LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học và k thuật, ngành điện
khí hoá xí nghiệp cũng phát triển mạnh mcả về chiều rộng và chiều sâu.
ngày càng hoàn thiện và hiện đại hoá. Đồng thời cũng không ngừng thâm
nhập vào các ngành kinh tế quốc dân như: Luyện kim, khí, Hoá chất, Khai
thác mỏ, Giao thông vận tải...
hội ngày càng phát triển thì nhu cầu dùng đin ngay càng cao, do
vậy một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu luôn được đặt ra đói với người thiết kế
phải biết vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tế một ch sáng
tạo và khoa học, sao cho hệ thống điện được thiết kế đảm bảo các yêu cu về
kinh và kỹ thuật.
Là một sinh viên ngành điện khí hoá nghiệp, sau khi kết thúc học tập
em được giao đề tài tốt nghiệp là:
Thiết kế hthống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí và toàn bộ nhà máy
khí 92 “
Trong thời gian làm đồ án, được sự giúp đỡ tận tình ca thầy giáo
ớng dẫn PTS Phạm Duy n và sự chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn
năng ợng điện trường ĐHKT Công Nghiệp cùng với sự giúp đỡ của bạn bè
đồng nghiệp. Đến nay bản Đán của em đã hoàn thành với đầy đủ các nội
dung yêu cu.
Với khả năng hạn, bản đồ án của em chắc sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mongđược sự chỉ bảo của các thày cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, Ngày 26 tháng 10 năm 1998.
Người thiết kế
Sinh viên: Nguyễn Đức Thọ.
MỤC LỤC
Trang
Phần I : Xác định phụ tải tính toán
Phần II : Thiết kế mng điện phân xưởng
Phần III : Thiết kế mng điện nhà máy
Phần IV : nh ngắn mch và kiểm tra thiết bị
Phần V : Thiết kế hệ thống đo lường và bảo vệ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.GTCCĐT1: Giáo trình cung cấp điện tập 1.
2.GTCCĐT2: Giáo trình cung cấp điện tập 2.
3.GTCCĐT3: Giáo trình cung cấp điện tập 3.
Biên soạn : Nguyễn Quân Nhu
Phạm Duy Tân (Chủ biên)
4.TKCCĐ:
Giáo trình hướng dẫn thiết kế cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp.
Biên soạn : Phan Đăng Khải
5.Thiết kế cấp điện (Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
6.Sổ tay vật liệu kỹ thuật điện.
7.Giáo trình mạng điện (PTS - Phạm Duy Tân)
Trn Văn Thnh
PHẦN I
XÁC ĐỊNH
PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phtải điện là mt hàm biến đổi theo thời gian vì nhiều yêu tảnh
ởng đến nó, nên ph tải điện không bền theo một quy luật nhất định. Do đó
việc xác định chính xác phụ tải điện là một điều rất khó khăn nng đồng thời
là một việc rất quan trọng.
Phụ tải điện là một sliệu dùng làm căn cchọn các thiết bị điện trong
hthống cung cấp điện. Nếu phụ tải nh toán lớn hơn phụ tải thực tế thì s
gây lãng phí thiết bị.
Do tính chất quan trọng như vậy, nên đã nhiều người nghiên cứu và
đưa ra các phương pháp xác định ph tải nh toán, xong chưa phương
pháp nào hoàn thiện. Nếu thun tiện cho vic tính toán, thì lại thiếu chính xác.
Ngược lại, nếu nâng cao được độ cnh xác kể đến nhiều yếu tố ảnh hưởng thì
phương pháp tính lại quá phức tạp.
Trên thực tế, thường sdụng 4 phương pháp sau để xác định phụ tải
nh toán:
1. Xác định phụ tải nh toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
sản xuất.
2. c định phụ tải nh toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản
phẩm.
3. Phương pháp xác định ph tải tính toán theo công suất đặt và hsnhu
cầu.
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ scực đại Kmax công suất trung bình
(theo số thiết bị dùng đin có hiệu quả).
Phương pháp này cho kết quả tương đối cnh xác vì k đến nhiều
yêu tảnh hưởng như : sthiết bị trong nhóm và chế độ làm vic của thiết bị.
Do đó ta chọn phương pháp này để xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng
điện và toàn bộ nhà máy cơ khí CK92.
A. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN
Phụ tải phân xưởng gồm 2 loại:
- Ph tải động lực
- Ph tải chiếu sáng
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC
1. Chia nhóm thiết bị
Căn cvào vtrí, công suất của các máy công cbố trí trên mặt bằng
phân xưởng. Quyết định chia làm 4 nhóm ph tải như trong bảng 1.
Bảng 1
Nhóm
Tên thiết bị hiệu S lượng Pđm 1 máy (Kw) Cos Ksd
I Máy phay 3F 2 10 0,65 0,16
Máy tiện 4T 3 14 0,6 0,14
Máy khoan 2K 2 16 0,8 0,18
II Máy phay 3F 1 10 0,65 0,16
Máy tiện 4T 4 14 0,6 0,14
Máy mài 1M 1 12 0,7 0,2
III Máy khoan 2K 1 16 0,8 0,18
Máy tiện 4T 3 14 0,6 0,14
Máy bào B 2 7 0,7 0,18
IV Máy bào tn BT 4 9 0,8 0,17
Máy bào VN BVN 1 7 0,7 0,16
Máy Doa D 1 8 0,65 0,15
2. Xác định phụ tải tính toán theo từng nhóm