Chương 1. TỔNG QUAN
B MÔN ĐIỆN T CÔNG NGHIP Y SINH 1
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1 Đặt vấn đề
Trong đời sng sn xut công nghip hin nay, các b nghịch lưu (Voltage source
Inverters) đưc s dng rộng rãi để điều khiển động điện xoay chiu, b lưu điện (UPS),
h thng phân phối điện, xe điện, các h thống pin năng lượng mt tri…Vi nhng ng
dng thiết thc và rộng rãi như trên việc nghin cu tối ưu các bộ nghịch lưu là một yêu
cu bt buộc để th biến đổi s dụng năng ng mt cách hiu qu thay cho b
nghịch lưu truyền thng vi mt s hn chế nht định như sau:
- Điện áp xoay chiều ngõ ra luôn nhỏ hơn điện áp nguồn một chiều cung cấp ngõ
vào hay nói cách khác nghịch lưu truyền thống chỉ là bộ nghịch lưu giảm áp.
- Hai khóa đóng ngắt (IGBT) trên cùng một nhánh (ví dụ T1 và T4) không được
phép đóng cùng lúc vì khi đó sẽ xảy ra hiện tượng ngắn mạch nguồn áp một chiều
gây hư hỏng thiết bị, linh kiện.
Hình 1.1 B Nghch lưu ba pha truyền thng
Trong lĩnh vực năng ng mới, năng lưng tái tạo điển hình là pin mt tri (PV), pin
nhiên liu…, điện áp ngõ ra ca các dạng năng lượng này điện mt chiu có giá tr điện
áp thp, không ổn định ph thuc theo thời gian và môi trường làm vic.
S dng các nguồn năng lượng tái tạo y để chuyển đổi thành điện xoay chiu
220V/380V, đòi hỏi đin áp mt chiều trước khi đưa vào bộ nghịch lưu phải có giá tr ln
Chương 1. TỔNG QUAN
B MÔN ĐIỆN T CÔNG NGHIP Y SINH 2
hơn 310 VDC (giá trị điện áp đỉnh của 220 VAC). Để được điện áp mt chiu giá tr ln
ta phi mc ni tiếp các tm pin điện áp thp với nhau, đồng nghĩa vi s ng ln pin
phải được s dng, lắp đặt trên din tích rng lớn. Điều y ch thích hp vi h thng
công sut ln. Vi nhng h thng ng sut nhỏ, để tạo ra điện xoay chiu 220V/380 t
nguồn điện áp thấp, người ta thường dùng: (1) y biến áp tn s thấp (50Hz) để tăng điện
áp xoay chiu ngõ ra; (2) b tăng áp điện mt chiu (DC-DC boost converter).
KHỐI NGUN DC
( PIN NĂNG LƯỢNG
MẶT TRỜI HAY
ACQUY)
BỘ NGHỊCHU
DC-AC
MÁY BIẾN ÁP
50Hz
TẢI XOAY
CHIỀU
150-
300VDC 110VDC 220/
380VAC
Hình 1.2 Sơ đồ khi b nghch lưu truyền thng s dng máy biến áp tn s
Hình 1.2 minh ha b nghịch lưu truyền thng s dng y biến áp tn s thp. Các
tm pin mt tri hoc pin nhiên liệu được ni vi nhau to thành mt dãy ngun áp mt
chiều có điện áp thay đổi t 150 V đến 300 V (tùy thuộc vào môi trường và điều kin làm
việc). Điện áp này sau khi qua b nghịch lưu s có điện áp xoay chiều 110 V. Sau đó người
ta dùng y biến áp 50 Hz đ nâng mức điện áp theo yêu cu phía tải. Đối với phương
pháp dùng máy biến áp tn s thpy s cho hiu qu không cao vì làm tăng kích thước,
to nhiu sóng hài, nhiu, hiu sut làm vic thp, không ổn định và ít được s dng.
Phương pháp thứ hai dùng b tăng áp DC-DC như chỉ trong Hình 1-3 hiện đang được s
dng rng rãi. Tuy nhiên nó cũng có một vài nhưc đim:
S dng hai b biến đi DC-DC DC-AC làm tăng kích thước, gim hiu sut toàn h
thng.
Tăng thêm các thiết b điu khiển đóng ngắt (IGBT, MOSFET…) mạch lái để điều khin
các thiết b đóng ngắt này.
Tăng thêm b tăng áp DC-DC s làm tăng giá thành.
Chương 1. TỔNG QUAN
B MÔN ĐIỆN T CÔNG NGHIP Y SINH 3
Hình 1.3 mô phỏng sơ đồ hoạt động ca b nghịch lưu truyền thng s dng b tăng áp
mt chiều. Điện áp mt chiu t các dãy pin sau khi qua b tăng áp mt chiu s được gi
ổn định tại 400V. Điện áp này sau đó cung cp cho b nghịch lưu để biến đổi thành điện
xoay chiu.
KHI NGUỒN DC
( PIN NĂNG LƯỢNG
MẶT TRỜI HAY
ACQUY)
BỘNG ÁP
DC-DC
BỘ NGHỊCHU
DC-AC
TẢI
XOAY
CHIỀU
150-300VDC 400VDC 220/380VAC
Hình 1.3. Sơ đồ kh ca b nghịch lưu truyền thng s dng b tăng áp một chiu
Và cơ chế phát hin li rt quan trng trong các cu hình nghịch lưu có khả năng chịu
li. Nếu không đưc tích hp h thng phát hin li t động thì không có cách nào để ci
tiến x lý li. Có nhiều phương pháp được áp dụng để phát hin lỗi như phương pháp nhận
dng mu , Fuzzy logic và trí tu nhân to .
Để gii quyết các vấn đề ca b nghịch lưu truyền thngcác vấn đề nêu trên, nhóm
quyết đnh thc hiện đề tài “Nghiên cu b nghịch lưu nguồn Z và x lý li”.
Đề tài dựa vào bài báo Bộ nghịch lưu 3 pha 3 bậc NPC tăng áp bằng chuyn mch
LC” đã đưc công b trên tp chí IEEE vào năm 2016.
Vi các tính năng:
khả năng tăng áp Vdc đầu vào qua đó giảm số lượng pin hay ac-quy ngõ vào, qua
đó giảm chi phí lắp đặt.
Hiệu suất chuyển đổi cao do chỉ qua một chặng biến đổi từ DC-AC.
Cho phép cả hai khóa bán dẫn trên cùng một nhánh đóng cùng lúc. Do đó thời gian
chết tạo ra trong quá trình chuyển mạch giữa các khóa được loại bỏ. Vì thế độ méo
dạng của điện áp ngõ ra (THD) được giảm.
Giảm điện áp ngõ vào, đồng thời giúp giảm điện áp đặt lên IGBT.
Chương 1. TỔNG QUAN
B MÔN ĐIỆN T CÔNG NGHIP Y SINH 4
Cấu hình nghịch lưu sẽ có độ tin cậy cao hơn, phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi độ
tin cậy cao như trong lĩnh vực y tế, quân sự,…
B nghịch u y đưc tìm thy trong nhiu ng dụng khác nhau như hệ thng pin mt
trời hay điều khiển xe điện dùng pin nhiên liu.
1.2 Mc tiêu
Mc tiêu của đề tài nhóm thc hiện hướng ti là: Da trên cu hình tham kho t
bài báo nêu trên s tiến hành ci tiến t nghịch lưu truyền thng thành nghịch lưu NPC s
dụng vào sau đó, nhánh dự phòng vi các khóa công sut mi s được thay thế cho khóa
b li. Bên cnh phải đm bo cách li linh kin b li, cầu chì cũng giúp bảo v khóa công
suất IGBT, cũng như các linh kiện xung quanh trành khi hư hỏng.
- Giảm dung lượng cun cm (L).
- S dng mt nguồn Vdc để tránh hiện tượng trôi điện áp.
- Xây dng mt mô hình chy ổn định.
- Nghiên cu các vấn đề li xy ra trong cu hình nghịch lưu tăng áp đa bậc và đưa ra giải
thut x lý li cho b nghịch lưu ba pha ba bậc NPC
1.3 Ni dung nghiên cu
-Ni dung 1: Thu thp và nghiên cu tài liu v nghịch lưu.
-Ni dung 2: Các gii pháp thiết kế h thng, tham kho mô hình thc tế.
-Ni dung 3: Tìm hiu phn mm và nghiên cu gii thuật điều khin.
-Ni dung 4: Thiết kế mô hình.
-Ni dung 5: Đánh giá kết qu trên mô phng và thc nghim.
-Ni dung 6: Kết luận và hướng phát trin ca đ án.
1.4 Gii hn
Đối tưng và phm vi nghiên cu b nghịch lưu ba pha ba bc NPC.
- Đây đ tài mi nên tài liu nghiên cu b hn chế mang tính tham khảo, đa số
tài liu của nước ngoài cn có thi gian nghiên cu và tìm hiu.
Chương 1. TỔNG QUAN
B MÔN ĐIỆN T CÔNG NGHIP Y SINH 5
-Quy mô tương đối nh, ch dùng cho h gia đình.
-Do tính an toàn trong phòng thí nghim nên b nghịch lưu 3 pha chỉ áp ngõ ra
110VAC/2A.
-Các trang thiết b gây ra sai s trong quá trình thc nghim.
1.5 B cc
-Chương 1: Tổng Quan
Chươngy trình bày vấn đề lý do chọn đ tài, mc tiêu, ni dung nghiên cu và b cc
đồ án.
-Chương 2: Cơ SởThuyết.
H thng li nhng kiến thc nền cơ bản.
-Chương 3: Thiết Kế và Tính Toán.
Đưa ra phương án thiết kế, da vào nhng kiến thc nn tng và kiến thc đã đưc hc.
-Chương 4: Xây dựng mô hình và mô phng.
Làm khung mô hình, gia công mch in, hàn linh kin và kim tra mch.
Ghi chương trình và chạy mô phỏng ,đo dng sóng ngõ ra.
-Chương 5: Kết Qu, Nhận Xét và Đánh Giá
Trình bài kết qu trên mô phng và thc nghim t đó đưa ra nhận xét và đánh giá.
-Chương 6: Kết luận và Hướng Phát Trin
Đưa ra kết luận cho đ án, những điểm đã và chưa đạt được. Có hướng phát
triển cho đề tài.
-Tài liu tham kho
Dn chng ngun tài liu tham kho trong lúc thc hiện đồ án tt nghip