tông nhựa, K1 được tính như sau:
K2: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do các tác nhân về thời tiết, khí hậu. Với
bê tông nhựa chặt loại I thì K2 =1.0
Và của lớp bê tông nhựa C12.5:
Kiểm toán điều kiện theo biểu thức 3.9 - 22TCN 211-06 với hệ số lấy
theo Bảng 3.7 cho trường hợp đường cấp IV ứng với độ tin cậy 0.9.
Với lớp bê tông nhựa lớp trên:
Các kết quả kiểm toán theo trình tự tính toán như trên cho thấy kết cấu dự kiến bảo đảm được tất cả các điều kiện về cường độ, do đó có thể chấp nhận nó làm kết cấu thiết kế.
7.4.3 Kiểm toán với phần lề gia cố
Tên chọn kết cấu lề gia cố cấu tạo như phần mặt đường xe chạy nên không cần
phải kiếm toán kết cấu lề gia cố.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 76
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
7.4.4 Kết luận
Các kết quả kiểm toán theo trình tự như trên cho thấy kết cấu dự kiến bảo đảm
được tất cả các điều kiện về cường độ, do đó có thể chấp nhập nó làm kết cấu thiết kế.
7.5 Tính toán lựa chọn phương án tối ưu
Sau khi lựa chọn 2 phương án đều đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, nên trường hợp
này ta so sánh kết cấu trên phương án thành giá.
Vật liệu Phương án
PA I
Bê tông nhựa chặt 12.5 Bê tông nhựa chặt 19 Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II
PA II
Bê tông nhựa chặt 12.5 Đá dăm thấp nhập nhựa Đá 4x6 chèn 22% đá dăm Cấp phối đá dăm loại II Chiều dày (cm) 5 7 16 32 5 8 16 28
Tính toán sơ bộ chi phí xây dựng mặt đường cho 2 phương án:
Theo đơn giá xây dựng công trình mới nhất được cập nhật tại tỉnh Ninh Thuận
(Đơn giá số NinhThuan_2018XD_DG10 Định mức xây dựng số 1776 của UBND tỉnh
Ninh Thuận), ta có chi phí xây dựng các lớp kết cấu áo đường như sau:
STT Mã hiệu
Loại vật liệu
Đơn vị
Vật liệu
Ca máy
BTNC 12.5 (5cm)
BTNC 19 (7cm)
465.584 540.456 253.548
Đơn giá (VND) Nhân công 438.338 592.350 59.276
20.482.800 1 AD 23233 2 AD 23215 24.715.200 3 AD 24223 Đá dăm thấm nhập nhựa 11.172.500 4 AD 11222 5 AD 11212
100 m3 100 m3 100 m3 24.527.234 1.402.536 2.386.850 100 m3 2.441.700 100 m3 22.668.312
924.066
6 AD 12111
34.753.177 6.871.260 6.176.979 100 m3
CPĐD loại I CPĐD loại II Đá 4x6 chèn 22% đá dăm
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 77
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Dự tính khối lượng xây dựng kết cấu áo đường cho 100 m:
MẶT ĐƯỜNG
PA Tên vật liệu L (m) Đơn vị
PA1
PA2
Bê tông nhựa chặt 12.5 Bê tông nhựa chặt 19 Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II Bê tông nhựa chặt 12.5 Đá dăm thấm nhập nhựa Đá 4x6 chèn 22% đá dăm Cấp phối đá dăm loại II H (m) 0.05 0.07 0.16 0.32 0.05 0.08 0.16 0.28 Bmặt (m) 7 7 7 7 7 7 7 7 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 100 100 100 100 100 100 100 100 Khối lượng 35 49 112 224 35 56 112 196
PA Tên vật liệu L (m) Đơn vị
PA1
PA2
Bê tông nhựa chặt 12.5 Bê tông nhựa chặt 19 Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II Bê tông nhựa chặt 12.5 Đá dăm thấm nhập nhựa Đá 4x6 chèn 22% đá dăm Cấp phối đá dăm loại II LỀ GIA CỐ Bmặt (m) 2 2 2 2 2 2 2 2 H (m) 0.05 0.07 0.16 0.32 0.05 0.08 0.16 0.28 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 100 100 100 100 100 100 100 100 Khối lượng 10 14 32 64 10 16 32 56
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng dự tính chi phí xây dựng kết cấu áo đường:
MẶT ĐƯỜNG
Thành tiền (đồng)
PA
Tên vật liệu
Vật liệu
Nhân công
Máy
Khối lượng (m3)
Bê tông nhựa chặt 12.5 35 7168980 153418 162954
PA 1
Bê tông nhựa chặt 19 49 12110448 290252 264823
Cấp phối đá dăm loại I 112 27470502 1570840 2673272
Cấp phối đá dăm loại II 224 50777019 2069908 5469408
Bê tông nhựa chặt 12.5 35 7168980 53418 162954
PA 2
Đá dăm thấm nhập nhựa 56 6256600 33195 141987
Đá 4x6 chèn 22% đá dăm 112 38923558 7695811 6918216
Cấp phối đá dăm loại II 196 44429892 1811169 4785732
LỀ GIA CỐ
Thành tiền (đồng)
PA
Tên vật liệu
Vật liệu
Nhân công
Máy
PA 1
PA 2
Bê tông nhựa chặt 12.5 Bê tông nhựa chặt 19 Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II Bê tông nhựa chặt 12.5 Đá dăm thấm nhập nhựa Đá 4x6 chèn 22% đá dăm Cấp phối đá dăm loại II 2048280 3460128 7848715 14507720 2048280 1787600 11121017 12694255 43834 82929 448812 591402 43834 9484 2198803 517477 46558 75664 763792 1562688 46558 40568 1976633 1367352
Khối lượng (m3) 10 14 32 64 10 16 32 56
Bảng dự tính tổng chi phí xây dựng:
Thành tiền (đồng)
Phương án
Vật liệu
Nhân công
Máy
Tổng
Phương án 1
Phương án 2
125.391.792 5.251.395 11.019.160 124.430.181 12.463.192 15.440.001 141.662.346 152.333.374
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 79
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Kết luận: Ta chọn lớp kết cấu áo đường của tuyến đường theo phương án I vì
phương án I tiết kiệm được chi phí hơn phương án II.
Kết cấu áo đường chọn là:
Phương án Vật liệu
PA I
Bê tông nhựa chặt 12.5 Bê tông nhựa chặt 19 Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II Chiều dày (cm) 5 7 16 32
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 8 : THIẾT KẾ TRẮC DỌC VÀ TRẮC NGANG
8.1 Thiết kế trắc dọc
8.1.1 Các căn cứ
Dựa vào các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 – 2005
Dựa vào thiết kế của tuyến B – L.
Dựa vào bình đồ tỉ lệ 1/10000, trắc dọc tự nhiên, thiết kế thoát nước của tuyến.
Dựa vào số liệu địa chất, thủy văn.
8.1.2 Nguyên tắc thiết kế đường đỏ.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn giới hạn cho phép như:
Độ dốc dọc lớn nhất imax = 7%.
Tim đường thể hiện thành một đường gãy khúc, ở những chỗ gãy khúc này ta bố trí các đường cong đứng lòi, lõm là những yếu tố cơ bản của trắc dọc (itổng
= 1%).
Bán kính đường cong đứng tối thiểu chỉ dùng cho những trường khó khăn về
địa hình.
Khi thiết kế trắc dọc phải kết hợp chặt chẽ giữa bình đồ và trắc ngang.
Để khối lượng công tác làm đất nhỏ và đảm bảo cho nền đường ổn định nên cố gắng cho đường đỏ đi gần với mặt đất tự nhiên, phương hướng thiết kế
sao cho khối lượng đào gần bằng khối lượng đắp.
Độ dốc của rãnh dọc thường lấy bằng độ dốc của nền đường. Để đảm bảo cho thoát nước trong rãnh tốt, không bị cỏ mọc cản trở, không bị bồi lấn thì
rãnh dọc có độ dốc tối thiểu là 0.5%. Trong trường hợp đặc biệt có thể lấy bằng 0.3%, với chiều dài không được lớn hơn 50m.
Chiều dài độ dốc tối thiểu và lớn nhất của các đoạn dốc dọc phải tuân theo qui phạm ứng với từng kỹ thuật, tra trong bảng 16,17 TCVN 4054 -200, ứng
với vận tốc Vtk = 60 km/h.
Vận tốc thiết kế Vtk=60 km/h
Độ dốc dọc,%
Lmax (m) Lmin (m)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 81
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
6 600 150
Thiết kế đường đỏ phải đảm bảo thoát nước tốt nền đường và khu vực hai bên đường, nên tìm cách nâng cao hơn so với mặt đất tự nhiên đẻ đảm bảo
nền đường luôn được khô ráo.
Đảm bảo cao độ khống chế tại các vị trí như đầu tuyến, cuối tuyến, các nút giao, đường ngang, đường ra vào các khu dân cư, cao độ mặt cầu, cao độ nền đường tối thiểu trên cống, cao độ nền đường tối thiểu tại các
đoạn nền đường đi dọc kênh mương, các đoạn qua cánh đồng ngập
nước.
Khi vạch đường đỏ phải cố gắng bám sát địa hình để đảm bảo các yêu cầu về
kinh tế cũng như sự thuận lợi cho thi công.
Trắc dọc tuyến phải thoả mãn yêu cầu cho sự phát triển bền vững của khu vực, phù hợp với sự phát triển quy hoạch của các khu đô thị và công
nghiệp hai bên tuyến.
Kết hợp hài hòa với các yếu tố hình học của tuyến tạo điều kiện thuận tiện nhất cho phương tiện và người điều khiển, giảm thiếu chi phí vận doanh
trong quá tình khai thác.
Kết hợp hài hòa các yếu tố cảnh quan, các công trình kiến trúc trong khu vực
tuyến đi qua.
8.1.3 Đề xuất đường đỏ các phương án tuyến
8.1.3.1 Các phương án thiết kế trắc dọc
Phương pháp đi đường bao
Trắc dọc đường đỏ đi song song với mặt đất. Phương pháp này đào đắp ít, dễ ổn định, ít làm thay đổi cảnh quan môi trường, thường áp dụng cho địa hình đồng bằng. vùng đồi và đường nâng cấp.
Phương pháp đi cắt
Trắc dọc đường đỏ cắt địa hình thành những khu vực đào đắp xen kẽ. Phương pháp này có khối lượng đào đắp lớn hơn; địa hình cảnh quan môi trường bị thay đổi nhiều. Thường chỉ áp dụng cho đương miền núi và đường cao cấp.
Phương pháp kết hợp
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 82
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Kết hợp hai phương pháp để thiết kế trắc dọc để đạt được hiệu quả về kinh tế và
khai thác.
8.1.3.2 Phương án 1
8.1.3.3 Xác đinh vị trí các điểm khống chế
- Là những điểm nhất thiết đường đỏ phải đi qua:
- Các điểm giao với đường sắt.
- Các điểm giao với đường ô tô cấp cao hơn.
- Điểm đầu tuyến, điểm cuối tuyến.
- Các vị trí đắp trên cống (đã được xác định trong bước thủy văn và bố trí cồng
trình thoát nước).
8.1.3.4 Phương án đường đỏ
Căn cứ vào tình hình địa chất dọc tuyến, tình hình của khu vực tuyến để xác định
phương án thiết kế đường đỏ.
Độ dốc sườn nơi tuyến đi qua có độ dốc < 30%, địa hình đồng bằng và đồi, vì thế
thuận lợi cho việc thi công và giá thành xây dựng là nhỏ nhất nên cố gắng đi đường đỏ
để tạo nền đường có chữ L hoặc nửa đào nửa đắp.
Tuyến gồm những đoạn đi sườn dốc có độ dốc của mặt cắt dọc khá lớn và những
đoạn đi ven sông mặt cắt dọc khá thoải. Vì thế trên những đoạn sườn dốc có dốc mặt
cắt dọc tự nhiên khá lớn cố gắng thiết kế sao cho nền đường có dạng chữ L, còn
những đoạn thoải ven sông cố gắng thiết kế sao cho nền đường đào vừa đủ đắp.
Từ các cao độ mong muốn này, chấm lên trên trắc dọc. Khi đi đường đỏ sẽ cố
gắng đi qua càng nhiều các điểm khống chế mong muốn càng tốt, nhưng cũng phải
đảm bảo tới cao độ khống chế trên trắc dọc.
8.1.4 Phương án 2
Phương án 2 có điều kiện xây dựng gần giống với phương án 1. Vì thế việc đi
đường đỏ phương án 2 dựa trên cơ sở phương án 1.
8.1.5 Thiết kế đường cong đứng
Đường cong đứng được bố trí theo yêu cầu hạn chế lực ly tâm, đảm bảo rằng tầm
nhìn ban ngày và ban đêm. Ngoài ra việc bố trí đường cong đứng còn làm cho trắc
dọc được liên tục hài hoà hơn.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 83
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Các yếu tố đặc trưng đường cong đứng được xác định theo công thức sau:
Chiều dài đường cong đứng tạo bởi 2 dốc: (m)
Tiếp tuyến đường cong: (m)
Phân cự: (m)
Phương án 1: Trên tuyến có tất cả 14 đường cong đứng (6 đường cong đứng lồi và 8 đường cong đững lõm) trong đó bán kính lớn nhất là R = 5000 m, nhỏ nhất R =
3000 m.
Phương án 2: Trên tuyến có tất cả 10 đường cong đứng (5 đường cong đứng lồi,
5 đường cong đứng lõm) trong đó bán kính lớn nhất là R = 550m, nhỏ nhất R =
4500m.
8.2 Thiết kế trắc ngang
Căn cứ vào tình hình điạ chất dọc tuyến, tình hình của khu vực tuyến. Kiến nghị
trắc ngang với các thông số kỹ thuật sau:
+ Bảng 24 - 4054-2005, độ dốc mái đường đào, với đất loại dính hoặc kém dính
nhưng ở trạng thái chặt vừa đến chặt. Với chiều cao mái dốc nhỏ hơn 12m, độ dốc mái
taluy là 1:1. Vì vậy nền đào có thể là đào hoàn toàn, hoặt đào chữ L .
+ Bảng 25 - 4054-2005, độ dốc mái đường đắp, với đất cát to và cát vừa, đất sét
và cát pha. Với chiều cao mái dốc nhỏ hơn 5m, độ dốc mái taluy là 1 :1.5. Vì vậy nền
đắp có thể đắp thấp hoặc đắp cao nhưng chiều cao đắp không quá 6m và nếu chiều cao
đắp không quá 0.6 m thì phải bố trí rảnh dọc có kích thước như rãnh trong nền đào.
+ Rãnh dọc có kích thước:
- Cao: 0.6 m - Rộng: 0.4 m - Taluy1:1
+ Nền đường nửa đào nửa đắp là nền đường kết hợp giữa hai loại trên. Loại này thường áp dụng ở những đoạn tuyến có sườn dốc lớn, với loại này độ dốc taluy bên
nửa đào là 1 :1 bên nửa đắp là 1 :1.5
+ Với nền đường đắp, khi sườn dốc lớn hơn 2% thì phải đánh cấp bề rộng tối
thiểu của mỗi cấp tuỳ thuộc vào phương pháp thi công.
- Nếu thi công bằng máy thì bề rộng lấy bằng bề rộng của máy. - Nếu thi công bằng thủ công thì bề rộng lấy bằng 1 m. - Độ dốc của mỗi cấp ngang về phía sườn là 1% đến 2%.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 84
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
+ Độ dốc dọc lớn nhất sử dụng thiết kế trên tuyến là 6%.
CHƯƠNG 9 : TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO VÀ ĐẮP
Nền đường là bộ phận chủ yếu của công trình đường, nhiệm vụ của nó là đảm
bảo ổn định và cường độ của áo đường. Nền đường là nền tảng của áo đường. Cường
độ, tuổi thọ và chất lượng sử dụng của áo đường phụ thuộc rất lớn vào cường độ và độ
ổn định của nền đường. Nếu nền đường yếu, áo đường sẽ bị biến dạng rạn nứt và hư
hỏng mau cho nên trong bất kỳ tình huống nào nền đường cũng phải đủ cường độ và
ổn định, đủ khả năng chống được các tác dụng phá hoại của các nhân tố bên ngoài. Vì vậy khi thiết kế nền đường phải đảm bảo các yêu cầu về cường độ, đảm bảo đúng qui
trình về mặt hình học.
Nền đường còn có tác dụng:
Khắc phục địa hình thiên nhiên nhằm tạo nên một dải đủ rộng dọc tuyến đường có các tiêu chuẩn về bình đồ, trắc dọc (độ dốc…) trắc ngang đáp ứng
được điều kiện chạy xe an toàn, êm thuận, kinh tế.
Làm cơ sở cho áo đường, lớp phía trên của nền đường cùng với áo đường chịu đựng tác dụng của xe do đó có ảnh hưởng rất lớn đế cường độ và tình trạng
khai thác của cả kết cấu áo đường.
9.1 Các loại nền đường
9.1.1 Nền đường đắp
Được thiết kế tại những nơi sườn dốc thoải hoặc có độ dốc ngang rất nhỏ, vùng
đồng bằng có mực nước ngầm cao. Trước khi đắp cần phải xử lý sườn dốc nếu địa chất
đất nền không ổn định.
Khi xây dựng nền đường đắp trên sườn dốc thì cần phải có các biện pháp cấu tạo
chống đỡ nền đường để chúng không bị trượt trên sườn dốc.
9.1.2 Nền đường đào
Bao gồm nền đường đào hoàn toàn, vào đào chữ L.
Trắc ngang đào hoàn toàn thiết kế tại những nơi có địa chất ổn định. Mực nước
ngầm tại những nơi này tương đối thấp, không có hiện tượng nước chảy ra từ mái taluy
(nước ngầm) hai bên có bố trí rảnh dọc.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Trắc ngang đào hình chữ L thường thiết kế tại những chổ không thể dùng trắc
ngang đào hoàn toàn do khối lượng đào quá lớn.
Trắc ngang nền đường nửa đào nửa đắp thường thiết kế ở nơi có sườn dốc thoải,
địa chất ổn định, đất ở bên đào được đắp sang bên đắp trước khi đắp cần phải xử lý
đào bỏ lớp hưu cơ rồi đắp trực tiếp.
9.1.3 Nền đường nửa đào nửa đắp
Thường gặp khi nền đường đi qua các vùng sườn dốc nhẹ (dưới 50%). Khi thi
công cần tận dụng vận chuyển ngang đất từ nửa đào sang nửa đắp.
9.2 Tính khối lượng đào đắp
Để phục vụ cho việc thi công tuyến đường ta cần biết khối lượng đào đắp của
từng phương án. Đồng thời khi biết khối lượng đào đắp sẽ giúp ta lập được các khái
toán và dự trù máy móc khi thi công.
Sau khi tính khối lượng đào đắp dọc theo chiều dài tuyến ta chưa xét đến khối
lượng lượng hiệu chỉnh do chênh lệch thi công, do xây dựng kết cấu áo đường, do đào
bỏ lớp đất hữu cơ.
Khối lượng đào đắp nền đường được xác định theo từng cọc chi tiết trên tuyến.
Dựa vào cao độ đường đỏ và thiết kế mặt cắt ngang tính được khối lượng đào đắp theo
công thức sau:
Trong đó:
F1, F2: diện tích mặt cắt tại mặt cắt 1 và 2.
L: khoảng cách giữa hai mặt cắt cần tính khối lượng đào (đắp).
BẢNG KHỐI LƯỢNG ĐÀO – ĐẮP PHƯƠNG ÁN I
Diện tích Khối lượng Diện tích trung bình STT Tên cọc Khoảng cách lẻ Đắp nền Đào nền Đắp nền Đào nền Đắp nền
H0 0 0.04 1 Đào nền 6.1
0.02 8.35 1.4916 622.7372
ND1 74.5793 0 2 10.6
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 86
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
0.01 9.55 0.2542 242.7677
100 H1 3 0.02 8.5
8.1 0.05 1.229 199.0923
TD1 124.5793 4 0.08 7.7
8.55 0.07 1.7794 217.347
150 C1 5 0.06 9.4
11.6 0.045 2.25 580
200 H2 6 0.03 13.8
16.45 0.015 0.5375 589.4627
235.8336 P1 7 0 19.1
18.9 0 0 267.745
250 C2 8 0 18.7
19.65 0 0 982.5
300 H3 9 0 20.6
18.95 0 0 892.3167
TC1 347.088 10 0 17.3
16.95 0 0 49.3592
C3 350 11 0 16.6
10.55 1 47.088 496.7779
12 NC1 397.088 2 4.5
4.4 2.2 6.4065 12.813
H4 400 13 2.4 4.3
2.15 13.85 1385 215
H5 500 14 25.3 0
23 1958.278 0
15 ND2 585.1425 20.7 0
19.45 288.9784 0
H6 600 16 18.2 0
0 0 0 15.55 546.4659 0
TD2 635.1425 17 12.9 0
0 12.4 184.233 0
650 C4 18 11.9 0
0.9 8.2 410 45
700 H7 19 4.5 1.8
6.2 2.35 114.0074 300.7856
748.5138 P2 20 0.2
0.2 10.55 0.2972 15.6794
750 C5 21 0.2 10.6 10.5
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 87
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
1.15 6.95 57.5 347.5
H8 800 22 2.1 3.4
1.7 1207.5 24.15 85
C6 850 23 46.2 0
52.5 0 0 623.9625
TC2 861.885 24 58.8 0
0 0 2311.675
H9 900 25 62.5 0
0 0 683.3875
26 NC2 911.885 52.5 0
0 0 1341.648
27 C7 950 17.9 0
60.65 57.5 35.2 10.85 0.85 289.3543 22.6683
28 ND3 976.6686 3.8 1.7
1.965 5.45 45.8462 127.1561
29 H10 1000 0.13 9.2
0.065 13.7 1.7335 365.3598
TD3 1026.669 30 0 18.2
0 19.45 190.2327 0
P3 1036.449 31 0 20.7
0 21.85 213.7061 0
TC3 1046.23 32 0 23
0 23.6 88.9767 0
C8 1050 33 0 24.2
0 28.5 1317.549 0
34 NC3 1096.23 0 32.8
0 32.9 124.0396 0
1100 35 H11 0 33
0 34.05
1200 36 H12 0 35.1
0 27.5 3405 2750 0 0
1300 37 H13 0 19.9
12.8 1280 8 0.08
1400 38 H14 0.16 5.7
2.88 288 248 2.48
1500 39 H15 4.8 0.06
0.03 3 1115 11.15
1600 40 H16 17.5 0
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 88
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
19.25 0 496.0898 0
41 ND4 1625.771 21 0
21.35 0 517.2913 0
42 C9 1650 21.7 0
22.2 0 572.114 0
43 TD4 1675.771 22.7 0
23.1 0 415.9848 0
44 P4 1693.779 23.5 0
22.75 0 141.53 0
45 H17 1700 22 0
21.85 0 257.5438 0
46 TC4 1711.787 21.7 0
20.15 0 769.994 0
47 C10 1750 18.6 0
18.1 0 213.3429 0
48 NC4 1761.787 17.6 0
15.1 0 577.0178 0
49 H18 1800 12.6 0
6.7 1.2 670 120
50 H19 1900 0.8 2.4
0.4 8.25 40 825
51 H20 2000 0 14.1
0 15.05 0 1505
52 H21 2100 0 16
1.05 8.145 105 814.5
53 H22 2200 2.1 0.29
9.1 0.145 910 14.5
54 H23 2300 16.1 0
19.9 0 1521.626 0
55 ND5 2376.464 23.7 0
21.85 0 514.2703 0
56 H24 2400 20 0
14.75 0 611.5866 0
TD5 2441.464 57 9.5 0
12.85 0 109.694 0
C11 2450 58 16.2 0
19.05 0 201.0861 0
TC5 2460.556 59 21.9 0
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 89
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
16.25 0 640.9699 0
60 H25 2500 10.6 0
208.279 0.2556 8.15 0.01
C12 2525.556 61 5.7 0.02
105.1105 8.7999 4.3 0.36
2550 62 C13 2.9 0.7
1.95 1.8 97.5 90
2600 63 H26 1 2.9
1.35 3.15 135 315
2700 64 H27 1.7 3.4
4.15 1.88 415 188
2800 65 H28 6.6 0.36
5.55 0.53 218.705 20.8853
C14 2839.406 66 4.5 0.7
4.3 0.7 45.5529 7.4156
2850 C15 67 4.1 0.7
5.35 0.7 267.5 35
2900 68 H29 6.6 0.7
6.6 0.8 29.0816 3.525
69 C16 2904.406 6.6 0.9
6.05 1.2 275.8419 54.7124
70 C17 2950 5.5 1.5
5.3 1.25 73.5714 17.3518
71 C18 2963.881 5.1 1
5.55 0.95 200.4582 34.3127
72 H30 3000 6 0.9
5.9 0.85 137.8028 19.8529
73 C19 3023.356 5.8 0.8
4.65 0.95 123.8927 25.3114
74 C20 3050 3.5 1.1
2.2 1.95 84.3841 74.795
75 C21 3088.356 0.9 2.8
0.9 2.9 10.4792 33.7664
76 H31 3100 0.9 3
4.5 1.515 450 151.5
77 H32 3200 8.1 0.03
21 0.015 2100 1.5
78 H33 3300 33.9 0
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 90
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
39.1 0 3307.668 0
C22 3384.595 79 44.3 0
44.6 0 687.0585 0
80 H34 3400 44.9 0
43.9 0 1518.725 0
C23 3434.595 81 42.9 0
41.2 0 634.6819 0
C24 3450 82 39.5 0
37.65 0 776.1623 0
C25 3470.615 83 35.8 0
32.55 0 956.4752 0
84 H35 3500 29.3 0
28.3 0 187.7818 0
C26 3506.635 85 27.3 0
21.55 0 934.5071 0
C27 3550 86 15.8 0
14.85 0 98.5357 0
C28 3556.635 87 13.9 0
9.25 0.75 401.1225 32.5234
88 H36 3600 4.6 1.5
2.46 4.6 218.4699 408.5209
C29 3688.809 89 0.32 7.7
0.325 7.5 3.6371 83.9333
90 H37 3700 0.33 7.3
0.865 6.3 43.25 315
C30 3750 91 1.4 5.3
1.55 4.85 5.9038 18.4732
92 C31 3753.809 1.7 4.4
1.45 5 56.1328 193.5615
93 C32 3792.521 1.2 5.6
1.15 5.55 8.6006 41.5073
3800
C33 3831.233
3850 C34
94 H38 95 96 97 C35 3896.233 1.1 0.43 0.07 0 5.5 8.1 11.4 16.7 0.765 0.25 0.035 6.8 9.75 14.05 23.8936 4.6917 1.6182 212.3871 182.9744 649.5793
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 91
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
98 H39
99 H40
3900 4000
100 C36 4032.959
101 C37
4050
102 C38 4082.959
103 C39 4090.108
104 C40 4097.257
105 H41
4100
106 C41 4147.257
107 C42
108 H42
4150 4200
109 C43 4251.603
110 H43
4300
111 C44 4301.603
112 C45
113 C46
4346.68 4350
114 C47 4391.756
115 H44
4400
116 C48 4441.756 0 0.01 0 0.01 0 0 0 0 0 0 0 31.9 20.6 19.4 5.4 4.5 0.01 0 0 17.3 11.3 11.8 12.1 15.5 16.3 17.4 17.9 33.6 34.4 20.2 0 0 0 1.6 2.1 15.7 20.1 35.3 0 0.005 0.005 0.005 0.005 0 0 0 0 0 0 15.95 26.25 20 12.4 4.95 2.255 0.005 0 17 14.3 11.55 11.95 13.8 15.9 16.85 17.65 25.75 34 27.3 10.1 0 0 0.8 1.85 8.9 17.9 27.7 0 0.5 0.1648 0.0852 0.1648 0 0 0 0 0 0 823.0647 1270.427 32.056 558.9523 16.436 94.1607 0.0412 0 64.0322 1430 380.673 203.6435 454.8301 113.6739 120.4657 48.4087 1216.876 93.2518 1365 521.1883 0 0 36.0614 6.1427 371.632 147.5604 1156.652
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 92
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
117 C49
118 H45
4450 4500
119 C50 4581.862
120 H46
4600
121 C51 4631.862
122 C52
4650
123 C53 4665.113
124 C54 4698.363
125 H47
4700
126 C55 4748.363
127 C56
128 H48
129 H49
4750 4800 4900
130 C57 4952.584
131 H50
5000
132 C58 5002.584
133 C59
134 H51
135 C60 5050 5100 5150 0 0 0.6 3.1 11 16 19.2 29 29 42.1 41.5 40.1 21.3 10.4 3.2 3 2.5 10.3 8.5 38.3 38.1 6.5 2.6 0.02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.36 0.41 0.19 0 0 0 0 0.3 1.85 7.05 13.5 17.6 24.1 29 35.55 41.8 40.8 30.7 15.85 6.8 3.1 2.75 6.4 9.4 36.8 38.2 22.3 4.55 1.31 0.01 0 0 0 0 0 0 0 0 0.18 0.385 0.3 0.095 0 0 0 24.5585 33.5557 224.6257 244.8657 265.9818 801.3443 47.4614 1719.319 68.4099 2040 3070 833.4532 322.4302 8.0098 130.3945 320 470 303.3645 1910 1825.518 82.5288 41.739 0.1814 0 0 0 0 0 0 0 0 8.5349 0.9948 14.2249 4.75 0
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 93
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
136 H52
5200
137 C61 5226.131
138 C62
139 H53
140 C63
141 H54
5250 5300 5350 5400
142 C64 5449.679
143 C65
5450
144 C66 5499.679
145 H55
5500
146 C67 5558.102
147 H56
5600
148 C68 5608.102
149 C69 5641.033
150 C70
5650
151 C71 5673.964
152 H57
5700
153 C72 5723.964
154 C73 5750 11.2 16.7 14 14.8 14.5 11.7 8.8 8.8 9.6 9.6 6.5 1.2 0.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.02 2.6 4.4 14.1 17.1 20.7 24.4 26.1 25.1 9.85 13.95 15.35 14.4 14.65 13.1 10.25 8.8 9.2 9.6 8.05 3.85 0.85 0.25 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.01 1.31 3.5 9.25 15.6 18.9 22.55 25.25 25.6 492.5 364.5302 366.3861 720 732.5 655 509.2057 2.8283 457.0431 3.0854 467.7227 161.3065 6.8869 8.2327 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.581 54.8861 28.3577 304.6108 139.8836 452.9177 587.1141 605.0885 666.5242
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 94
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
155 H58
156 H59
157 H60
158 H61
159 H62
160 H63
161 H64
5800 5900 6000 6100 6200 6300 6400
0 0 0.27 2.6 14.4 29.5 7.1 0.22 21.6 7.6 3 0.37 0 0 0.29 7 0 0 0.135 1.435 8.5 21.95 18.3 3.66 23.35 14.6 5.3 1.685 0.185 0 0.145 3.645 0 0 13.5 143.5 850 2195 1830 298.7954 1167.5 1460 530 168.5 18.5 0 14.5 297.5709 162 C74 6481.638
Tổng 48,266.7563 49,355.9165
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 95
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
BẢNG KHỐI LƯỢNG ĐÀO – ĐẮP PHƯƠNG ÁN II
Diện tích Khối lượng Diện tích trung bình STT Tên cọc Khoảng cách lẻ Đắp nền Đắp nền Đào nền Đào nền
Đắp nền 0.04 0 Đào nền 6.6 1
31.3 2 3130 0.02
0 100 56 2
50.1 0 5010 0
0 200 44.2 3
40.35 0 568.1361 0
0 214.0802 36.5 4
24.25 3.2328 871.0551 0.09
250 0.18 12 5
7.9 15.3474 111.2336 1.09
2 264.0802 3.8 6
4 10.1638 20.3276 2
2 269.1621 4.2 7
2.1 306.8371 64.7596 9.95
17.9 300 0 8
0 447.435 0 23.35
28.8 319.1621 0 9
0 1068.533 0 34.65
40.5 350 0 10
0.005 1402.5 0.25 28.05
15.6 400 0.01 11
13.005 780 1300.5 7.8
0 500 26 12
27.2 0 2720 0
0 600 28.4 13
17.8 37.0781 1015.37 0.65
1.3 657.0433 7.2 14
459.6372 154.6443 10.7
20.1 700 0 15
0 152.8386 21.7
23.3 707.0433 0 16
3.6 0 0 0 823.7476 26.2 H0 H1 H2 ND C1 TD TC H3 C2 C3 H4 H5 H6 C4 H7 C5
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 96
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
738.484 29.1 17 0
29.5 0 339.722 0
750 29.9 18 0
31.85 0 634.6017 0
769.9247 33.8 19 0
37.25 0 1120.305 0
800 40.7 20
39.8 0 793.0031 0
819.9247 38.9 21
35.1 0 1055.643 0
850 31.3 22 0 0 0
22.85 0.005 1142.5 0.25
900 14.4 23 0.01
8.15 2.105 815 210.5
1000 1.9 24 4.2
2.1 550 210
1100 9.1 25 0
0 237.7953 0
1124.642 10.2 26 0
0.7 455.9159 52.7506
1200 1.9 27 1.4
5.5 9.65 6.05 1.35 2.65 135 265
1300 0.8 28 3.9
0.8 3.85 12.7042 61.1392
1315.88 0.8 29 3.8
1.75 2.55 59.7095 87.0052
1350 2.7 30 1.3
2.9 1.25 46.0529 19.8504
1365.88 3.1 31 1.2
3.5 1.1 119.419 37.5317
1400 3.9 32 1
3.95 0.95 75.1811 18.0815
1419.033 4 33 0.9
3.35 1.7 103.7388 52.6436
1450 2.7 34 2.5
2.25 3.3 49.9187 73.2141
1472.186 1.8 35 4.1
C6 C7 C8 H8 C9 C1 H9 H10 H11 C11 H12 H13 C12 C13 C14 H14 C15 C16 C17 1.04 5.85 28.9265 162.7113
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 97
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
1500 0.28 36 7.6
0.155 8.55 3.4388 189.6912
1522.186 0.03 37 9.5
0.015 10.9 0.4172 303.1715
1550 0 38 12.3
0.005 11.8 0.25 590
1600 0.01 39 11.3
1.505 7.05 150.5 705
1700 3 40 2.8
8.2 1.4 560.757 95.739
1768.385 13.4 41 0
19.3 0 610.1695 0
1800 25.2 42 0
28.15 0 517.5377 0
1818.385 31.1 43 0
33.05 0 712.1812 0
1839.934 35 44 0
34.95 0 351.8207 0
1850 34.9 45 0
34.65 0 397.8582 0
1861.482 34.4 46 0
32.8 0 1263.384 0
1900 31.2 47 0
30.35 0 348.4848 0
1911.482 29.5 48 0
25.4 0 978.3521 0
1950 21.3 49 0
15.55 0.015 777.5 0.75
2000 9.8 50 0.03
6 1.315 600 131.5
2100 2.2 51 2.6
2.2 1.95 102.7129 91.041
2146.688 2.2 52 1.3
2.1 1.5 6.9558 4.9685
2150 2 53 1.7
3.1 1.35 155 67.5
2200 4.2 54 1
H15 C18 C19 H16 H17 C20 H18 C21 C22 C23 C24 H19 C25 C26 H20 H21 C27 C28 H22 4.15 1.2 48.504 14.0252
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 98
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
2211.688 4.1 55 1.4
3.65 1.9 139.8399 72.7934
2250 3.2 56 2.4
2 4 100 200
2300 0.8 57 5.6
0.85 5.7 6.654 44.6207
2307.828 0.9 58 5.8
0.545 7.25 22.9836 305.7456
2350 0.19 59 8.7
0.125 9.45 6.25 472.5
2400 0.06 60 10.2
0.06 10.25 0.2381 40.6781
2403.969 0.06 61 10.3
0.03 1.3809 570.7894 12.4
2450 0 62 14.5
0 14.6 0 276.9416
2468.969 0 63 14.7
0 14.95 0 463.9194
2500 0 64 15.2
0 13.4 0 1340
2600 0 65 11.6
0 11.2 0 137.6155
2612.287 0 66 10.8
0.125 7.15 4.7141 269.6472
2650 0.25 67 3.5
5.425 1.75 148.0325 47.7524
2677.287 10.6 68 0
15.5 0 352.0499 0
2700 20.4 69 0
32.1 0 1605 0
2750 43.8 70 0
38 0 1900 0
2800 32.2 71 0
33.4 0 731.0258 0
2821.887 34.6 72 0
31.75 0 892.5877 0
2850 28.9 73 0
C29 C30 H23 C31 C32 H24 C33 C34 C35 H25 H26 C36 C37 C38 H27 C39 H28 C40 C41 15.8 1.5 790 75
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 99
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
2.7 3 2900 74
1.35 67.5 940 18.8
2950 0 75 34.6
0 0 610.0153 37
2966.487 0 76 39.4
0 0 1291.93 38.55
3000 0 77 37.7
0 0 1048.514 33.3
3031.487 0 78 28.9
0 0 497.0767 26.85
3050 0 79 24.8
0.06 2.5411 823.7406 19.45
3092.352 0.12 80 14.1
0.275 2.1033 96.751 12.65
3100 0.43 81 11.2
1.865 78.9859 302.8147 7.15
3142.352 3.3 82 3.1
3.55 27.1515 22.5625 2.95
3150 3.8 83 2.8
7.3 1.415 365 70.75
3200 10.8 84 0.03
18.55 0.015 927.5 0.75
3250 26.3 85 0
26.4 0 482.4494 0
3268.275 26.5 86 0
23.3 0 739.2018 0
3300 20.1 87 0
11.55 1.7 577.5 85
3350 3 88 3.4
1.5 10.45 66.2963 461.8639
3394.198 0 89 17.5
0 18.65 0 108.2166
3400 0 90 19.8
0 20.8 0 919.308
3444.198 0 91 21.8
0 21.7 0 125.9142
3450 0 92 21.6
H29 C42 C43 H30 C44 C45 C46 H31 C47 C48 H32 C49 C50 H33 C51 C52 H34 C53 C54 0.065 16.15 3.25 807.5
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
3500 0.13 93 10.7
4.515 5.36 451.5 536
H35 H36 C55 C56 C57 H37 C58 C59 H38 C60 C61 H39 C62 C63 H40 C64 C65 C66 H41 3600 3640.662 3650 3690.662 3700 3750 3772.17 3800 3850 3853.678 3900 3903.678 3950 4000 4029.284 4050 4079.284 4100 8.9 15.3 18 23.9 25.1 23.3 19.1 13.3 1.6 1.3 0 0 0 0 0 0 0 0.01 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 0.02 0 0 0 0 0 0 0 4.1 4.7 19 20.2 30.8 35.1 32.8 28.1 20.6 13.8 12.1 16.65 20.95 24.5 24.2 21.2 16.2 7.45 1.45 0.65 0 0 0 0 0 0 0.005 1.255 0.01 0 0 0 0 0 0 2.05 4.4 11.85 19.6 25.5 32.95 33.95 30.45 24.35 17.2 8.85 492.0138 155.4727 851.8752 228.7736 1210 470.004 450.846 372.5 5.3328 30.1094 0 0 0 0 0 0 0.1036 58.5992 0.4066 0 0 0 0 0 0 102.5 16.1823 548.9181 72.0849 1181.216 1647.5 994.1884 630.8052 713.063 356.3169 413.2295
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 101
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
C67 C68 H42 C69 C70 C71 H43 H44 H45 H46 C72 H47 C73 C74 C75 C76 H48 C77 C78 4146.693 4150 4200 4214.101 4250 4264.101 4300 4400 4500 4600 4681.675 4700 4731.675 4750 4765.402 4799.129 4800 4849.129 4850 2.5 2.7 13.4 16.7 22.3 24.3 30.3 5.3 0 0.28 5.2 6.8 9.8 12 14.3 19.1 19.3 25.4 25.4 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 3.9 3.6 0 0 0 0 0 2 29.3 12.1 3.1 2 0.22 0 0 0 0 0 0 2.6 8.05 15.05 19.5 23.3 27.3 17.8 2.65 0.14 2.74 6 8.3 10.9 13.15 16.7 19.2 22.35 25.4 24.6 3.75 1.8 0 0 0 0 1 15.65 20.7 7.6 2.55 1.11 0.11 0 0 0 0 0 0 8.5992 402.5 212.2246 700.0246 328.5603 980.0345 1780 265 14 223.7887 109.9518 262.9 199.7458 202.531 563.2392 16.7328 1098.022 22.1361 1230 12.4027 90 0 0 0 0 100 1565 2070 620.7277 46.7295 35.1589 2.0158 0 0 0 0 0 0
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 102
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
H49 H50 H51 C79 H52 C80 C81 C82 H53 C83 C84 H54 C85 C86 H55 H56 C87 H57 C88 4900 5000 5100 5159.192 5200 5224.192 5250 5288.686 5300 5350 5353.18 5400 5418.18 5450 5500 5600 5685.117 5700 5735.117 23.8 13.1 11.3 11.4 9.9 8.3 5.4 0.9 0.24 0.03 0.03 0.12 0.21 1.2 3 7.5 3 2.2 0.04 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 0 0 0 0 0 0 0.07 2.7 5.8 7 6.8 3.7 2.8 1.1 0.5 0.02 2.4 3.2 11.3 18.45 12.2 11.35 10.65 9.1 6.85 3.15 0.57 0.135 0.03 0.075 0.165 0.705 2.1 5.25 5.25 2.6 1.12 0.02 0 0 0 0 0 0.035 1.385 4.25 6.4 6.9 5.25 3.25 1.95 0.8 0.26 1.21 2.8 7.25 14 1845 1220 671.8303 434.6041 220.1481 176.7841 121.8615 6.4489 6.75 0.0954 3.5115 2.9997 22.4329 105 525 446.8627 38.6966 39.3307 0.2977 0 0 0 0 0 0.9033 53.5804 48.0836 320 21.9441 245.8034 59.086 62.0484 40 26 102.9912 41.6732 254.5961 208.3662
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 103
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
C89 C90 C91 H58 C92 C93 H59 H60 H61 H62 H63 H64 H65 C94 5750 5755.339 5775.562 5800 5825.562 5850 5900 6000 6100 6200 6300 6400 6500 6594.212 0 0 0 0 0 0 0 0 0.09 2 12.2 29.7 13 0.41 17.55 20.95 26.05 29.95 31.15 29.5 20.25 9.9 4.45 0.8 0 0.005 4.155 0 0 0 0 0 0 0 4.5 104.5 710 2095 2135 631.6894 93.7065 423.6635 636.6099 765.5819 761.2437 1475 2025 990 445 80 0 0.5 391.4496 16.7 18.4 23.5 28.6 31.3 31 28 12.5 7.3 1.6 0 0 0.01 8.3 0 0 0 0 0 0 0 0.045 1.045 7.1 20.95 21.35 6.705 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163
32265.502 44765.895 Tổng
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 10 : ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TUYẾN ĐỐI VỚI MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ pháp lý về môi trường:
+ Điều 29 và điều 84 – Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Luật hoặc pháp Lệnh về sử dụng từng thành phần môi trường
+ Luật bảo vệ mô trường do Bộ KHCN và MT biên soạn tháng 3 năm 1993 và đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm 1993.
Ở các bước lập báo đầu tư thì các dự án cần được đánh giá sơ bộ cac tác động
môi trường khi dự án hình thành qua các thông tin điều tra, khảo sát tại hiện trường.
Trong giai đoạn lập Thiết kế cơ sở, phần nghiên cứu về tác động môi trường của
dự án được trình bày những luận cứ bảo vệ môi trường với những mục đích sau:
Giúp cho chủ dự án thấy được lịch sử tai biến môi trường, những khắc nghiệt tự nhiên trong khu vực dự án để chủ dự án kịp thời điều chỉnh quy hoạch đảm bảo tính bền vững của dự án, tránh được những khó khăn về kỹ thuật và thiệt hại về kinh tế.
Phát hiện những vấn đề được và mất về mặt môi trường để ngăn chặn các tác động gây huỷ hoại và chống ô nhiễm môi trường, phục hồi các tổn thất nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
10.1 Những tác động môi trường do việc xây dựng và triển khai dự án
Những tác động chủ yếu trong giai đoạn thi công bao gồm:
Gián đoạn hệ thống tưới tiêu trong hệ sinh thái nông nghiệp dọc tuyến, hệ
thống tiêu thoát nước trong hệ sinh thái.
Tăng ô nhiễm bụi, ồn, tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt do
chất thải rắn dân cư sinh hoạt.
Chiếm dụng đất công trình, ảnh hưởng đến nguồn sống và điều kiện sống của những người phải chịu tái định cư, các hoạt động kinh tế.
Chia cắt cộng đồng và gián đoạn các hoạt động sinh hoạt sản xuất.
Phát sinh chất thải rắn và nguy cơ ách tắc giao thông.
Trong giai đoạn khai thác, chất lượng môi trường bị ảnh hưởng do khí thải của phương tiện, tiếng ồn, bụi và do đó ảnh hưởng đến cả con người
trong vùng dự án .
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 105
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
10.1.1 Ô nhiễm không khí
Cá hoạt động của các phương tiện, công cụ sử dụng khi thi công XD, chất đốt, chặt phá cây cối đều ảnh hưởng tới môi trường và có khả năng làm ô nhiễm môi trường ở mức độ nặng nếu không chú ý phòng ngừa và đánh giá trước.
Trong giai đoạn khai thác sự chuyển động của dòng xe và chất thải do dân cư đến sống gần đường sẽ làm tăng bụi, khí thải độc hại. Tất cả các yếu tố trên cần phải được đánh giá và có kế hoạch xử lý để đảm bảo một môi trường phát triển bền vững
10.1.2 Mức ồn và rung
Tiếng ồn xe chạy gây ảnh hưởng xấu tới điều kiện hoạt động bình thường
của người dân sống cạnh đường: làm viêc, nghỉ ngơi, giấc ngủ.
Biện pháp hạn chế được chọn: bố trí khu dân cư cách xa mép đường ôtô 25
m,tiếng ồn giảm (4-5)dB
10.1.3 Nguy cơ ô nhiễm nước
Các chất thải, vật liệu thừa sẽ trực tiếp tác động đến nguồn nước và dần sẽ có thể
phá vỡ cân bằng sinh thái.Việc bố trí các công trình thoát nước ảnh hưởng
đến dòng chảy tự nhiên.
10.1.4 Ảnh hưởng đến tài nguyên môi trường được con người sử dụng
Cụ thể là các mặt : nguồn nước, bị chia cắt vùng, thế tự nhiên thay đổi và các
mỏ vật liệu bị khai thác.
Các hoạt động của các phương tiện, công cụ sử dụng khi thi công XD, chất đốt, chặt phá cây cối đều ảnh hưởng tới môi trường và có khả năng làm ô nhiễm môi trường ở mức độ nặng nếu không chú ý phòng ngừa và đánh giá trước.
Trong giai đoạn khai thác sự chuyển động của dòng xe và chất thải do dân cư đến sống gần đường sẽ làm tăng bụi, khí thải độc hại. Tất cả các yếu tố trên cần phải được đánh giá.
10.2 Các giải pháp nhắm khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án đến môi trường
10.2.1 Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng tới môi trường nhân văn và kinh tế xã hội
Tính phức tạp của những tác động tới môi trường nhân văn thường làm thay đổi bản chất của những sự kiện nếu không được giải quyết thoả đáng. Một trong những biểu hiện của những vấn đề này là thiếu sự hưởng ứng tích
cực từ phía cộng đồng dẫn đến hậu quả là tiến độ dự án bị chậm trễ, cuộc
sống trở nên bất ổn. Phía dự án sẽ có những phối hợp với các cấp chính quyền
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
để đề xuất một kế hoạch di dời và tái định cư hợp lý dựa trên những nguyên
tắc sau:
+ Tuyên truyền và giáo dục cộng đồng : khi người dân hiểu được lợi ích mà dự án mang lại cho mọi người và cho chính mình, những cản trở làm chậm trễ tiến độ sẽ được loại trừ.
+ Đền bù : đền bù hợp lý theo luật định và dựa trên tình hình thực tế của từng địa phương về nhà cửa, ruộng vườn, hoa màu và lương thực. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi (hành chính, kinh tế …) để những người phải tái định cư sớm ổn định đời sống ở nơi ở mới. Đền bù cho việc di chuyển mồ mả và miếu mạo, chùa chiền sẽ tính đến các yếu tố tâm linh.
10.2.2 Giải pháp khắc phục ảnh hướng do thi công
+ Tổ chức thi công hợp lý : sắp xếp tổ chức thi công hợp lý nhằm giảm thiểu những tác động do cản trở hoặc xáo trộn các hoạt động cho lâm nghiệp, giao thông và du lịch.
+ Phòng chống lũ lụt : nghiên cứu bố trí lịch thi công và tiêu chuẩn thi công hợp lý đảm bảo không cản trở dòng chảy lũ. Đồng thời xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai của dự án.
+ Giải pháp khắc phục những ảnh hưởng của bụi và ồn
Lựa chọn tuyến vận chuyển hợp lý sao cho những tổn thất do xe tải nặng gây ra là ít nhất và có kế hoạch khôi phục lại những tuyến đường nếu bị hư hại do thi công.
Lậ kế hoạch và biện pháp cụ thể đối với những xe vận chuyển đất nhằm tránh hạn chế phát thải bụi trong quá trình vận chuyển và trong quá trình làm nền. Có kế hoạch tưới nước cụ thể tại các vị trí công trường, gần khu vực nhạy cảm có công việc về đất khi thi công vào mùa khô.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 11 : SO SÁNH CHI PHÍ XÂY DỰNG, VẬN DOANH KHAI
TÁC VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
11.1 Các chỉ tiêu đánh giá
11.1.1 Các loại chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng nền đường
Chi phí xây dựng mặt đường
11.1.2 Chi phí vận doanh và khai thác
Chi phí khai thác ô tô
Chi phí khái thác mặt đường
11.2 Tổng chi phí xây dựng
Theo đơn giá xây dựng công trình mới nhất được cập nhật tại tỉnh Ninh Thuận
(Đơn giá số NinhThuan_2018XD_DG10 Định mức xây dựng số 1776 của UBND tỉnh
Ninh Thuận).
Đơn giá cống được dưa trên cơ sở dự báo của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Ninh
Thuận với loại cống bê tông đúc sẵn được sản xuất chế tạo bằng công nghệ quay ép
rung ép.
11.2.1 Chi phí xây dựng nền đường
Dựa vào khối lượng đào đắp đã có ở phần trước, ta thực hiện dự toán chi phí
xây dựng nền đường như sau:
Công tác đào nền đường làm mới ta sử dụng máy đào <=0.4m3, máy ủi 110CV
và đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi < 500m, đất cấp IV.
Công tác đắp nền đường sử dụng máy đầm 16T, độ chặt yêu cầu K=0.98.
Đơn giá thi công nền đường
Đơn giá (VND)
STT Mã hiệu
Tên công tác
Đơn vị
Vật liệu
Ca máy
Nhân công
1,110,138
867,898
1 AB 31112 Đào nền đường mới 2 AB 64124 Đắp nền đường mới
1,018,554
100 m3 100 m3
311,370
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 108
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Bảng dự tính chi phí xây dựng nền đường
MẶT ĐƯỜNG
Thành tiền (đồng) PA Tên vật liệu Khối lượng Vật liệu Nhân công Máy
41255.48 Đào 358055485.8 457992760.6 PA1 60712.6 Đắp 526923441.1 673993643.4
55876.01 Đào 173981132.3 569127334.9 PA2 52268.33 Đắp 162747899.1 532381165.9
Bảng tổng chi phí xây dựng nền đường
Thành tiền (đồng) Phương án Vật liệu Nhân công Máy Tổng
Đào 358055485.8 457992760.6 2016965331 PA 1 Đắp 526923441.1 673993643.4
Đào 173981132.3 569127334.9 1438237532 PA 2 Đắp 162747899.1 532381165.9
11.2.2 Chi phí xây dựng mặt đường
STT Mã hiệu
Loại vật liệu
Đơn vị
Vật liệu
Ca máy
BTNC 12.5 (5cm)
465.584 540.456
Đơn giá (VND) Nhân công 438.338 592.350
1 AD 23233 2 AD 23215 3 AD 11222 4 AD 11212
BTNC 19 (7cm) CPĐD loại I CPĐD loại II
100 m3 20.482.800 100 m3 24.715.200 24.527.234 1.402.536 2.386.850 100 m3 2.441.700 100 m3 22.668.312
924.066
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 109
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Dự tính khối lượng xây dựng kết cấu áo đường cho 2 phương án
MẶT ĐƯỜNG
BTNC 12.5 (5cm)
PA Tên vật liệu Khối lượng
BTNC 19 (7cm)
2492.9619 Đơn vị m3
m3 3967.401
CPĐD loại I
CPĐD loại II
PA1 m3 9225.78
BTNC 12.5 (5cm)
m3 18947.09
BTNC 19 (7cm)
m3 3002.956
CPĐD loại I
CPĐD loại II
m3 4054.88 PA2 m3 9421.98
m3 19316.39
Bảng dự tính chi phí xây dựng kết cấu áo đường
MẶT ĐƯỜNG
Thành tiền (đồng) PA Tên vật liệu Khối lượng (m3)
Vật liệu
Nhân công
Ca máy
BTNC 12.5 (5cm) BTNC 19 (7cm)
2492.9619 510628400.1 10927599.33 11606831.73
3967.401 980551092 23500899.82 21442056.75
CPĐD loại I
CPĐD loại II
PA 1 9225.78 2262828649 129394885.8 220205529.9
18947.09 4294985476 175083616.7 462631096.5
BTNC 12.5 (5cm) BTNC 19 (7cm)
3002.956 615089471.6 13163097.27 13981282.66
4054.88 1002171702 24019081.68 21914842.25
CPĐD loại I
CPĐD loại II
PA 2 9421.98 2310951082 132146661.4 224888529.6
19316.39 4378699552 178496192.4 471648294.6
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 110
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Dự tính khối lượng xây dựng kết cấu áo đường cho 2 phương án
PA Tên vật liệu Đơn vị L (m)
6481 Bê tông nhựa chặt 12.5 LỀ GIA CỐ Bmặt (m) 2 H (m) 0.05 m3 Khối lượng 648.1
Bê tông nhựa chặt 19 0.07 2 6481 m3 907.34 PA1 Cấp phối đá dăm loại I 0.16 2 6481 m3 2073.92
Cấp phối đá dăm loại II 0.32 2 6481 m3 4147.84
Bê tông nhựa chặt 12.5 0.05 2 6594 m3 659.4
Đá dăm thấm nhập nhựa 0.07 2 6594 m3 923.16 PA2 Đá 4x6 chèn 22% đá dăm 0.16 2 6594 m3 2110.08
Cấp phối đá dăm loại II 0.32 2 6594 m3 4220.16
LỀ GIA CỐ
Thành tiền (đồng) PA Tên vật liệu Vật liệu Nhân công Máy
3017449.904 Khối lượng (m3) 648.1 Bê tông nhựa chặt 12.5
132749026.8 2840868.578 5374628.49 224250895.7 4903773.47 907.34 Bê tông nhựa chặt 19
PA 1 2073.92 508675211.4 29087474.61 49501359.52 Cấp phối đá dăm loại I
4147.84 940245312.5 38328779.17 101277809.3 Cấp phối đá dăm loại II
659.4 135063583.2 2890400.772 3070060.896 Bê tông nhựa chặt 12.5
923.16 228160840.3 5468338.26 4989273.61 Bê tông nhựa chặt 19
PA 2 2110.08 517544259.2 29594631.63 50364444.48 Cấp phối đá dăm loại I
4220.16 956639035.7 38997063.71 103043646.7 Cấp phối đá dăm loại II
Bảng tổng chi phí xây dựng
Thành tiền (đồng) PA Vật liệu Nhân công Ca máy Tổng
Phương án 1 9854914 4145387 8745859 1114403872
3 Phương án 2 063 1014431 52.5 4247754 07.1 8939003 1146299536
9526 67.2 74.9 8
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 111
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
11.2.3 Chi phí khai thác suốt tuyến
G = Gmặt +Gnen
Trong đó:
Gmặt: giá tiền kết cấu áo đường trên tuyến đường
Glề: giá tiền lề gia cố đường trên tuyến đường
Ta có bảng tính chi phí khai thác trên toàn tuyến của 2 phương án tuyến
Phương án Gmặt Gnen G
PAI 11144038723 2016965331 13161004054
PAII 11462995368 1438237532 12901232900
11.2.4 Chi phí xây dựng cầu cống
Đơn giá cống Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Ninh Thuận:
STT Ống cống lý tâm Đơn vị Đơn giá
1 D1000 dày 100mm, L=4m 1,150,000 (đ/m)
2 D1200 dày 120mm, L=3m (đ/m)
3 D1500 dày 120mm, L=3m 1,960,000 2,630,000 (đ/m)
Chi phí xây dựng cống
Lý trình D (m) Số lượng Chiều dài (m) Thành tiền (vnđ)
Km 0 + 585.14 1 1.00 12 3450000
Km 0 + 861.89 1 1.00 12 3450000
Km 1 + 700 PAI 1 1.25 12 7840000
Km 2 + 300 1 1.00 12 3450000
Km 3 + 338.6 1 1.50 12 10520000
Km 4 + 251.6 1 1.25 12 7840000
Km 5 + 226.13 1 1.00 12 3450000
Tổng: 40000000
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 112
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Km 0 + 319.16 1 12 1.25 7840000
Km 0 + 819.92 1 12 1.50 10520000
Km 1 + 818.39 1 12 1.50 10520000
PA II Km 2 + 830 1 12 1.50 10520000
Km 3 + 250 1 12 1.25 7840000
Km 4+300 1 12 1.50 10520000
Km 4 + 850 1 12 1.25 7840000
Tổng: 44390000
11.2.5 Hệ số triển tuyến.
Là chiều dài tuyến chia cho chiều dài chim bay giữa 2 điểm N - C của
tuyến.
Trong đó:
+L: chiều dài thực của tuyến.
+Lo: chiều dài tuyến theo đường chim bay.
Kết quả:
Phương án L (m) L0 (m)
Phương án 1 6481.64 5578.528 1.162
Phương án 2 6594.21 5578.528 1.182
11.2.6 Hệ số chiều dài ảo:
-Chiều dài ảo là chiều dài của tuyến được đổi sang chiều dài không dốc. Chiều
dài ảo trung bình cho cả tuyến đi và về được tính theo công thức sau:
-Với:
-Khi i < f thì Lảo = Lthực
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 113
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
-f: hệ số cản lăn lấy f lấy trung bình khoảng 0.02
-Hệ số chiều dài ảo:
-Ta có bảng kết quả tính toán cho hai phương án tuyến như sau:
PHƯƠNG ÁN 1
Lthực f iđi ivề Lđi (m )
Lvề (m ) 350 -3.86 1025.5 350 0.02 3.86
0.81 235.14 235.14 235.14 0.02 -0.81
-0.69 364.86 364.86 364.86 0.02 0.69
-2.23 951.75 450 450 0.02 2.23
0.67 500 500 500 0.02 -0.67
-0.72 400 400 400 0.02 0.72
-1.31 788.36 788.36 788.36 0.02 1.31
-0.7 296.24 296.24 296.24 0.02 0.7
-1.39 615.04 615.04 615.04 0.02 1.39
1 251.6 251.6 251.60 0.02 -1.00
-1.21 330.26 330.26 330.26 0.02 1.21
0.58 644.27 644.27 644.27 0.02 -0.58
-0.87 373.87 373.87 373.87 0.02 0.87
-3.07 760.5 300 300 0.02 3.07
-0.53 581.64 581.64 581.64 0.02 0.53
8119.03 6481.28
TỔNG (m) 7300.155
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 114
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Hệ số chiều dài ảo:
PHƯƠNG ÁN 2
Lthực f iđi ivề Lđi (m )
Lvề (m ) 319.16 -1.79 319.16 319.16 0.02 1.79
-2.13 697.7222 337.88 337.88 0.02 2.13
1.4 242.96 242.96 242.96 0.02 -1.40
-3.56 1112 400 400 0.02 3.56
-0.74 518.39 518.39 518.39 0.02 0.74
-1.07 650.58 650.58 650.58 0.02 1.07
2.63 352.92 817.0098 352.92 0.02 -2.63
-0.75 428.11 428.11 428.11 0.02 0.75
-1.93 522.17 522.17 522.17 0.02 1.93
-0.87 527.83 527.83 527.83 0.02 0.87
-0.73 550 550 550 0.02 0.73
-0.52 374.19 374.19 374.19 0.02 0.52
-0.59 460.92 460.92 460.92 0.02 0.59
-3.05 795.072 314.88 314.88 0.02 3.05
-0.59 594.21 594.21 594.21 0.02 0.59
7058.2898 8146.2342 TỔNG
7602.262 (m)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 115
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Hệ số chiều dài ảo:
11.2.7 Trị số góc trung bình.
Từ công thức:
Trong đó:
: góc chuyển hướng thứ i.
n: số góc chuyển hướng.
Góc chuyển hướng bình quân của 2 phương án tuyến:
Phương án tuyến n
Phương án 1 13
Phương án 2 358o49’00’’ 351o39’04’’ 13 27o36’4.62’’ 27o03’1.31’’
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 116
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
11.2.8 Bán kính trung bình
Từ công thức:
Trong đó:
Ri: bán kính đường cong thứ i
i: góc chuyển hướng thứ i (độ)
Bảng kết quả tính toán:
PHƯƠNG ÁN 1
STT
Ri(m) Ri×i 400 39d03'06'' 15620d40'0'' 1
35d12'54'' 10564d30'0'' 300 2
13d84'47'' 4323d55'00'' 300 3
06d43'01'' 5037d42'30'' 750 4
13d15'73'' 2654d3'20'' 200 5
52d70'43'' 10635d43'20'' 200 6
17d47'31'' 7116d46'40'' 400 7
33d33'35'' 8389d55'50'' 250 8
09d83'32'' 6754d56'40'' 650 9
20d28'28'' 6142d20'0'' 300 10
16d29'29'' 6596d33'20'' 400 11
81d39'84'' 20418d20'0'' 250 12
08d84'78'' 5653d0'0'' 600 13
123298d40’00'' Tổng 358d49’00''
Rtb1=
PHƯƠNG ÁN 2
STT
20d64'44'' Ri(m) Ri×i 600 12647d20'0'' 1
11d61'99'' 6624d17'30'' 550 2
01d26'05'' 1434d43d'20'' 1000 3
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 117
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
29d65'03'' 300 9025d15'0''
12d89'42'' 400 5398d0'00'' 4 5
73d.03'73'' 200 14614d03'20'' 6
100d93'95'' 200 20315d16'40'' 7
37d61'69'' 200 7607d10'00''
34d95'43'' 350 12458d20'50'' 8 9
30d14'98'' 350 10591d11'40''
07d50'43'' 800 6276d13'20''
44d45'86'' 250 11193d28'20'' 10 11 12
08d30'80'' 600 5113d20'0'' 13
Tổng 351o39’04’’ 109908d26’40''
Rtb2=
11.2.9 Mức độ thoải của trắc dọc
Mức độ thoải của hình cắt dọc được đánh giá bằng độ dốc dọc bình quân:
ibq =
Trong đóLi: chiều dài đoạn có độ dốc thứ i% trên bình đồ
L: chiều dài đoạn tuyến trên bình đồ.
Bảng kết quả tính toán:
PHƯƠNG ÁN 1
Lthựcxi Lthực(m) i(%) (m )
350 3.86 1351
235.14 0.81 190.4634
364.86 0.69 251.7534
450 2.23 1003.5
500 0.67 335
400 0.72 288
788.36 1.31 1032.752
296.24 0.7 207.368
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 118
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
615.04 1.39 854.9056
251.60 1 251.6
330.26 1.21 399.6146
644.27 0.58 373.6766
373.87 0.87 325.2669
300 3.07 921
581.64 0.53 308.2692
TỔNG 9030.105
8 Độ dốc bình quân:
PHƯƠNG ÁN 2
Lthực(m) i(%) Lthựcxi
319.16 1.79 571.2964
2.13 719.6844 337.88
1.4 340.144 242.96
3.56 1424 400
0.74 383.6086 518.39
1.07 696.1206 650.58
2.63 928.1796 352.92
0.75 321.0825 428.11
1.93 1007.7881 522.17
0.87 459.2121 527.83
0.73 401.5 550
0.52 194.5788 374.19
0.59 271.9428 460.92
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 119
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
3.05 960.384 314.88
0.59 350.5839 594.21
TỔNG 8094.1693
Độ dốc bình quân:
11.3 Kết luận chọn phương án tuyến:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU CỦA 2 PHƯƠNG ÁN TUYẾN
Phương án Đánh giá TT Các đặc trưng phương án
2 1 2
1 Các đặc trưng về mặt kĩ thuật. I
Chiều dài tuyến (m) 6481.64 6594.21 1 -
Hệ số triển tuyến 1.162 1.182 2 -
Hệ số chiều dài ảo 1.309 1.363 3 -
13 13 4
27o36’4.62’’ 27o03’.31’’ 5 - Số góc ngoặt Trị số góc ngoặt trung bình (độ)
343.626 312.549 6 - Bán kính trung bình Rtb (m)
1.393 1.227 7 - Dốc dọc bình quân ibq(%)
200 200 8 Bán kính đường cong bằng nhỏ nhất (m)
3.86 3.56 - 9
Độ dốc dọc lớn nhất (%) Các đặc trưng kinh tế-xây dựng II
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
13.161 12.901 1 - Chi phí xây dựng nền mặt đường (tỉ đồng)
0.04 0.0444 - 3 Chi phí cho cống (tỉ đồng)
Tổng số chỉ tiêu đạt 6 7
Nhận xét: Từ bảng tổng hợp các chỉ tiêu của 2 phương án tuyến ta thấy phương
án tuyến số 2 có nhiều ưu điểm hơn phương án tuyến số 1. Nên ta lựa chọn phương án
tuyến số 2 để thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công sau này.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 121
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ
PHẦN IV:
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
GVHD: TS NGUYỄN VĂN LONG
SVTH : LÊ BÁ LUNG
MSSV : 1551090227
LỚP : CD15
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 122
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 12 : TÌNH HÌNH CHUNG ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT
TỪ KM 2+100 ĐẾN KM 3+100
12.1 Giới thiệu dự án
Đoạn tuyến qua 2 điểm B – L thuộc tuyến đường liên huyện thuộc huyện Ninh
Phước, tỉnh Ninh Thuận
Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 5.574 Km (tính theo đường chim bay).
Điểm B có cao độ là 20.m so với mực nước biển.
Điểm L có cao độ là 85 m so với mực nước biển.
Nhiệm vụ thiết kế: Đoạn tuyến từ Km 2+100 đến Km3+100 (trong phân thiết kế
cơ sở). Đoạn tuyến B – L thuộc tuyến đường liên huyện thuộc huyện Ninh Phước, tỉnh
Ninh Thuận.
12.2 Cơ sở lập dự án
12.2.1 Cơ sở pháp lý
Luật xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 của Quốc hội Nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ qui định về quản
lý và bào vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định sô 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/09/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010của Chính phủ qui
định về quản lý và bào vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Nghị định 10/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Qui định về qui
hoạch bảo vệ môi trường đánh giá chiến lược, đáng giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
12.2.2 Hệ thống các quy trình quy phạm, tài liệu áp dụng
Qui trình khảo sát thủy văn 22TCN220-95
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-2005.
Quy phạm thiết kế áo đường mềm 22TCN-211-06.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 123
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Sách Thiết Kế Đường Ô Tô – Tập 1, Đỗ Bá Chương.
Sách Thiết Kế Đường Ô Tô – Tập 3, Nguyễn Xuân Trục.
12.3 Các thông số thiết kế kỹ thuật của đoạn tuyến thiế kế kỹ thuật
Căn cứ vào những điểm trên ta tiến hành đi tuyến từ Km 2+100 đến Km 3+100.
Đoạn tuyến gồm:
+ 2 đường cong nằm có bán kính 200m.
+ Đường cong đứng lồi bán kính 4500m.
+ Đường cong đứng lõm bán kính 4000m.
+ Vị trí đặt cống địa hình là Km cống (Þ1.25m), miệng dạng thường - cống loại I
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 124
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 13 : THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ
13.1 Vạch tuyến trên bình đồ:
13.1.1 Căn cứ vạch tuyến trên bình đồ
Bình đồ mẫu Bình Đồ Số 6, bản đồ khu vực tỉ lệ 1: 10000.
Tuyến thiết kế đi qua hai điểm khống chế tuyến Thiết Kế Kỹ Thuật tuyến Km
2+100 đến Km3 + 200
Chênh cao giữa hai đường đồng mức liên tiếp: 1m.
Để vạch được tuyến trên bình đồ, cần dựa vào các căn cứ sau:
Tình hình địa hình, địa mạo, địa chất thủy văn … của khu vực tuyến.
Cấp thiết kế của đường cấp IV, vận tốc 60 km/h, địa hình đồng bằng đồi
núi.
Nhu cầu phát triển kinh tế trong tương lai của vùng tuyến đi qua.
Xác định đường dẫn hướng tuyến chung cho từng đoạn tuyến và từng
tuyến.
Các điểm khống chế như: Điểm đầu và cuối tuyến, vị trí vượt sông thuận
lợi..
13.1.2 Nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ
Đảm bảo các yếu tố của tuyến như bán kính tối thiểu đường cong nằm, chiều dài đường cong chuyển tiếp, độ dốc dọc tối đa của đường… không bị vi phạm các quy
định về trị số giới hạn đối với cấp đường thiết kế.
Đảm bảo tuyến đi ôm theo địa hình để khối lượng đào đắp nhỏ nhất, bảo vệ
được cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo sự hài hòa phối hợp tốt giữa đường và cảnh quan.
Đảm bảo tuyến là một đường không gian đều đặn, êm dịu, trên hình phối cảnh không bị bóp méo hay gãy khúc. Muốn vậy phải phối hợp hài hòa giữa các yếu tố
tuyến trên bình đồ, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc và giữa các yếu tố đó với địa hình xung quanh, cố gắng sử dụng các tiêu chuẩn hình học cao khi thiết kế nếu điều kiện địa hình cho phép. Tránh các vùng đất yếu, sụt lở, hạn chế đi qua khu dân cư.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 125
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
13.2 Thiết kế bình đồ
Tuyến thiết kế kỹ thuật Km 2+100 đến Km 3+100 thiết kế thuộc loại đường địa hình đồng bằng, đồi, cấp hạng thiết kế đường cấp IV, vận tốc thiết kế 60 km/h. độ dốc
tối đa cho phép 6%, với bán kính cong R = 200 m.
Vận tốc thiết kế v = 60 km/h, xe chạy vào đường cong chuyển tiếp phải bố trí
đoạn Lct, với giá trị Lct = 65m.
Nếu R càng lớn thì tốc độ xe chạy sẽ không bị ảnh hưởng, vấn đề an toàn và êm
thuận, được nâng lên nhưng giá thành xây dựng lớn. Do đó, việc xác định R phải phù
hợp, nghĩa là phải dựa vào địa hình cụ thể thì mới đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật.
13.3 Thiết kế đường cong nằm
13.3.1 Các yếu tố trong đường cong
Sau khi vạch tuyến trên bình đồ, căn cứ vào cấp thiết kế của đường là cấp IV, tốc
độ thiết kế là 60 km/h. Từ kết quả tính toán và áp dụng quy trình TCVN 4054 – 05 ta
chọn bán kính các yếu tố hình học của đường cong theo công thức sau :
Độ dài tiếp tuyến:
Độ dài đường cong : (m)
Độ dài đường phân giác : (m)
: Góc chuyển hướng.
R : Bán kính đường cong.
T : Chiều dài tiếp tuyến.
K : Độ dài cung tròn.
P : Độ dài đường phân giới.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Hình 2.1 Các yếu tố đường cong tròn
YẾU TỐ CÁC ĐƯỜNG CONG – ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT
R T P K S isc Lsc E
TT (%) (m) (m) Góc chuyển hướng (0) (m) (m) (m) (m)
1 200 4 65 0.4 7400000 183.04 51.04 322.28
2 200 4 65 0.4 11005954 278.21 117.39 419.20
13.3.2 Tính toán mở rộng trong đường cong.
Khi xe chạy trong đường cong, quỹ đạo bánh xe trước và bánh xe sau không trùng nhau, vì vậy chiều rộng dải đường mà ô tô chiếm trên phần xe chạy rộng hơn so với khi xe chạy trên đường thẳng. Do vậy, ở các đường cong có bán kính nhỏ cần mở rộng phần xe chạy.
Hình 2.2: Sơ đồ xác định độ mở rộng làn xe trong đường cong
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
- Độ mở rộng cho hai làn xe được xác định như sau:
(m) (2-5)
Trong đó:
+ LA là chiều dài từ đầu xe tới trục bánh xe sau, tra bảng 1 TCVN 4054-05
Xe tải: LA = 6.5+1.5=8 m
+
+ R: Bán kính đường cong nằm.
Nếu R > R (Bảng 12, TCVN 4054-2005), ta vẫn tính toán E. Sau đó giá trị Emin =
0.7m (Bảng 12, TCVN 4054-2005, ứng với loại xe tải và R = [200÷250]).
Khi
Khi (Không mở rộng)
Đường cong nằm bán kính R = 200m.
Mở rộng :
13.3.3 Tính toán đoạn nối siêu cao va chiều dài đường cong chuyển tiếp.
13.3.3.1 Đoạn nối siêu cao.
Chiều dài đoạn nối siêu cao khi không có đường cong chuyển tiếp được xác định
như sau:
(2-17)
Trong đó:
B: bề rộng phần xe chạy (m).
E: độ mở rộng mặt đường (m).
ip: độ dốc dọc phụ thêm lớn nhất cho phép. Phụ thuộc vào tốc độ xe chạy, với Vtk
= 60 km/h thì ip = 0.005 (0.5%).
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
– Đường cong nằm bán kính R = 200m
+ B = 7 (m).
+ E = 0.8 (m).
+
– Kiến nghị: Lớn hơn giá trị tính toán và tiêu chuẩn, đồng thời phù hợp địa hình trên bình đồ, cố gắng dùng giá trị lớn.
Lsc STT R (m) E (m) isc (%) Tính toán Tiêu chuẩn Kiến nghị
1 200 0.8 4 62.4 65 65
2 200 0.8 4 62.4 65 65
13.3.3.2 Chiều dài đường cong chuyển tiếp.
Theo điều 5.6.1 TCVN 4054-05 thì khi Vtk ≥ 60 km/h phải bố trí đường cong
chuyển tiếp để nối từ đường thẳng vào đường cong tròn và ngược lại.
Chiều dài đường cong chuyển tiếp nhỏ nhất được xác định dựa trên các điều kiện
sau:
Điều kiện 1: Độ tăng gia tốc ly tâm I không được vượt quá độ tăng gia tốc ly tâm cho phép [Io] = 0.5 (m/s3) nhằm mục đích làm cho hành khách không cảm thấy đột ngột khi xe chạy vào trong đường cong, thể hiện bằng công thức.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
, m (2-18
Đường cong nằm bán kính R = 200m:
Điều kiện 2: Đủ để bố trí đoạn nối siêu cao. Tức là L2 ≥ Lsc
Đường cong nằm bán kính R = 200m L2 = Lsc = 62.4 (m).
Điều kiện 3: Đảm bảo quang học và thẩm mỹ. Điều kiện này được xác định bằng
công thức.
(2-19)
Đường cong nằm bán kính R = 200 m:
Kiến nghị : Lớn hơn giá trị tính toán và tiêu chuẩn, đồng thời phù hợp địa hình
trên bình đồ, cố gắng dùng giá trị lớn.
min
Lct STT R (m) Lsc Tính toán Tiêu chuẩn Kiến nghị
1 200 65 45.96 65 65
2 200 65 45.96 65 65
Chiều dài đường cong chuyển tiếp lớn nhất được xác định theo điều kiện bố trí
đối xứng cho cả hai chiều đi và về, thể hiện bằng công thức:
Lmax ≤ × R.
+ Đường cong nằm bán kính R =200m, =1.292(rad):
(THỎA)
13.3.4 Cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp.
13.3.4.1 Trình tự cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp.
– Bước 1: Kiểm tra điều kiện .
– Bước 2: Tính giá trị T0, x0, y0.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
– Bước 3: Đo từ Đ theo hướng tuyến một đoạn T0, ta xác định được điểm O
(NĐ).
– Bước 4: Từ điểm O đo ngược lại Đ một đoạn x0, ta xác định được điểm A.
– Bước 5: Tại A đo theo hướng vuông góc với OĐ một đoạn y0 ta xác định
được O’ (TĐ).
– Bước 6: Xác định tọa độ x,y của điểm trung gian của đường cong chuyển tiếp theo các hàm: xn = f1(nS), yn = f2(nS) (n = 1,2,3...). Cự ly giữa các điểm trung gian S = (5-10)m. Một cách đúng đắn là cự ly giữa các điểm trung gian nên xác định theo vì độ cong của đường cong luôn thay đổi.
13.3.4.2 Trình tự tính toán và kiểm tra cong chuyển tiếp tại vị trí đỉnh (Đ1) đường cong
bán kính R = 200m.
Xác định góc 0 và kiểm tra điều kiện cấu tạo đường cong chuyển tiếp dạng
clothoide:
Trong đó :
với, R = 200 (m), Lct = 65 (m).
(rad)
Góc ngoặt của hướng tuyến: = 7400000= 1.292(rad).
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
(rad)
Ta thấy:
Vậy thỏa mãn điều kiện.
Xác định thông số Clotoic:
Tính toạ độ điểm cuối của đường cong chuyển tiếp (x0,y0):
+
+ Tọa độ TĐ (x0,y0): S = L = 65m.
Độ dịch chuyển đỉnh đường cong tròn (p) và tiếp đầu đường cong (t):
nên đường cong chuyển tiếp không cần Ta thấy:
phải lựa chọn lại.
Chiều dài đường cong tròn cơ bản còn lại:
Chiều dài đường cong hỗn hợp (khoảng cách từ ND đến NC):
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Xác định điểm bắt đầu và kết thúc của đường cong chuyển tiếp qua tiếp tuyến
mới T0 = t + T:
ND2 = Đ2 – T0
T2 = ND2 + Lct
TC2 = TD2 + K0
NC2= ND2 + K
Xác định tọa độ các điểm trung gian:
Tọa độ các điểm trung gian có chiều dài Si cũng được xác định tương tự như xác định tọa độ điểm cuối của đường cong chuyển tiếp, từ đó tính ra giá trị xi , yi. Khoảng cách các điểm trung gian lấy từ 5m đến 10m. Chọn 10m.
BẢNG CẮM CỌC TRONG ĐƯỜNG CONG CHUYỂN TIẾP (ND1TD1)
TT Tên cọc S X0 Y0
0 ND1 1 0 0
3.32 C4 2 3.32 0.0005
13.32 C5 3 13.3199 0.0303
23.32 C6 4 23.319 0.1626
33.32 C7 5 33.3139 0.4742
43.32 C8 6 43.2974 1.0419
53.32 C9 7 53.2563 1.9418
63.32 C10 8 63.1696 3.2493
65 TD1 9 64.8286 3.5142
13.3.4.3 Trình tự tính toán và kiểm tra cong chuyển tiếp tại vị trí đỉnh (Đ2) đường cong
bán kính R = 200m.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 133
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Xác định góc 0 và kiểm tra điều kiện cấu tạo đường cong chuyển tiếp dạng
clothoide:
Trong đó :
với, R = 200 (m), Lct = 65 (m).
(rad)
Góc ngoặt của hướng tuyến: = 10104708= 1.771(rad).
(rad)
Ta thấy:
Vậy thỏa mãn điều kiện.
Xác định thông số Clotoic:
Tính toạ độ điểm cuối của đường cong chuyển tiếp (x0,y0):
+
+ Tọa độ TĐ (x0,y0): S = L = 65m.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 134
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Độ dịch chuyển đỉnh đường cong tròn (p) và tiếp đầu đường cong (t):
nên đường cong chuyển tiếp không cần Ta thấy:
phải lựa chọn lại.
Chiều dài đường cong tròn cơ bản còn lại:
Chiều dài đường cong hỗn hợp (khoảng cách từ ND đến NC):
Xác định điểm bắt đầu và kết thúc của đường cong chuyển tiếp qua tiếp tuyến
mới T0 = t + T:
ND2 = Đ2 – T0
T2 = ND2 + Lct
TC2 = TD2 + K0
NC2= ND2 + K
Xác định tọa độ các điểm trung gian:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 135
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Tọa độ các điểm trung gian có chiều dài Si cũng được xác định tương tự như xác
định tọa độ điểm cuối của đường cong chuyển tiếp, từ đó tính ra giá trị xi , yi. Khoảng
cách các điểm trung gian lấy từ 5m đến 10m. Chọn 10m.
BẢNG CẮM CỌC TRONG ĐƯỜNG CONG CHUYỂN TIẾP (ND1TD1)
TT Tên cọc X0 S Y0
1 ND2 0 0 0
2 C44 7.72 7.72 0.0059
3 C45 17.7197 17.72 0.0713
4 C46 27.7176 27.72 0.2731
5 C47 37.7087 37.72 0.6879
6 C48 47.6834 47.72 1.3924
7 C49 57.6253 57.72 2.4625
8 TD2 64.8286 65 3.5142
13.3.5 Cắm cọc chi tiết trong đường cong tròn.
13.3.5.1 Trình tự cắm cọc trong đường cong tròn.
Bước 1: Xác định hệ trục tọa độ x’O’y’.
+ Đo từ A theo hướng tuyến tới O một đoạn tAB = y0 cotg0, ta xác định được
B.
+ Nối B với O’ và kéo dài ta được trục O’x’, từ đó xác định được trục O’y’.
Bước 2: Xác định cự ly của các điểm thuộc đường cong tròn (l), được chọn tùy
thuộc vào bán kính R (m) theo quy định sau :
+ R 500m, l = 20m.
+ R = (100 - 500)m, l = 10m.
+ R < 100m, l = 5m.
R = 200(m) nên ta chọn l = 10 (m).
Bước 3: Xác định số lượng điểm và tọa độ các điểm thuộc cung tròn.
+ Xác định góc chắn cung l:
+ Tọa độ của điểm thứ n là:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Dùng phương pháp tọa độ vuông góc:
n: Số thứ tự các cọc, .
Chuyển về hệ trục tọa độ xNDy:
Với:
BẢNG CẮM CỌC TRONG ĐƯỜNG CONG TRÒN (TD1P1)
n STT
0 1 TÊN CỌC TD1 Sn (m) 0 (rad) 0.05 (rad) 0.1625 Xn (m) 64.8286 Yn (m) 3.5142
2 C11 0.832 8.32 0.05 0.2041 73.0086 5.0306
3 C12 1.832 18.32 0.05 0.2541 82.7463 7.3014
4 C13 2.832 28.32 0.05 0.3041 92.3583 10.056
5 C14 3.832 38.32 0.05 0.3541 101.8207 13.2876
6 C15 4.832 48.32 0.05 0.4041 111.1097 16.988
7 C16 5.832 58.32 0.05 0.4541 120.2021 21.1481
8 C17 6.832 68.32 0.05 0.5041 129.0753 25.7574
9 C18 7.832 78.32 0.05 0.5541 137.707 30.8045
10 C19 8.832 88.32 0.05 0.6041 146.0757 36.2766
11 P1 9.614 96.14 0.05 0.6432 152.4232 40.8432
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 137
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
BẢNG CẮM CỌC TRONG ĐƯỜNG CONG TRÒN (TD2P2)
Sn Xn Yn STT TÊN CỌC n (rad) (m) (m) (m) (rad)
0.05 0 0 TD2 64.8286 3.5142 0.1625 1
0.05 0.272 2.72 C50 67.5096 3.9725 0.1761 2
0.05 1.272 12.72 C51 77.3071 5.9697 0.2261 3
0.05 2.272 22.72 C52 86.9925 8.4542 0.2761 4
0.05 3.272 32.72 C53 0.3261 96.5416 11.4196 5
0.05 4.272 42.72 C54 0.3761 105.9306 14.8585 6
0.05 5.272 52.72 C55 0.4261 115.1359 18.7624 7
0.05 6.272 62.72 C56 0.4761 124.1347 23.1215 8
0.05 7.272 72.72 C57 0.5261 132.9043 27.9249 9
0.05 8.272 82.72 C58 0.5761 141.4229 33.1606 10
0.05 9.272 92.72 C59 0.6261 149.6692 38.8155 11
0.05 10.272 102.72 C60 0.6761 157.6225 44.8755 12
0.05 11.272 112.72 C61 0.7261 165.2631 51.3254 13
0.05 12.272 122.72 C62 0.7761 172.5717 58.1492 14
0.05 13.272 132.72 C63 0.8261 179.5302 65.3296 15
0.05 14.272 142.72 C64 0.8761 186.121 72.8489 16
0.05 14.46 144.6 P7 0.8855 187.3177 74.2988 17
13.3.6 Tính toán và bố trí siêu cao.
Mặt cắt ngang một mái trên đoạn thẳng được chuyển dần sang mặt cắt ngang một
mái ở đoạn cong tròn sẽ được thực hiện trên đoạn đường cong chuyển tiếp.
Phương pháp chuyển dần mặt cắt ngang hai mái sang mặt cắt ngang một mái nói chung đều dựa trên nguyên tắc là chuyển dần dần hoặc theo sơ đồ lấy trục quay là tim của mặt đường, hoặc mép trong mặt đường hoặc mép ngoài mặt đường tùy theo điều kiện cụ thể về địa hình, chiều rộng đường, kiểu cắt ngang đường.
13.3.6.1 Trình tự thực hiện cho đường cong thuộc đoạn thiết kế kĩ thuật như sau.
Lấy tim phần xe chạy làm tâm, quay nửa phần mặt đường phía lưng đường cong cho đến khi đạt được mặt cắt ngang một mái bằng độ dốc ngang mặt đường 2%. Sau đó lấy mép phần xe chạy phía bụng đường cong quay cả mặt đường cho đến khi độ dốc bằng độ dốc thiết kế 4%.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái đến mặt cắt ngang có isc:
+ Tại mặt cắt có :
: + Tại mặt cắt có
: Độ dốc phụ thêm.
E: Phần mở rộng mặt đường xe chạy. Với R = 200m thì E = 0.8
Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang đặc trưng:
+ Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ
dốc ngang nửa phần xe chạy bằng -1%
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 139
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
+ Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ
dốc ngang nửa phần xe chạy bằng không
+ Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái bình thường đến mặt cắt ngang có độ
dốc ngang nửa phần xe chạy bằng 1%
+ Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái đến mặt cắt có độ dốc một mái bằng độ
dốc mặt đường (i=2% = in )
+ Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái đến đầu đường cong tròn có độ dốc siêu
cao 3%
+ Khoảng cách từ mặt cắt ngang hai mái đến đầu đường cong tròn có độ dốc siêu
cao 4%
13.3.6.2 Cao độ thiết kế của các mặt cắt ngang đặc trưng.
Các cao độ thiết kế của 2 mép lề đường, 2 mép phần xe chạy và của tim đường ở các mặt cắt ngang đặc trưng được xác định dựa vào mặt cắt dọc thiết kế và độ dốc ngang của từng bộ phận của mặt cắt ngang đặc trưng. Đối với các mặt cắt trung gian (thường được rải đều với cự ly 10m), các cao độ được xác định bằng cách nội suy.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
13.4 Kiểm tra tầm nhìn trong đường cong nằm.
Khi xe chạy trong đường cong tầm nhìn bị hạn chế và bất lợi nhất là những xe chạy phía bụng đường cong, ở vị trí thay đổi độ dốc quá đột ngột hoặc những chỗ có nhà cửa ở gần đường.
Với giả thiết :
+ Tầm mắt người lái xe là 1.0 m.
+ Khoảng cách từ mắt đến mép đường phần xe chạy là: 1.5 m.
Gọi:
+ Z0: Khoảng cách từ mắt người lái xe đến chướng ngại vật.
+ Z: Khoảng cách từ mắt người lái xe đến giới hạn cần phá bỏ chướng ngại vật.
Nếu:
+ Z Z0:Tầm nhìn được đảm bảo, không cần phải phá bỏ chướng ngại vật.
+ Z > Zo: Tầm nhìn không được đảm bảo đòi hỏi phải dọn bỏ chướng ngại vật.
Muốn đảm bảo tầm nhìn trên đường cong cần phải xác định phạm vi phá bỏ
chướng ngại vật cản trở tầm nhìn, có hai trường hợp:
+ TH1: Chiều dài đường cong K0 nhỏ hơn cự ly tầm nhìn S.
+ TH2: Chiều dài đường cong K0 lớn hơn cự ly tầm nhìn S.
Trong đó :
+
+
+ R: Bán kính đường cong, B: Chiều rộng mặt đường.
Khi thiết kế phải kiểm tra tầm nhìn. Các chỗ không đảm bảo tầm nhìn phải dỡ bỏ chướng ngại vật (chặt cây, đào mái taluy,...). Chướng ngại vật sau khi dỡ bỏ phải thấp hơn đường nhìn 0.3m. Trường hợp thật khó khăn có thể dùng gương cầu, biển báo, biển hạn chế tốc độ hoặc cấm vượt xe.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Với đường cong nằm R=200m.
– Ta có :
S = S2 = 150m < K = 366.08 m.
TH2: Chiều dài đường cong K0 lớn hơn cự ly tầm nhìn S nên:
Chọn Z = 14 (m)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 14 : THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG
14.1 Thiết kế trắc dọc
14.1.1 Nguyên tắc thiết kế.
Mặt cắt dọc được thiết kế tỉ mỉ, chính xác theo các tài liệu khảo sát và đo đạc địa hình, địa chất, thủy văn dọc tuyến thu thập trong bước khảo sát phục vụ thiết kế kĩ thuật.
Mặt cắt dọc cũng cần thỏa mãn các yêu cầu như đối với khi thiết kế cơ sở: thỏa mãn về yêu cầu của cao độ khống chế như cao độ điểm đầu và cuối tuyến, cao độ tối thiểu tại cầu cống, tại các đoạn đường hai bên bị ngập do mưa lũ, tại các đoạn đường có mức nước ngầm cao, có nước đọng thường xuyên, tại các nơi giao nhau với đường sắt, đường ôtô hiện có…
Mặt cắt dọc đường phải được thiết kế phối hợp với bình đồ và mặt cắt ngang để đảm bảo sự hài hòa về mặt quang học, đảm bảo nền đường ổn định và giá thành hợp lý.
Bản vẽ mặt cắt dọc lập theo tỉ lệ ngang 1:1000 và đứng là 1:100.
14.1.2 Tính toán và bố trí đường cong đứng.
Tác dụng của đường cong đứng: đảm bảo trắc dọc lượn đều không gãy khúc, xe
chạy an toàn, êm thuận.
Điều kiện bố trí:
+
+
Với:
: Hiệu đại số của dốc dọc nơi đổi dốc (góc gãy).
: Khi xe lên dốc.
: Khi xe xuống dốc.
14.1.2.1 Phương pháp thực hiện.
– Đường cong đứng trên đường ôtô thường được thiết kế theo phương trình
Parabol bậc 2:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Trong đó :
R: Bán kính tại điểm gốc của tọa độ ở đó độ dốc của mặt cắt dọc bằng 0 ; dấu (+) tương ứng với đường cong đứng lồi và dấu (-) tương ứng với đường cong
đứng lõm.
y: Tung độ của điểm đang xét.
x: Hoành độ của điểm đang xét.
Khoảng cách XA từ gốc tọa độ O tới điểm A bất kì có độ dốc iA thuộc đường
cong:
Chênh lệch cao độ từ gốc tọa độ O đến điểm A:
Khoảng cách giữa 2 điểm A, B trên đường cong đứng:
Chênh lệch cao độ giữa 2 điểm A, B:
Chiều dài đường cong đứng tạo bởi hai dốc i1, i2:
+ Dấu của i1, i2: lên dốc mang dấu dương và xuống dốc mang dấu âm.
Tiếp tuyến đường cong:
Phân cự:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
14.1.2.2 Trình tự tính toán.
Xác định tiếp tuyến đường cong T.
Xác định lý trình tiếp đầu TĐ và tiếp cuối TC của đường cong và xác định được
cao độ thiết kế tại hai điểm này (biết trước).
Xác định khoảng cách từ điểm tiếp đầu tới gốc O (theo phương ngang) và xác
định độ chênh cao giữa hai điểm đó.
Xác định cao độ thiết kế tại O.
Xác định cao độ thiết kế tại các điểm trung gian khi biết khoảng cách theo
phương ngang của chúng đến O hay độ dốc i của nó.
Theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054 – 05, đối với đường có Vtk = 60, tại những chỗ mà hiệu đại số giữa 2 độ dốc có giá trị =i2 – i1 1% phải bố trí đường cong đứng, do đó ta cần phải bố trí đường cong đứng cho đoạn dốc trên.
14.1.2.3 Cắm đường cong đứng theo phương pháp Antônôp.
Tính toán các yếu tố đường cong đứng:
Phương trình đường cong có dạng:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T:
+ Khi độ dốc của hai đoạn dốc khác dấu:
+ Khi độ dốc của hai đoạn dốc cùng dấu:
Cự ly từ đỉnh đường cong tới tiếp đầu, tiếp cuối:
Vị trí của đỉnh Đ so với TD:
Vị trí của đỉnh Đ so với TC:
Cự li của các điểm trung gian từ TD Đ nên chọn theo i:
Đường cong đứng lồi:
Vị trí của TD:
Vị trí của TC:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Vị trí đỉnh Đ:
Vị trí điểm trung gian I:
Đường cong đứng lõm:
Vị trí của TD:
Vị trí của TC:
Vị trí đỉnh Đ:
Vị trí điểm trung gian I:
14.1.2.4 Tính toán, cắm cong đứng lồi trong đoạn tuyến kỹ thuật, lý trình: Km2+100
Km3+ 100.
Trong đoạn thiết kế kỹ thuật có 1 đường cong đứng lồi và 1 đường cong đứng
lõm với các thông số như sau:
Đường cong lồi, đỉnh A tại Km 0+332.42:
i1 = 1.083%, i2= -2.707%.
R =4500 (m)
Đường cong lõm đỉnh B tại Km0+721.89:
i1 = -2.708%; i2 = 0.797%.
R = 4500 (m).
a) Cắm cong tại vị trí đường cong lồi, đỉnh A tại Km0+368.96:
Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T, độ dốc của hai đoạn dốc khác dấu:
Cự ly từ đỉnh đường cong tới tiếp đầu, tiếp cuối:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
– Vị trí của đỉnh Đ so với TD:
– Vị trí của đỉnh Đ so với TC:
Lý trình, cao độ đỉnh A:
– Vị trí của TD:
– Vị trí của TC:
– Vị trí đỉnh Đ:
– Xác định những điểm trung gian: toạ độ và cao độ các điểm trung gian được
thể hiện trong bản vẽ: “Thiết kế chi tiết đường cong”.
A Đỉnh Đ TĐ TC R(m) Cao độ Lý trình Cao độ Lý trình Cao độ Lý trình Cao độ Lý trình
4500 54.76 368.96 54.1 332.42 53.836 283.685 52.452 454.235
Xác định cao độ, lý trình các điểm trung gian đường cong đứng lồi.
Tên điểm i(%) x(m) Lý trình Cao độ(m) y(m)
TĐ 1.08 48.735 Km0+283.68 53.8360 0.26
3 5 I1 1 45 Km0+287.42 53.8749
I2 0.8 36 Km0+296.42 53.9559 0.22 5 0.14
I3 0.6 27 Km0+305.42 54.0189 4 0.08
I4 0.4 18 Km0+314.42 54.0639 1 0.03
6
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
I5 0.2 9 54.0909 0.00 Km0+323.42
9 0 0 54.0999 0 Km0+332.42 Đ
I6 0.2 9 54.0909 0.00 Km0+341.42
I7 0.4 18 54.0639 Km0+350.42
I8 0.6 27 54.0189 9 0.03 6 0.08 Km0+359.42
I9 0.8 36 53.9559 1 0.14 Km0+368.42
I10 1 45 53.8749 4 0.22 Km0+377.42
I11 1.2 54 53.7759 5 0.32 Km0+386.42
I12 1.4 63 53.6589 4 0.44 Km0+395.42
I13 1.6 72 53.5239 1 0.57 Km0+404.42
I14 1.8 81 53.3709 6 0.72 Km0+413.42
9 I15 2 90 53.1999 0.9 Km0+422.42
I16 2.2 99 53.0109 1.08 Km0+431.42
I17 2.4 108 52.8039 9 1.29 Km0+440.42
I18 2.6 117 52.5789 6 1.52 Km0+449.42
52.4520 Km0+454.23 2.70 121.81 1 1.65 TC
7 5 5
b) Cắm cong tại vị trí đường cong lõm, đỉnh B tại Km0+721.89:
– Xác định chiều dài đoạn tiếp tuyến T, độ dốc của hai đoạn dốc khác dấu:
– Cự ly từ đỉnh đường cong tới tiếp đầu, tiếp cuối:
– Vị trí của đỉnh Đ so với TD:
– Vị trí của đỉnh Đ so với TC:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 149
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Lý trình, cao độ đỉnh B
– Vị trí của TD:
– Vị trí của TC:
– Vị trí đỉnh Đ:
– Xác định những điểm trung gian: toạ độ và cao độ các điểm trung gian được
thể hiện trong bản vẽ: “Thiết kế chi tiết đường cong”.
B Đỉnh Đ TĐ TC R(m) Cao độ Lý trình Cao độ Lý trình Cao độ Lý trình Cao độ Lý trình
4000 45.21 721.89 45.6417 760.11 47.1083 651.79 45.7587 760.11
Xác định cao độ, lý trình các điểm trung gian đường cong đứng lõm.
Tên điểm i(%) x(m) y(m) Lý trình Cao độ(m)
TĐ 2.70 108.32 1.47 Km0+651.79 47.1083
8 I1 2.6 104 1.35 Km0+656.11 44.2897
2 I2 2.4 96 1.15 Km0+664.11 44.4897
2 I3 2.2 88 0.96 Km0+672.11 44.6737
8 I4 2 80 0.8 Km0+680.11 44.8417
I5 1.8 72 0.64 Km0+688.11 44.9937
8 I6 1.6 64 0.51 Km0+696.11 45.1297
2 I7 1.4 56 0.39 Km0+704.11 45.2497
2 I8 1.2 48 0.28 Km0+712.11 45.3537
8 I9 1 40 0.2 Km0+720.11 45.8417
I10 0.8 32 0.12 Km0+728.11 45.7697
8 I11 0.6 24 0.07 Km0+736.11 45.7137
2 I12 0.4 16 0.03 Km0+744.11 45.6737
2 I13 0.2 8 0.00 Km0+752.11 45.6497
8
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Đ 0 0 0 Km0+760.11 45.6417
I14 0.2 8 0.00 Km0+768.11 45.6497
8 I15 0.4 16 0.03 Km0+776.11 45.6737
2 I16 0.6 24 0.07 Km0+784.11 45.7137
2 0.79 31.88 0.13 Km0+791.99 45.7687 TC
7 14.2 Thiết kế trắc ngang.
Cao độ thiết kế nền đường ở các đoạn ven sông, đầu cầu nhỏ, các đoạn qua vùng ngập nước được tính theo tần suất 4% (kể cả chiều cao nước dềnh và sóng vỗ vào mái mặt đường) ít nhất là 0.5m.
Cao độ thiết kế mép nền đường ở những đoạn ven sông cầu nhỏ, cống, các đoạn qua cánh đồng ngập nước phải cao hơn mực nước ngập theo tần suất tính toán quy định trong bảng 30, TCVN 4054-05 ít nhất 0.5m. Mực nước ngập phải kể đến chiều cao nước dềnh và sóng vỗ vào mặt mái đường.
Trong trường hợp khó khăn trong trường hợp đường qua vùng có nhiều dân cư mực nước ngập duy trì liên tục không quá 20 ngày thì việc quyết định tần suất ngập lũ tính toán nên cân nhắc trên qua điểm tác động môi trường. Khi cần thiết cần đề xuất hạ thấp cao độ thiết kế nền đường.
Cao độ đáy áo đường phải cao hơn mực nước ngầm tính toán (hay mực nước
đọng thường xuyên) theo quy định bảng 22, TCVN 4054-05.
Xét đến các điều kiện địa chất cụ thể, ở đây kiến nghị cấu tạo nền và các yêu cầu
cụ thể như sau:
Ta luy nền đào: 1 :1.
Ta luy nền đắp: 1 :1.5.
Độ chặt nền đường: k theo bảng 23, TCVN4054-05.
Các dạng trắc ngang nền đường sử dụng trên tuyến:
Đào hoàn toàn.
Đắp hoàn toàn.
Nửa đào nửa đắp.
Bản vẽ trắc ngang vẽ theo tỉ lệ 1:100 hay 1:200 tùy vào bề rộng nền đường, cấu tạo chi tiết các trắc ngang điển hình được thể hiện trên bản vẽ.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 151
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 15 : THIẾT KẾ CHI TIẾT KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
15.1 Kết cấu áo đường và lề gia cố
Tên vật liệu hi (cm) R ku (Mpa) C (Mpa) Tính võng (độ)
Bê tông nhựa 12.5 Bê tông nhựa 19 Cấp phối đá dăm loại I Cấp phối đá dăm loại II 5 7 16 32 420 350 300 250 E (Mpa) Tính trượt 300 250 300 250 Kéo uốn 1800 1600 300 250 2.8 2.0
15.2 Kiểm toán kết cấu áo đường
15.2.1 Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi :
Một kết cấu áo đường được xem là đảm bảo về mặt cường độ nếu thõa mãn điều
kiện :
Trong đó :
+ : hệ số cường độ về độ võng, phụ thuộc độ tin cậy thiết kế.
+ Eyc = 183: Modun đàn hồi yêu cầu của kết cấu áo đường, xác định theo bảng 3.4 22 TCN 211-06, phụ thuộc tổng số trục xe tính toán ở năm cuối thời hạn thiết kế.
+ Ech: được xác định dựa vào toán đồ Kogan cho hệ hai lớp hoặc nếu tỷ số H/D > 2 thì được tính toán theo công thức gần đúng Bacberơ tính modun đàn hồi chung Ech của hệ bán không gian đàn hồi 2 lớp như sau đây:
Trong đó:
Ech: mô đun đàn hồi chung của hệ hai lớp;
E0: mô đun đan hồi của nền đất bán không gian vô hạn;
E1: mô dun đàn hồi của lớp kết cấu áo đường có bề dày H;
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 152
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
D: đường kính của vệt bánh xe tính toán.
Chuyển hệ nhiều lớp về hệ hai lớp bằng cách đổi kết cấu áo đường hai lớp một từ dưới lên trên theo công thức :
, Với: : và
Kết cấu áo đường phần xe chạy
Lớp kết cấu t=E2/E1 k=h2/h1 Ej (Mpa) hi (cm) Htb (cm) E'tb (Mpa)
Cấp phối đá dăm loại I 250 - 32 - 32 250.00
Cấp phối đá dăm loại II 300 1.200 16 0.5 48 266
Bê tông nhựa 12.5 350 1.316 7 0.146 55 276
Bê tông nhựa 19 420 1.523 5 0.091 60 286
Ta có: Etb’=286 (Mpa)
Xét đến hệ số điều chỉnh : với
=> Tra bảng 3.6 22 TCN 211 - 06 trang 134 => β = 1.201.
Tra toán đồ Hình 3-1 để tìm Ech : ;
=> => Ech = 0.601 x 344= 207 Mpa
Giá trị Ech đã được tính toán bên trên:
Ech = 207 MPa > Mpa
Kết luận: kết cấu dự kiến đảm bảo yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn
hồi.
15.2.2 Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất:
Điều kiện kiểm tra:
Trong đó:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 153
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
: ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe chạy gây ra nền đất hoặc
trong các lớp vật liệu kém dính.
: ứng suất hoạt động do trọng lượng bản thân của các lớp đất bên trên gây ra
cũng tại điểm đang xét.
: lực dính tính toán của đất nền hoặc vật liệu kém dính.
:hệ số cường độ về chịu cắt trượt được chọn tùy thuộc vào độ tin cậy.
Tính Etb của cả 4 lớp kết cấu, lấy ở 60 °C.
’ Bảng tính đổi tầng 2 lớp một từ lớp dưới lên để tìm Etb
Lớp kết cấu t=E2/E1 k=h2/h1 Ej (Mpa) Htb (cm) E'tb (Mpa) hi (cm)
CPĐD Loại 2 250 - - 32 250 32
CPĐD Loại 1 300 1.2 0.5 48 266 16
BTN chặt 19 250 0.91 0.146 55 264 7
BTN chặt 12.5 300 1.137 0.091 60 267 5
Suy ra mô đun đàn hồi trung bình của kết cấu ETB:
Xét đến hệ số điều chỉnh tương tự đã tính ở trên do
đó:
(Mpa)
Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính
;
toán gây ra trong nền đất Tax:
Theo biểu đồ hình 3-3 trang 138 -22TCN 211-06 với góc nội ma sát của đất nền
Þ tax /p = 0.0122
Kết quả tra “toán đồ tìm ứng suất cắt chủ động Tax ở lớp dưới của hệ 2 lớp”
Vì áp lực trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 0.6 Mpa
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 154
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Mpa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu
áo đường gây ra trong nền đất Tav:
Từ giá trị chiều dày H= 60(cm) và (độ) =30.50.
Tra Toán đồ hình 3.4 - 22TCN 211-06 tìm ứng suất chủ động Tav:
Þ tav = -0.0025
Xác định trị số Ctt: Ta có:
Trong đó:
C = 0.0205 Mpa: Lực dính C của đất nền.
K1 = 0.6: hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt trượt khi đất hoặc vật liệu
kém dính chịu tải trọng gây dao động.
K2: hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết cấu. Tra Bảng 3.8 - 22 TCN 211-06 với số trục xe tính toán là: 771 trục xe/làn.ngày đêm, suy ra K2= 0.8
K3 : hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của đất hoặc vật liệu kém dính trong điều kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với trong mẫu thử. Đối với đất nền á sét K3= 1.5
Vậy lực dính tính toán của đất nền là:
Ctt = 0.0205 0.6 0.8 1.5 = 0.0148 Mpa
Với đường cấp IV, độ tin cậy được nêu trong Bảng 3.3 - 22TCN 211-06 bằng tr=0.94 và với các trị số Tax và Tav
0.9 do vậy theo Bảng 3.7 - 22TCN 211-06 thì Kcd tính được ở trên: Tax + Tav =0.00732 - 0.00148 = 0.00584 Mpa
Ta thấy: Tax + Tav=0.00584 <
Kết cấu đảm bảo điều kiện trượt trên đất nền
15.2.3 Kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn chị kéo uốn trong lớp bê tông nhựa (ở 100C)
Đối với bê tông nhựa lớp dưới:
Ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp bê tông nhựa:
Lớp vật liệu hi (cm) Etruot t=E2/E1 htb(cm) K=h2/h1 E tb
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 155
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Cấp phối đá dăm loại II 250 0 32 32 0 250
Cấp phối đá dăm loại I 300 1.200 16 48 0.5 266
H1 = 12cm ; E1 =
Trị số E'tb của 2 lớp móng cấp phối đá dăm II và cấp phối đá dăm I là =266 Mpa
theo 3.7 -
với bề dày H’=32+16=48 cm, hệ số này còn xét đến hệ số điều chỉnh 22TCN 211-06:
tb= x Etb=1.17 266= 311.22 Mpa.
Với: Þ Ett
Ech.m =0.545 x 311.22 = 169.615 Mpa
Với ; Tra toán đồ hình 3-1 được 0.545
: Ứng suất kéo uốn ở đáy bê tông nhựa lớp dưới bằng cách tra toán đồ 3.5
Tìm qui trình 22TCN 211-06 với:
; ; Tra toán đồ 3.5 được = 1.58 Ta
có:
Với p = 0.6 Mpa: áp lực của tải trọng trục tính toán.
Kb= 0.85: hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất trong kết cấu áo đường dưới
tác dụng của tải trọng tính toán là bánh đôi
ku=1.58 x 0.6 x 0.85=0.806 Mpa
Đối với bê tông nhựa lớp trên: h1 = 5cm; E1 = 1800 Mpa
Suy ra
Trị số 3 lớp phía dưới có modul đàn hồi được xác định như sau:
Lớp vật liệu hi (cm) Etruot t=E2/E1 htb(cm) K=h2/h1 E tb
Cấp phối đá dăm loại II 250 0 32 0 250 32
Cấp phối đá dăm loại I 300 1.2 16 0.5 266 48
BTNC 19 7 1600 6.015 0.146 358 55
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 156
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Þ Edc
tb = Etb =1.191 358 = 426 Mpa
Hệ số điều chỉnh
Áp dụng toán đồ hình 3.1 - 22TCN 211-06 để tìm ở đáy lớp bê tông nhựa hạt
nhỏ:
; Tra toán đồ hình 3.1 ta được Với ;
Vậy Ech.m = 0.49 x 426 = 208.74 Mpa
Ứng suất kéo uốn ở đáy bê tông nhựa lớp dưới bằng cách tra toán đồ 3.5 -
22TCN 211-06 với:
;
Kết quả tra toán đồ được = 1.89 với p= 0.6 Mpa
Ta có: Mpa
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của các lớp bê tông nhựa theo (3-12) -
Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ở đáy lớp bê tông nhựa:
22TCN 211-06
Trong đó: K1: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do kết cấu bị mỏi dưới tác
dụng của tải trọng trùng phục. Đối với bê tông nhựa, K1 được tính như sau:
K2: hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do các tác nhân về thời tiết, khí
Vậy cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp bê tông nhựa lớp dưới:
hậu. Với bê tông nhựa chặt loại I thì K2 =1.0
Và của lớp bê tông nhựa trên:
Kiểm toán điều kiện theo biểu thức 3.9 - 22TCN 211-06 với hệ số
lấy theo Bảng 3.7 cho trường hợp đường cấp IV ứng với độ tin cậy 0.94.
- Với lớp bê tông nhựa lớp dưới:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 157
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
- Với lớp bê tông nhựa lớp trên:
Các kết quả kiểm toán theo trình tự tính toán như trên cho thấy kết cấu dự kiến bảo đảm được tất cả các điều kiện về cường độ, do đó có thể chấp nhận nó làm kết cấu thiết kế.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 158
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 16 : THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC
16.1 Thiết kế rãnh:
16.1.1 Yêu cầu khi thiết kế rãnh :
Tiết diện và độ dốc rãnh phải đảm bảo thoát nước được với lưu lượng tính toán và kích thước hợp lý, lòng rãnh không phải gia cố bằng những vật liệu đắt tiền mà có
thể sử dụng được những vật liệu tại chổ.
Độ dốc của rãnh trong mọi trường hợp phải chọn để tốc độ nước chảy trong rãnh
không nhỏ hơn tốc độ ban đầu làm các hạt phù sa lắng đọng.
Độ dốc lòng rãnh không được thiết kế < 0.5%, trong trường hợp đặc biệt có thể
0.3% nhưng chiều dài rãnh không được quá 50 m.
Mép đỉnh của rãnh dẫn nước phải cao hơn mực nước chảy trong rãnh là 0.25m.
Kích thước ngang của rãnh biên được chọn theo cấu tạo, như vậy việc tính toán
thoát nước rãnh chủ yếu là tính chiều dài rãnh để đảm bảo thoát nước, rãnh biên được
bố trí dọc theo đường và thường bằng độ dốc của đường, do đó trong thực tế là dựa
vào lưu lượng thiết kế và độ dốc của rãnh để chọn kích thước chiều rộng và chiều sâu
của rãnh.
16.1.2 Lưu lượng nuớc chảy qua rãnh:
Trong đó
F = F1 + F2 : diện tích lưu vực bằng Km2, (diện tích bề mặt dồn nước tới
rãnh ).
F1 : diện tích phần mặt đường tích nước.
F2 : diện tích phần mặt taluy nền đào.
16.1.3 Lưu lượng nước chảy qua rãnh do phần mặt đường tích nước:
Xét trường hợp bất lợi nhất đối với đoạn rãnh trong đoạn thiết kế kỹ thuật với
chiều dài rãnh là 283.81 m
+ = 0.95: hệ số dòng chảy tra bảng 9-7 sách thiết kế đường ôtô tập 3.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 159
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
+ = 0.95: hệ số triết giảm do bờ ao, đầm lầy bảng 9-5 sách TKĐ ôtô tập 3.
+ = 0.91: hệ số xác định theo bảng 9-11 sách thiết kế đường ôtô tập 3.
: chiều dài trung bình sườn dốc lưu vực
= 0.25 hệ số nhám của sườn dốc.
isd = 2%, tra bảng sách thiết kế đường ôtô tập 3/tr181 ta được 18.6/[f(isd)]0.4 = 15.4
=0.250: Tọa độ đường cong mưa, phụ lục 12b sách thiết kế đường ôtô tập 3
H4% = 176 mm: Lưu lượng mưa ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế
p% = 4% tại trạm Phan Rang, Ninh Thuận. Đây là khu vực thuộc vùng mưa
XVII.
(mm/phút)
(1)
16.1.4 Lưu lượng nước chảy qua rãnh do phần taluy nền đào:
Xét cho trường hợp bất lợi nhất với chiều dài rãnh là 283.81 m :
(chọn chiều cao ta
luy nền đào là 0.8m)
= 0.95: hệ số dòng chảy tra bảng 9-7 sách thiết kế đường ôtô tập 3
= 0.95: hệ số triết giảm do bờ ao, đầm lầy bảng 9-5 sách TKĐ ôtô tập 3
= 0.91: hệ số xác định theo bảng 9-11 sách thiết kế đường ôtô tập 3
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 160
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
: chiều dài trung bình sườn dốc lưu vực
= 0.3 hệ số nhám của sườn dốc, sườn dốc bằng phẳng (mặt đất được thu dọn,
diện tích nhà ở < 20%)
isd = 45.7%, tra bảng sách thiết kế đường ôtô tập 3/tr181 ta được 18.6/f(isd)]0.4
= 12.619
phút
=0.205: Tọa độ đường cong mưa, phụ lục 12b sách thiết kế đường ôtô tập 3
H4% = 176 mm: Lưu lượng mưa ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế p% =
4% tại trạm Phan Rang, Ninh Thuận. Đây là khu vực thuộc vùng mưa XVII.
(mm/phút)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra lưu lượng nước chảy qua rãnh là:
Qp = Qp1 + Qp2 = 0.101+0.036= 0.137 ( m3/s )
16.1.5 Xác định các đặc trưng kỹ thuật cho rãnh.
- Chọn rãnh hình thang có:
+ Mái dốc 2 bên rãnh: m1 = m2 = 1.0
+ Bề rộng rãnh: b = 0.4 m
+ Chiều cao rãnh: h = 0.6 m
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 161
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
- Khả năng thoát nước của rãnh: Qr = . Vr (m3/s)
- Vận tốc nước chảy trong rãnh: (m/s)
- Độ dốc của rãnh: ir = id =1.07% = 0.0107
- Bán kính thủy lực rãnh: (m).
- Ta có: m = = = 1
- Chiều sâu nước chảy trong rãnh:
- Hệ số nhám n = 0.02: hệ số nhám đối với lòng rãnh lát đá hộc.
- Tiết diện nước chảy của rãnh:
= (b+mho) ho = (0.4 + 1 0.35) 0.35 = 0.2625m2
- Chu vi ướt của rãnh:
m
- Bán kính thủy lực rãnh: m
- Hệ số trong công thức cezy:
- Vận tốc nước chảy trong rãnh:
(m/s)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 162
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
16.1.6 Khả năng thoát nước rãnh:
. Vậy đảm bảo khả năng thoát nước.
16.2 Tính toán và kiểm tra khả năng thoát nước của cống.
16.2.1 Tại vị trí cọc C3, Km2+ 830
16.2.1.1 Chọn hình dạng và khẩu độ cống.
Do ta tính được lưu lượng nước tính toán là Qp% = 2.063 (m3/s) < 25 (m3/s) nên
ta bố trí cống tại khu vực suối này.
Cống là công trình thoát nước chính trên đường.
Dựa vào lưu lượng Qp% = 2.063 (m3/s) < 15 (m3/s), ta chọn dạng cống tròn sẽ
kinh tế hơn.
Chọn hình thức cấu tạo của cống:
Với Qp% = 2.063 (m3/s), tra bảng phụ lục 16 – sách “Thiết kế đường ô tô – Tập 3” của Nguyễn Xuân Trục, ta chọn 1 cống loại I, đường kính 1.5 (m) (cống tròn
có miệng loại thường) có:
Lưu lượng nước thiết kế cho 1 cống: Qtk = 2.063 (m3/s),
Chiều sâu nước dâng: H = 1.14(m).
Vận tốc dòng chảy: V = 2.42 (m/s).
Chọn độ dốc của cống chọn ic = 4% .
Điều kiện để đảm bảo cống chảy không áp là : H < 1.2hcv
Với :
Chiều cao cống ở cửa vào:
. (5-27)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 163
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
16.2.1.2 Xác định chiều sâu phân giới (hk).
Công thức tính toán khả năng thoát nước của cống ở trên áp dụng khi độ dốc
cống nhỏ hơn dộ dốc phân giới ik.
Đặc trưng lưu lượng xác định theo bảng nếu biết:
(5-28)
Tra bảng 10-3, sách “Thiết kế đường ô tô - Tập 3” của Nguyễn Xuân Trục ta
có:
Suy ra:
Chiều cao nước dâng trước cống:
Chiều sâu nước dâng: H = 1.332(m).
Ta thấy:
Nên cống làm việc ở chế độ không áp.
16.2.1.3 Khả năng thoát nước của cống.
Khả năng thoát nước của 1 cống:
(5-29)
Trong đó:
hc = 0.666 (m): Chiều sâu nước ở mặt cắt thu hẹp tại cửa vào của cống:
c: Diện tích nước chảy tại mặt cắt thu hẹp trong cống, xác định dựa vào đồ thị
10-2, sách ‘‘Thiết kế đường ô tô - Tập 3”, phụ thuộc vào 2 tỷ số:
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 164
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Suy ra:
c: Hệ số lưu tốc, cống tròn lấy c = 0.85.
g = 9.81 (m2/s): Gia tốc trọng trường.
Khi đó:
Kiểm tra:
Vậy đảm bảo điều kiện thoát nước của cống.
16.2.1.4 Xác định vận tốc nước chảy trong cống.
Công thức: (5-30)
Trong đó:
Qc = 2.597 (m3/s).
Khi đó:
Vậy đảm bảo điều kiện.
16.2.1.5 Vận tốc chảy trong cống và hạ lưu.
Vận tốc nước chảy trong cống V0:
Ta có:
K0= . (5-31)
(5-32)
(5-33)
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 165
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
Tra bảng 10-3, sách “Thiết kế đường ô tô - Tập 3” của Nguyễn Xuân Trục ta
có:
(5-34)
(5-35)
(5-36)
Suy ra:
(5-37)
Vận tốc nước chảy ở hạ lưu Vhk:
(5-38)
16.2.1.6 Gia cố chống xói cho hạ lưu và thượng lưu cống.
Chiều dài đoạn gia cố sau cống:
(5-39)
Chiều sâu xói lở:
(5-40)
Chiều sâu tường chống xói:
(5-41)
Chiều dài đoạn gia cố thượng lưu cống:
(5-42)
16.2.1.7 Xác định chiều dài cống.
Công thức :
(5-43)
Trong đó:
Bn = 9 (m): Chiều rộng nền đường.
= 0.20.5 (m). Chọn = 0.4 (m).
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 166
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
H = 0.5 (m): Chiều cao lớp đất đắp trên đỉnh cống.
m = 1.5: Hệ số mái dốc taluy.
Khi đó:
Chọn Lc = 12 (m)
16.2.1.8 Xác định cao độ khống chế.
Điều kiện 1:
(5-44)
Điều kiện 2:
(5-45)
Điều kiện 3:
(5-46)
Cao độ khống chế:
.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 167
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
CHƯƠNG 17 : TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP
17.1 Tính toán khối lượng đào đắp.
Khối lượng đào đắp nền đường được xác định theo từng cọc chi tiết trên tuyến.
Dựa vào trắc ngang ta sẽ có được các diện tích đào đắp của từng mặt cắt sau đó
tính khối lượng dựa theo công thức đơn giản sau:
(6-1)
Trong đó :
F1, F2: Diện mặt cắt ngang tại mặt cắt I, II (m2).
L: Khoảng cách giữa hai mặt cắt I, II (m)
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG
Diện tích DT trung bình Khối lượng TT Tên cọc Khoảng dồn Ðắp nền Ðào nền Ðắp nền Ðào nền Ðắp nền Ðào nền
2100 C1 1 2.3 1.5
2.3 1.45 46 29
2120 C2 2 2.3 1.4
2.2 1.45 44 29
2140 C3 3 2.1 1.5
2.15 1.4 14.3666 9.355
ND 2146.682 4 2.2 1.3
2.2 1.4 7.2993 4.645
2150 C4 5 2.2 1.5
2.5 1.3 25 13
2160 C5 6 2.8 1.1
2.9 1.15 29 11.5
2170 C6 7 3 1.2
3.1 1.2 31 12
2180 C7 8 3.2 1.2
3.35 1.2 33.5 12
2190 C8 9 3.5 1.2
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 168
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
3.95 1.05 39.5 10.5
10 C9 2200 4.4 0.9
4.4 1 44 10
11 C10 2210 4.4 1.1
4.25 1.25 7.1491 2.1027
12 TD6 2211.682 4.1 1.4
4.1 1.35 34.1032 11.2291
13 C11 2220 4.1 1.3
4.05 1.3 40.5 13
14 C12 2230 4 1.3
3.7 1.45 37 14.5
15 C13 2240 3.4 1.6
3.3 2 33 20
16 C14 2250 3.2 2.4
2.95 2.6 29.5 26
17 C15 2260 2.7 2.8
2.5 3.05 25 30.5
18 C16 2270 2.3 3.3
2 3.65 20 36.5
19 C17 2280 1.7 4
1.7 3.85 17 38.5
20 C18 2290 1.7 3.7
1.3 4.55 13 45.5
21 C19 2300 0.9 5.4
0.9 5.4 7.0403 42.2419
22 P6- 2307.823 0.9 5.4
0.9 5.3 1.9597 11.5404
23 C20 2310 0.9 5.2
0.75 5.7 7.5 57
24 C21 2320 0.6 6.2
0.52 6.45 5.2 64.5
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 169
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
25 C22 2330 0.44 6.7
0.35 7.2 3.5 72
26 C23 2340 0.26 7.7
0.225 8.15 2.25 81.5
27 C24 2350 0.19 8.6
0.195 8.65 1.95 86.5
28 C25 2360 0.2 8.7
0.175 8.8 1.75 88
29 C26 2370 0.15 8.9
0.145 9.05 1.45 90.5
30 C27 2380 0.14 9.2
0.125 9.3 1.25 93
31 C28 2390 0.11 9.4
0.085 9.7 0.85 97
32 C29 2400 0.06 10
0.08 9.75 0.317 38.6393
33 TC6 2403.963 0.1 9.5
0.07 9.85 0.4226 59.4644
34 C30 2410 0.04 10.2
0.02 11.2 0.2 112
35 C31 2420 0 12.2
0 12.25 0 122.5
36 C32 2430 0 12.3
0 12.9 0 129
37 C33 2440 0 13.5
0 13.7 0 137
38 C34 2450 0 13.9
0 13.9 0 139
39 C35 2460 0 13.9
0 14.2 0 127.2746
40 NC6 2468.963 0 14.5
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 170
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
14.75 0 0 15.2957
41 C36 2470 0 15
15.05 0 0 150.5
42 C37 2480 0 15.1
15.25 0 0 305
43 C38 2500 0 15.4
15.4 0 0 308
44 C39 2520 0 15.4
15.1 0 0 302
45 C40 2540 0 14.8
14.8 0 0 296
46 C41 2560 0 14.8
14.5 0 0 290
47 C42 2580 0 14.2
13.3 0 0 266
48 C43 2600 0 12.4
12.1 0 0 148.6062
49 ND7 2612.282 0 11.8
11.3 0 0 87.219
50 C44 2620 0 10.8
10.3 0 0 103
51 C45 2630 0 9.8
9.15 0 0 91.5
52 C46 2640 0 8.5
6.9 0.07 0.7 69
53 C47 2650 0.14 5.3
3.2 0.82 8.2 32
54 C48 2660 1.5 1.1
0.55 3.5 35 5.5
55 C49 2670 5.5 0
7.2 0 0 52.4268
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 171
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
56 TD7 2677.282 8.9 0
9 0 24.4665 0
57 C50 2680 9.1 0
11.45 0 114.5 0
58 C51 2690 13.8 0
16.2 0 162 0
59 C52 2700 18.6 0
20.75 0 207.5 0
60 C53 2710 22.9 0
25.45 0 254.5 0
61 C54 2720 28 0
30.35 0 303.5 0
62 C55 2730 32.7 0
34.9 0 349 0
63 C56 2740 37.1 0
38.85 0 388.5 0
64 C57 2750 40.6 0
39.85 0 398.5 0
65 C58 2760 39.1 0
37.15 0 371.5 0
66 C59 2770 35.2 0
33.8 0 338 0
67 C60 2780 32.4 0
31.75 0 317.5 0
68 C61 2790 31.1 0
30.75 0 307.5 0
69 C62 2800 30.4 0
30.85 0 308.5 0
70 C63 2810 31.3 0
31.8 0 318 0
71 C64 2820 32.3 0
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 172
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
32.35 0 60.8634 0
72 P7- 2821.881 32.4 0
33.95 0 275.6264 0
73 C65 2830 35.5 0
34.85 0 348.5 0
74 C66 2840 34.2 0
30.35 0 303.5 0
75 C67 2850 26.5 0
24.15 0 241.5 0
76 C68 2860 21.8 0
18.45 0 184.5 0
77 C69 2870 15.1 0
13.05 0 130.5 0
78 C70 2880 11 0
8.05 0.14 80.5 1.4
79 C71 2890 5.1 0.28
3.35 2.39 33.5 23.9
80 C72 2900 1.6 4.5
0.895 8.2 8.95 82
81 C73 2910 0.19 11.9
0.095 15.5 0.95 155
82 C74 2920 0 19.1
0 22.5 0 225
83 C75 2930 0 25.9
0 28.9 0 289
84 C76 2940 0 31.9
0 34.45 0 344.5
85 C77 2950 0 37
0 38.35 0 383.5
86 C78 2960 0 39.7
0 40.7 0 263.789
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 173
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
87 TC7 2966.481 0 41.7
0 41.95 0 147.6094
0 42.2 2970 88 C79
0 42.55 0 425.5
0 42.9 2980 89 C80
0 42.5 0 425
0 42.1 2990 90 C81
0 40.85 0 408.5
0 39.6 3000 91 C82
0 38.65 0 386.5
0 37.7 3010 92 C83
0 36.05 0 360.5
0 34.4 3020 93 C84
0 32.7 0 327
0 31 3030 94 C85
0 30.8 0 45.6241
0 30.6 95 NC7 3031.481
0 29.6 0 252.1534
0 28.6 3040 96 C86
0 26 0 520
0 23.4 3060 97 C87
0 20.6 0 412
0 17.8 3080 98 C88
15.2 2.3 304 0.115
0.23 12.6 3100 99 C89
Tổng 6536.541 10279.59
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 174
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 4054 – 2005, TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ĐƯỜNG Ô TÔ.
2. TCVN 211 – 06, ÁO ĐƯỜNG MỀM – CÁC YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN
THIẾT KẾ.
3. 22 TCN 220 – 1995, TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG DÒNG LŨ.
4. 22 TCN 159 – 1986, CỐNG TRÒN BÊ TÔNG CỐT THÉP LẮP GHÉP.
5. GIÁO TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ – TẬP 1, DƯƠNG HỌC HẢI
6. GIÁO TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ – TẬP 2, TRẦN ĐÌNH BỬU.
7. THIẾT KẾ ĐƯỜNG Ô TÔ – TẬP 1, ĐỖ BÁ CHƯƠNG.
8. THIẾT KẾ ĐƯỜNG Ô TÔ – TẬP 2, DƯƠNG HỌC HẢI.
9. THIẾT KẾ ĐƯỜNG Ô TÔ – TẬP 3, NGUYỄN XUÂN TRỤC.
10. THIẾT KẾ ĐƯỜNG Ô TÔ – TẬP 4, ĐỖ BÁ CHƯƠNG.
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 175
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
PHỤ LỤC – TRẮC NGANG THIẾT KẾ KỸ THUẬT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ MỚI TUYẾN ĐƯỜNG Ô TÔ QUA 2 ĐIỂM B - L
Ngành : KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Chuyên ngành : XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN LONG
Sinh viên thực hiện : LÊ BÁ LUNG
Mã số sinh viên
: 1551090227
Lớp
: CD15
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 7 Năm 2020
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 176
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 177
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 178
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 179
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 180
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 181
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 182
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 183
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 184
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 185
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 186
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 187
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 188
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 189
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 190
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 191
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 192
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 193
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 194
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 195
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 196
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 197
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 198
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S NGUYỄN VĂN LONG
SV:LÊ BÁ LUNG MSSV: 1551090227 TRANG: 199