LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty và làm đồ án tốt nghiệp, em luôn nhận
được sự quan tâm giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn, các anh, chị trong trong công ty
quốc tế Danacen. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
- Cô Nguyễn Thị Khánh Hà - giảng viên khoa Thương Mại Điện Tử, Trường Cao
đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá
trình em thực hiện đồ án tốt nghiệp.
- Ban Giám đốc cùng toàn bộ nhân viên của công ty quốc tế Danacen.
- Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn toàn thể giảng viên Khoa Thương Mại
Điện Tử, đã giúp em có được các kiến thức để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc
và hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đề tài với kiến thức còn nhiều hạn chế nên đồ án sẽ
không tránh khỏi sai sót. Em rất mong sự góp ý từ quý Thầy (Cô) để đề tài của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. ....................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................................... 1
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 1
3.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................... 2
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 2
4.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................. 2
4.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp ............................................................................... 2
4.2 Phương pháp phân tích .................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. ............................................................................. 2
5.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ......................................................... 2
5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................................... 2
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET ......... 3
1.1. Khái niệm về truyền thông trên internet .......................................................... 3
1.2. Lợi ích của truyền thông trên internet ............................................................. 3
1.2.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................................... 3
1.2.2. Đối với khách hàng ...................................................................................... 4
1.3. Các công cụ truyền thông trên internet ............................................................ 4
1.3.1. Thiết kế và phát triển website ....................................................................... 4
1.3.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 4
1.3.1.2 Các công cụ hỗ trợ đánh giá website ...................................................... 6
1.3.2 Marketing lan truyền (Viral Marketing) .................................................... 10
1.3.2.1 Khái niệm ............................................................................................... 10
ii
1.3.2.2 Các hình thức của Marketing lan truyền ............................................... 10
1.3.3 Marketing liên kết (Affiliate Marketing) .................................................... 11
1.3.3.1 Khái niệm ............................................................................................... 11
1.3.3.2 Các hình thức của Marketing liên kết ................................................... 12
1.3.4 Marketing qua các công cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM) . 13
1.3.4.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm - Search Engine Optimization (SEO) .... 13
1.3.4.2. Pay Per Click (PPC) ............................................................................ 14
1.3.4.3. Pay Per Inclusion (PPI) ....................................................................... 14
1.3.4.4. Marketing qua công cụ tìm kiếm video - Video Search Marketing
(VSM) ............................................................................................................... 15
1.3.5 Quảng cáo trên internet (Online Advertising) ........................................... 15
1.3.5.1 Khái niệm ............................................................................................... 15
1.3.5.2 Các hình thức quảng cáo trên internet .................................................. 15
1.3.6 Email marketing .......................................................................................... 17
1.3.6.1 Khái niệm ............................................................................................... 17
1.3.6.2 Các hình thức marketing bằng email .................................................... 18
1.4 Các bước xây dựng chương trình truyền thông trên internet ...................... 18
1.4.1 Xác định mục tiêu truyền thông ................................................................. 18
1.4.2. Thông điệp truyền thông ............................................................................ 19
1.4.3. Đối tượng nhận truyền thông .................................................................... 19
1.4.4. Chiến lược tiếp cận ..................................................................................... 19
1.4.5. Lựa chọn công cụ trên internet ................................................................. 21
1.4.6 Dự kiến ngân sách ....................................................................................... 21
1.4.7. Kế hoạch thực hiện ..................................................................................... 22
1.4.8. Đo lường và kiểm tra .................................................................................. 22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
TRÊN INTERNET CỦA CÔNG TY QUỐC TẾ DANACEN ................................ 24
2.1 Tổng quan về công ty ........................................................................................ 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 24
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động và kinh doanh ............................................................. 25
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và định hướng phát triển ........................................... 25
2.1.3.1 Tầm nhìn và sứ mệnh ............................................................................. 25
iii
2.1.3.2 Định hướng chiến lược .......................................................................... 26
2.1.4 Bộ máy nhân sự, cơ cấu tổ chức của công ty quốc tế Danacen ................ 26
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................ 26
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............................................. 27
2.2 Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
công ty quốc tế Danacen .......................................................................................... 29
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................ 29
2.2.1.1 Môi trường kinh tế ................................................................................. 29
2.2.1.2 Môi trường văn hóa – xã hội ................................................................. 30
2.2.1.3 Môi trường công nghệ ........................................................................... 31
2.2.1.4 Môi trường chính trị, pháp luật ............................................................. 31
2.2.2 Phân tích môi trường vi mô ........................................................................ 32
2.2.2.1 Khách hàng ............................................................................................ 32
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 33
2.2.2.3 Nhà cung cấp ......................................................................................... 33
2.2.3 Mô hình SWOT ............................................................................................ 34
2.3 Phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
quốc tế Danacen ....................................................................................................... 35
2.3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 35
2.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính ..................................................................... 38
2.4 Thực trạng hoạt động truyền thông trên internet tại công ty quốc tế
Danacen .................................................................................................................... 40
2.4.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông trên internet
tại công ty .............................................................................................................. 40
2.4.1.1 Khách hàng ............................................................................................ 40
2.4.1.2 Nguồn nhân lực ..................................................................................... 41
2.4.1.3 Tài chính ................................................................................................ 42
2.4.1.4 Cạnh tranh và xu thế ............................................................................. 42
2.4.2 Phân tích thực trạng truyền thông trên internet tại công ty ..................... 43
2.4.2.1. Thiết kế và phát triển website ............................................................... 43
2.4.2.2. Marketing lan truyền ............................................................................ 48
2.4.2.3. Marketing liên kết ................................................................................. 49
iv
2.4.2.4. Search Engine Optimization (SEO) ...................................................... 50
2.4.2.5. Quảng cáo trên internet ....................................................................... 52
2.4.2.6. Email marketing ................................................................................... 53
2.4.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động truyền thông trên internet của
công ty quốc tế Danacen ...................................................................................... 53
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG TRÊN
INTERNET CHO CÔNG TY DANACEN ĐÀ NẴNG ............................................ 54
3.1 Cở sở đề xuất giải pháp ..................................................................................... 54
3.1.1 Căn cứ vào định hướng phát triển của công ty.......................................... 54
3.1.2 Căn cứ vào thực trạng truyền thông trên internet tại công ty ................... 54
3.2 Xây dựng chương trình truyền thông trên internet ....................................... 54
3.2.1 Xác định mục tiêu truyền thông ................................................................ 54
3.2.2 Đối tượng truyền thông .............................................................................. 55
3.2.3 Thông điệp truyền thông ............................................................................ 55
3.2.4 Chiến lược tiếp cận ..................................................................................... 56
3.2.5 Lựa chọn kênh truyền thông trên internet ................................................ 57
3.2.5.1 Thiết kế và phát triển website ............................................................... 57
3.2.5.2 . Marketing lan truyền........................................................................... 59
3.2.5.3 . Search Engine Optimization (SEO) .................................................... 63
3.2.5.4 . Quảng cáo trên internet ...................................................................... 64
3.2.5.5 . Email marketing .................................................................................. 66
3.2.6 Dự kiến ngân sách ...................................................................................... 69
3.2.7 Kế hoạch thực hiện .................................................................................... 70
3.2.8 Đo lường và kiểm tra .................................................................................. 71
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. x
PHỤ LỤC ......................................................................................................................xi
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................xiv
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
CNTT Công nghệ thông tin
CPA Cost per action
CPS Cost per sale
DA Domain Authority
PA Page Authority
SEO Search Engine Optimization
SMM Social Media Marketing
SMO Social Media Optimization
TMĐT Thương mại điện tử
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
W3C World Wide Web Consortium
vi
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu Tên bảng Trang bảng
2.1 Đối thủ cạnh tranh 33
2.2 Mô hình swot 34
2.3 Tình hình lợi nhuận và doanh thu 36
2.4 Các chỉ số tài chính 38
2.5 Nguồn nhân lực của công ty 41
2.6 Diễn đàn công ty đang tham gia 48
2.7 Chỉ số KEI 50
3.1 Diễn đàn và box mà công ty sẽ đăng bài 61
3.2 Chỉ số KEI của từ khóa phụ 63
3.3 Dự kiến ngân sách 69
3.4 Kế hoạch thực hiện 70
3.5 Đo lường và kiểm tra 71
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu Tên biểu đồ Trang biểu đồ
2.1 Tình hình tài sản công ty năm 2013 – 2.15 35
2.2 Tình hình nguồn vốn công ty năm 2013-2015 36
2.3 Tình hình doanh thu công ty năm 2013-2015 36
2.4 Lợi nhuận của công ty năm 2013-2015 37
viii
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu Tên hình Trang hình
2.1 Logo công ty quốc tế Danacen 24
2.2 Sơ đồ tổ chức công ty 26
2.3 Giao diện trang web 43
2.4 Bố cục thông tin sản phẩm/dịch vụ 44
2.5 Bố cục thông tin dịch vụ bán hàng/ hỗ trợ khách hàng 44
2.6 Bố cục tầm nhìn, sứ mệnh, giới thiệu công ty 45
2.7 Chỉ số PA, DA 45
2.8 Công cụ W3C 46
2.9 Công cụ WOORANK 46
2.10 Chỉ số trên thiết bị di động 47
2.11 Chỉ số trên máy tính để bàn 48
2.12 Marketing liên kết qua website www.yellowpages.vnnn.vn 49
2.13 Marketing liên kết qua website www.trangvang.biz 49
2.14 Công cụ kiểm tra từ khóa SEO 50
2.15 Email công ty gửi đến khách hàng 53
3.1 Mô hình AISAS 56
3.2 Giao diện trang chủ website công ty 58
3.3 Giao diện tìm kiếm khách hàng tiềm năng trên Facebook 60
3.4 Key word map 64
3.5 Banner mà công ty sẽ sử dụng để quảng cáo trên báo điện tử 65
3.6 Biểu mẫu để khách hàng điền thông tin tham gia chương trình 66
3.7 Thông tin khách hàng được cập nhật 67
3.8 Giao diện công cụ formMule – Email Merge Utility 67
3.9 Thư khách hàng nhận được trong hộp thư đến 69
ix
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Marketing là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực nào, nó là con đường để rút ngắn khoảng cách giữa thương hiệu
với khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng của doanh nghiệp đó. Marketing ngày
nay bao gồm hai kênh chính là Marketing offline và Marketing online (Marketing trên
internet), trong đó Marketingonline ngày càng được trở nên quan trọng bởi số lượng
người dùng internet ngày càng phổ biến.
Ngày nay các doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường đang rất dông đảo
cùng với những sản phẩm, dịch vụ được doanh nghiệp tung ra rất đa dạng nên mức độ
cạnh tranh thu hút khách hàng ngày càng gay gắt. Bên cạnh việc tìm kiếm khách hàng
qua nhân viên bán hàng tại các chi nhánh thì nhiều doanh nghiệp còn thiết lập các
kênh tương tác thuận tiện với khách hàng qua internet. Do đó, trước sức ép cạnh tranh
ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển trong môi trường
đó, chiến lược mà công ty Danacen đưa ra phải đúng đắn và hiệu quả. Tuy nhiên vấn
đề vấp phải ở đây là việc Iternet marketing còn khá mới mẻ ở Việt Nam, nên trên thực
tế công ty Danacen cũng chưa triển khai được một cách triệt để nhất. Với mong muốn
giúp công ty Danacen lý giải được những vấn đề đang vướng mắc để có những giải
pháp giải quyết từng vấn đề cụ thể, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng chương trình
truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen Đà Nẵng”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
Nhằm xác định các công cụ truyền thông trên Internet mà công ty đang sử dụng
để tiếp cận người tiêu dùng, cùng với việc đi sâu vào phân tích, đánh giá nguồn lực,
ngân sách cho việc triển khai và quản lý hệ thống kênh truyền thông trên internet. Từ
đó, lý giải được những nguyên nhân của những vấn đề đang đặt ra, và song song với
đó là xây dựng chương trình truyền thông trên internet nhằm giúp công ty có thể giải
quyết từng vấn đề cụ thể và xác định được những hướng đi nhằm khai thác tối đa hiệu
quả của các kênh truyền thông trên internet.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Đà Nẵng
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
1
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài lấy số liệu từ năm 2013 đến năm 2015
- Đề tài thực hiện từ ngày 02/05/2016 đến ngày 30/05/2016
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu thứ cấp được tổng hợp qua các bản kế toán, báo cáo tài chính, các tài
liệu liên quan trên internet, cục thống kê,….
4.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp
Các số liệu sơ cấp được thu thập trong quá trình thực tập tại công ty Danacen Đà
Nẵng bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp ban lãnh đạo, nhân viên công ty.
4.2 Phương pháp phân tích
- Sử dụng các phương pháp như: Thu thập, quan sát, phân tích thông tin, so sánh,
tổng hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
5.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu cũng như phân tích, đánh giá về việc áp dụng truyền thông
trên internet của công ty quốc tế Danacen giúp bản thâm có một cái nhìn chân thực, và
hiểu rõ hơn về sức mạnh, lợi ích của truyền thông trên internet. Bên cạnh đó, còn nắm
được những công cụ hỗ trợ, cũng như việc phải đảm bảo cần có sự kết hợp nhuần
nhuyễn giữa các công cụ sao cho mang lại hiệu quả và có được những kỹ năng để xây
dựng chương trình truyền thông trên internet cho công việc sau này.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu đã đo lường và đánh giá mức độ hiệu quả của việc ứng dụng
các công cụ và xác định những vấn đề công ty quốc tế Danacen đang gặp phải nhằm
xây dựng chương trình tiếp cận và quảng bá thương hiệu của công ty đến với khách
hàng sao cho hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất, đặc biệt là trong thời đại kinh tế phát
triển với tốc độ chóng mặt, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt
như hiện nay.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
2
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG TRÊN
INTERNET
1.1. Khái niệm về truyền thông trên internet
Truyền thông trên internet là cách viết ngắn gọn của các hoạt động truyền thông
trong môi trường internet có nghĩa là sự truyền đạt thông tin trong môi trường trên
internet.
Truyền thông trên internet là cách để doanh nghiệp xây dựng, quảng bá hình ảnh
của mình đến với người tiêu dùng nhằm củng cố lượng khách hàng mục tiêu và tìm
kiếm khách hàng tiềm năng bằng cách sử dụng môi trường internet.
Như vậy, truyền thông trên internet là quá trình xây dựng, quảng bá hình ảnh sản
phẩm/doanh nghiệp mang tính chiến lược dài hạn nhờ khai thác hiệu quả những lợi ích
của môi trường internet.
1.2. Lợi ích của truyền thông trên internet
1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Mỗi ngày, trên thế giới, hàng triệu người đang sử dụng các thiết bị công nghệ kĩ
thuật số để tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm và dịch vụ mà họ mong
muốn. Ngày nay, người tiêu dùng có thể lựa chọn hàng hóa và mua hàng khi ngồi ngay
tại căn nhà của mình, với một chiếc máy vi tính có kết nối mạng toàn cầu. Sự “phẳng”
của thế giới đang ngày càng thể hiện rõ hơn bao giờ hết. Bởi vậy, khi sử dụng các
công cụ trên internet để làm truyền thông, doanh nghiệp có được những lợi ích vô
cùng to lớn mà đôi khi truyền thông truyền thống không thể đem lại được:
+ Rút ngắn khoảng cách giữa các đối tác, điều này quan trọng đối với các doanh
nghiệp có các đối tác cách xa về mặt địa lí.
+Mức độ tiếp cận khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp cao hơn bởi hiện nay,
theo số liệu mới được công bố bởi Tổ chức thống kê số liệu Internet quốc tế
(internetworldstats), tính đến hết tháng 6/2015, ở Việt Nam đã có hơn 45 triệu người
sử dụng internet, chiếm 48% dân số.
+ Doanh nghiệp tiếp cận được đúng khách hàng mục tiêu dễ dàng hơn, mang tính
cá nhân hơn do đối tượng sử dụng internet được phân khúc rõ ràng.
+ Thời gian cho chương trình marketing trên internet ngắn hơn rất nhiều so với
marketing truyền thống và không bị giới hạn. Doanh nghiệp có thể cập nhật thông tin
về khách hàng liên tục 24/7.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
3
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
+ Chi phí cho các chương trình truyền thông trên internet thấp hơn rất nhiều so
với các phương thức truyền thông truyền thống khác. Do đó, quy mô doanh nghiệp
không ảnh hưởng đến hiệu quả của chương trình marketing . Điều này có ý nghĩa rất
lớn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.2. Đối với khách hàng
Ngày nay, người tiêu dùng không nhất thiết phải đến các cửa hàng, siêu thị hay
các điểm dịch vụ để mua hoặc sử dụng sản phẩm nữa. Họ hoàn toàn có thể ngồi tại nhà
xem xét, so sánh, chọn lựa và đưa ra quyết định mua. Marketing trên internet đang
ngày càng tạo ra sự tiện lợi cho người tiêu dùng, giúp họ tiết kiệm được thời gian và
công sức. Thông tin về các sản phẩm hay doanh nghiệp được nhiều người tiêu dùng
tiếp cận dễ dàng và nhanh chóng hơn trong “thế giới phẳng” này. Khi các doanh
nghiệp sử dụng các công cụ marketing trên internet để tiếp cận khách hàng thì khách
hàng sẽ được chăm sóc tốt hơn do tính tương tác bằng các công cụ này có thể thực
hiện 24/24 giúp cho khách hàng và doanh nghiệp được kéo lại gần nhau hơn.
1.3. Các công cụ truyền thông trên internet
1.3.1. Thiết kế và phát triển website
1.3.1.1 Khái niệm
Website là kênh thông tin để quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm, mô hình
hoạt động của doanh nghiệp, của hàng đến với người tiêu dùng khắp mọi nơi.
Có nhiều loại website như: website giới thiệu, quảng bá dịch vụ, sản phẩm,
website thương mại điện tử, website tin tức, rao vặt, kênh thông tin giải trí,…. Tùy vào
hình thức kinh doanh mà doanh nghiệp cần chọn loại website cho phù hợp.
Việc thiết kế website riêng cho doanh nghiệp gần như đã trở thành một điều bắt
buộc nếu doanh nghiệp muốn thúc đẩy sự phát triển cũng như quảng bá sản phẩm,
thương hiệu của mình tới người tiêu dùng. Ngày nay, website đóng vai trò là một kênh
truyền thông cho doanh nghiệp và hỗ trợ đắc lực cho việc kinh doanh. Vì thế để nâng
cao hình ảnh của doanh nghiệp cũng như tăng cường sức cạnh tranh thì những người
làm marketing đặc biệt chú trọng đến việc thiết kế một website bán hàng chuẩn SEO:
+ Thiết kế website chuyên nghiệp
Một giao diện chuyên nghiệp có thể gây ấn tượng và cuốn hút người dùng. Trái
lại, một giao diện xấu có thể khiến họ nhấp chuột thoát trang - góp phần tăng cao tỷ lệ
bounce rate (tỷ lệ bỏ trang) và hạ thấp thời gian xem trung bình. Nếu tình trạng này
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
4
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
xảy ra nhiều lần, công cụ tìm kiếm sẽ xem đây là các dấu hiệu tiêu cực phản ánh một
trải nghiệm người dùng nghèo nàn, từ đó làm giảm thứ hạng website. Hơn nữa, con
người thường đánh giá bằng thị giác, đặc biệt là ấn tượng đầu tiên. Do đó, một website
có thiết kế sơ sài không thể nào trông mong có được tỷ lệ chuyển đổi thứ hạng cao.
+Tạo nội dung hấp dẫn
Để đem đến cho người dùng một trải nghiệm tích cực, website của doanh nghiệp
phải cung cấp những nội dung chất lượng có thể thỏa mãn nhu cầu của những khán giá
có ý định thương mại. Người dùng sẽ thất vọng và ngay lập tức rời khỏi website nếu
nội dung mà doanh nghiệp cung cấp không hề liên quan đến nhu cầu của họ, hoặc
được viết nhưng không có sự lôi cuốn. Ngược lại, người dùng sẽ lưu lại website của
doanh nghiệp lâu hơn, truy cập thường xuyên hơn, thậm chí còn chia sẻ nội dung của
doanh nghiệp nếu nó phù hợp với nhu cầu của họ và được viết rất hay. Vì thế, hãy đảm
bảo nội dung của doanh nghiệp được sáng tạo nhắm đến khán giả mục tiêu của chiến
dịch marketing online. Khi cung cấp nội dung cuốn hút, website của doanh nghiệp
không những được cải thiện thứ hạng, mà khả năng người dùng trở thành khách hàng
mới cũng tăng cao.
+Cấu trúc điều hướng thân thiện với người dùng
Một khi người dùng tìm thấy website của doanh nghiệp, ấn tượng với thiết kế của
nó, và bị lôi cuốn bởi nội dung hấp dẫn, khi đó mục tiêu của doanh nghiệp là giữ chân
họ trên website càng lâu càng tốt (người dùng càng hứng thú với website của doanh
nghiệp, họ càng có khả năng chuyển đổi thành khách hàng hoặc doanh số). Nếu doanh
nghiệp cung cấp cấu trúc điều hướng giúp họ dễ dàng tìm thấy những thông tin tương
tác khác, họ sẽ càng thích thú với website của doanh nghiệp hơn. Nếu người dùng cảm
thấy khó khăn trong việc tìm kiếm các thông tin tương quan vì cấu trúc điều hướng của
website không mang tính trực giác có nghĩa là người dùng không đoán biết được một
cách chính xác rằng những “nút bấm” hay đường dẫn hoạt động như thế nào trước khi
họ nhấp chuột, dẫn đến việc họ sẽ nhanh chóng bỏ cuộc, và chuyển sang website tiếp
theo.
+ Tốc độ tải trang nhanh
Dù giao diện và nội dung có hấp dẫn đến đâu, tốc độ tải trang chậm sẽ đem đến
trải nghiệm tồi tệ cho người dùng. Khi đó, thứ hạng của website và tỷ lệ chuyển đổi là
yếu tố phải gánh chịu hậu quả. Các doanh nghiệp thường xem nhẹ việc đầu tư vào gói
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
5
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
lưu trữ chất lượng để đảm bảo tốc độ tải trang nhanh cho website. Tuy nhiên, dùng gói
lưu trữ rẻ tiền, doanh nghiệp sẽ phải đánh đổi cơ hội cải thiện thứ hạng và thu hút
khách hàng mới, do đó, gói lưu trữ chất lượng cao là một giải pháp rất đáng kể để
doanh nghiệp đầu tư.
1.3.1.2 Các công cụ hỗ trợ đánh giá website
+W3C
Khi thiết kế website cần tuân theo chuẩn W3C. W3C là từ viết tắt của World
Wide Web Consortium, là nhiệm vụ hướng dẫn World Wide Web với đầy đủ các tiềm
năng phát triển của giao thức và các hướng dẫn mà bảo đảm sự phát triển lâu dài của
các trang web. W3C là một trong số các chuẩn cho thiết kế web hiện nay, nó không
phải là chuẩn quyết định mọi việc diễn ra trên môi trường internet. Nhưng W3C giúp
doanh nghiệp định hướng khi xây dựng website.
Để kiểm tra website của doanh nghiệp có tuân thủ theo tiêu chuẩn W3C chưa
hoặc đang gặp phải bất kỳ lỗi nào (theo đánh giá của W3C) doanh nghiệp có thể truy
cập vào website: http://validator.w3.org. Sau đó nhập địa chỉ URL vào ô Address và
kích vào button Check để kiểm tra.
Sau khi load xong, nếu thấy thông báo: “This document was successfully
checked as XHTML 1.0 Transitional!” thì website của doanh nghiệp được thực hiện
theo đúng tiêu chuẩn W3C.
Vì vậy, nếu muốn phát triển website lâu dài, thu hút người dùng, nâng cao uy tín
với Google thì doanh nghiệp phải có những kế hoạch xây dựng hay sửa chữa website
theo đúng tiêu chuẩn W3C đặt ra. Website theo tiêu chuẩn W3C sẽ tuân thủ bốn giai
đoạn:
- Phát thảo (Working Draft)
- Chỉnh sửa cuối cùng (Last Call)
- Trình chuẩn (Proposed Recommendation)
- Chuẩn đủ tư cách và ứng xử (Candidate Recommendation)
Việc tuân thủ chuẩn W3C giúp cho:
- Google đánh chỉ mục website tốt hơn và website của doanh nghiệp sẽ thân thiện
hơn với các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo,… Điều quan trọng nhất khi website
thực hiện tốt các tiêu chuẩn W3C đó là Google sẽ đánh giá website tốt hơn. Những
website có quá nhiều lỗi Google có thể cho rằng đó là những website chứa mã độc
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
6
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
hại,… điều này ảnh hưởng rất nhiều tới uy tín của website. Việc website thực hiện tốt
hay không tiêu chuẩn W3C sẽ không ảnh hưởng tới thứ hạng của nó trên Google. Tuy
nhiên, những website thực hiện tốt tiêu chuẩn sẽ được Google Index nhanh hơn rất
nhiều.
- Website của doanh nghiệp được hỗ trợ tốt trên nhiều trình duyệt doanh nghiệp
không phải mất nhiều thời gian để chỉnh sửa và tối ưu hóa cho từng trình quyệt. Hiện
nay, có rất nhiều trình duyệt web khác nhau như FireFox, Chrome, Opera, Safari,
IE,… Tuy nhiên, mỗi trình quyệt có một cách để hiển thị khác nhau. Nếu website tuân
thủ đúng theo những tiêu chuẩn W3C đặt ra thì sẽ tốt hơn trên mọi trình duyệt.
- Website của doanh nghiệp sẽ tải nhanh hơn.
- Website sẽ dễ dàng sửa chữa, nâng cấp: Việc website thiết kế theo đúng tiêu
chuẩn W3C thì khi sửa chữa hay nâng cấp sẽ rất dễ dàng nhận ra những đoạn code này
để làm gì, có chức năng gì hay muốn sửa cái này thì vào đâu.
- Code website sẽ gọn hơn: W3C đưa ra những tiêu chuẩn giúp cho code website
gọn nhất và sạch nhất (Clean - Clear). Điều này sẽ giúp website gọn hơn, nhẹ hơn và
tốc độ tải web sẽ nhanh hơn và tốt hơn cho người dùng.
+Moz
Hầu như những người SEO đều biết đến SEOMoz, SEOMoz tự đưa ra hai chỉ số
đánh giá website, và hai chỉ số này cũng chính là quá trình phân tích những thuật toán
của Google, của SEOMoz để đưa ra cách giúp website của doanh nghiệp lên top
Google:
- Domain Authority (DA):
Là một chỉ số được định ra bởi Moz, chỉ số này sẽ cho doanh nghiệp biết được
thứ hạng của một trang web nào đó trong bảng xếp hạng của công cụ tìm kiếm. DA
được tính toán dựa trên việc kết hợp giữa các số liệu về liên kết của tên miền gốc, tổng
số các liên kết mà tên miền có được, MozRank, MozTrust,… Sử dụng chỉ số DA để so
sánh độ mạnh của một trang web nào đó đối với một trang web khác. DA là thước đo
được đánh số từ 0 tới 100, để đạt được ngưỡng từ 20 đến 30 thì rất dễ, nhưng đối với
những chỉ số cao hơn thì doanh nghiệp sẽ cảm thấy rất khó nếu muốn bước lên cao
trong thang đo này. Không giống như các chỉ số SEO khác, DA được tạo ra bởi nhiều
yếu tố liên quan khác nhau, trong đó các chỉ số liên kết, MozRank, MozTrust,… đóng
vai trò quan trọng. Việc cập nhật DA cũng diễn ra thường xuyên hơn, doanh nghiệp có
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
7
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
thể dễ dàng nhận thấy được sự thay đổi về chỉ số DA nếu doanh nghiệp đang làm SEO
theo hướng này. Trong đó Domain Authority (DA) được Moz xác định dựa vào:
● Tuổi tên miền: Những website phát triển sớm và lâu đời sẽ là một điểm quan
trọng trong chỉ số DA vì những website có tuổi đời cao tức là họ dành rất
nhiều thời gian để phát triển và thực sự là một website đáng tin tưởng với
người dùng.
● Độ phổ biến: Độ phổ biến nói đến việc lượng người quan tâm đến website của
doanh nghiệp, lượng người truy cập nó và có quay lại thường xuyên hay
không, lượng truy vấn tìm kiếm có tiếp tục tăng lên với website của doanh
nghiệp không, những từ khóa tìm kiếm khác nhau có tăng lên không nếu nó
thể hiện website của doanh nghiệp thường xuyên phát triển.
● Backlink: Theo SEOMoz chỉ số DA sẽ đánh giá những website có backlink (là
những liên kết từ một website khác trỏ đến website) tỷ lệ với nội dung là một
website tốt, tức là khi doanh nghiệp trao đổi, hay có được lượng backlink ồ ạt
nhưng nội dung kém, ít thì sẽ là một website kém, phải đồng đều backlink và
nội dung tăng cùng nhau doanh nghiệp sẽ không bị gặp những vấn đề về
Penguin (thuật toán này nhằm giảm thứ hạng đối với những trang web vi phạm
hướng dẫn quản trị trang web của Google bằng cách sử dụng kỹ thuật SEO mũ
đen - như nhồi nhét từ khóa, che đậy, spam liên kết, nội dung trùng lặp, và
những yếu tố khác) hay Panda (là tên của một thuật toán Google, để thay đổi
kết quả tìm kiếm các website trên trang công cụ tìm kiếm) hơn.
● Tầm quan trọng: Tầm quan trọng của một website thể hiện ở lượng thông tin
quan trọng của nó với người dùng. Và việc lượng người truy cập tìm kiếm
thông tin trên Google đăng nhập vào website của doanh nghiệp càng nhiều nó
càng thể hiện tầm quan trọng website của doanh nghiệp. Chính vì thế, việc có
được càng nhiều đáp án từ khóa trên Google, và lượng người tìm click trên
Google vào site sẽ là cách tốt nhất để nâng tầm quan trọng của website doanh
nghiệp.
● Độ lớn của website: Độ lớn của website nói về độ lớn của dữ liệu, các
subdomain (các tên miền phụ) cũng như tất cả lượng link bài viết của website
trên internet.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
8
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
- Page Authority (PA):
Là một chỉ số SEO được đưa ra bởi Moz, giống như chỉ số DA nhưng PA nằm ở
mức độ một trang duy nhất còn DA là chỉ số của toàn tên miền. Việc phát triển chỉ số
PA lên con số cao cũng khó khăn giống như DA vậy, bởi thuật toán để xác định hai
chỉ số này là giống nhau, chỉ khác nhau ở chỗ một bên là tính trên toàn tên miền, một
bên là tính cho một trang nhất định.
+ Google PageSpeed Insights
Với Seo, tốc độ website là một yếu tố để Google xếp hạng tìm kiếm. Với người
dùng, tốc độ website quyết định đến thời gian truy cập, ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ lệ
bounce rate. Hiện nay, đa số doanh nghiệp đang thực hiện Seo theo chuẩn của Google,
do đó việc tăng tốc website dù ít hay nhiều cũng sẽ tác động tích cực đến thứ hạng tìm
kiếm. PageSpeed Insights là một công cụ hữu ích của Google cho phép doanh nghiệp
kiểm tra và cải thiện tốc độ load web. Sau khi phân tích, PageSpeed Insights sẽ đưa ra
đánh giá tổng quan về tốc độ hiện tại của website cùng với những gợi ý giúp tăng tốc
website hiệu quả. Thang đánh giá (dành cho cả giao diện mobile và desktop): Xuất
sắc: 85 - 100; Tốt: 70 - 85; Kém: 0 - 70.
+ Woorank
Là một SEO trang web kiểm toán hữu ích giúp chủ sở hữu trang web bằng cách
cung cấp các đánh giá của trang web thực sự của SEO. Doanh nghiệp có thể xem xét
tổng quát trang web ngay lập tức bằng cách nhập địa chỉ trang web của mình.
Woorank có thể giúp doanh nghiệp tìm lỗi một cách dễ dàng. Woorank cũng cung cấp
một số kế hoạch để tăng lưu lượng truy cập trang web của doanh nghiệp và tăng thứ
hạng trên công cụ tìm kiếm. Cách sử dụng Woorank để đánh giá và tính điểm SEO
website:
-Doanh nghiệp truy cập vào địa chỉ www.woorank.com
-Woorank cho phép doanh nghiệp không cần đăng ký để review (đánh giá) web,
nhưng mỗi tuần doanh nghiệp có thể review một website nếu không đăng ký account.
- Doanh nghiệp có thể đăng ký một tài khoản miễn phí. Khi Woorank yêu cầu
nhập thông tin thanh toán doanh nghiệp có thể bỏ qua bằng cách click vào logo của
Woorank để quay lại trang review website. Hoặc doanh nghiệp có thể cài add on
Woorank cho Firefox và Chrome.
- Sau khi đăng ký xong, doanh nghiệp nhập địa chỉ website vào ô và click
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
9
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
website review. Woorank sẽ cho kết quả đánh giá trang web theo số điểm và đưa ra
các đề xuất cần cải tiến.
1.3.2 Marketing lan truyền (Viral Marketing)
1.3.2.1 Khái niệm
Marketing lan truyền là một hình thức truyền miệng từ người này sang người
khác, là một hình thức tiếp thị dụa trên thói quen trao đổi, giao tiếp bằng ngôn ngữ của
con người. Với sự phát triển của Internet thì tốc độ lan truyền các tin tức ngày càng
nhanh. Việc lan truyền các nội dung( video, text, hình ảnh,…) có kịch bản có lợi cho
doanh nghiệp dựa trên nền tảng Internet được gọi là Viral Marketing ( hay còn gọi là
Marketing lan truyền).
1.3.2.2 Các hình thức của Marketing lan truyền
+Truyền thông mạng xã hội ( Social Media Marketing)
SMM là một thuật ngữ trong marketing online, nó viết tắt từ chữ Social Media
Marketing, là một hình thức marketing, quảng cáo dựa trên sự lan truyền thông tin,
hình ảnh, video,… trên các trang mạng xã hội như Facebook, Google+, Twiter,
Youtube,… thông qua tương tác của người dùng như chia sẻ, bình luận,… Đây là một
xu hướng tiếp thị mới khác hẳn với truyền thông đại chúng trước đây, và cũng đang
mang lại nhiều hiệu quả.
Nếu tương tác tốt với Social Media Marketing thì cơ hội xuất hiện trước mắt
khách hàng sẽ rất lớn. Hiện tại ở Việt Nam các công ty cũng đã bắt đầu chú ý tới
Social Media Marketing, nhưng chưa nhiều. Dễ thấy nhất là thông qua Facebook - số
lượng Ads của các doanh nghiệp đang ngày một tăng, số lượng những người trẻ tận
dụng kênh này để buôn bán rất nhiều. Nếu biết cách khai thác Social Media
Marketing, doanh nghiệp sẽ có hiệu quả kinh doanh vô cùng lớn, với chi phí gần như
bằng “0”.
Các loại hình Social Media Marketing:
- Social News: Digg, Sphinn, Newsvine: Đọc tin từ các topic sau đó có thể vote
hoặc comment.
- Social Sharing: Flickr, Snapfish, Youtube: Tạo, chia sẻ các hình ảnh, video cho
tất cả mọi người.
- Social Networks: Facebook, Linkedln, MySpace, và Twitter: Cho phép bạn bè
có thể tìm thấy và chia sẻ với nhau.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
10
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
- Social Bookmarking: Delicious, Faves, StumbleUpon, BlogMarks và Diigo:
Chia sẻ hoặc bookmark các site quan tâm.
+Marketing qua diễn đàn
Forum Seeding (hay còn gọi là Online Seeding) là một hình thức online
marketing phổ biến trên internet hiện nay. Forum Seeding bao gồm các hoạt động
“gieo mầm” và phát tán thông tin trên các diễn đàn, mạng xã hội, trang hỏi đáp một
cách chủ động nhằm mục đích truyền thông, “lăng xê” cho một thương hiệu, sản
phẩm.
- Các dạng thức của forum seeding:
●Bài viết: Nội dung bao gồm đầy đủ các phần giới thiệu, phân tích, đánh giá một
cách khách quan về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ.
●Thảo luận ngắn: Tạo ra một kịch bản thảo luận ngắn xoay quanh thương hiệu,
sản phẩm. Từ đó, dẫn dắt câu chuyện theo hướng có lợi cho thương hiệu, sản phẩm.
●Tham gia seeding ở các topic có sẵn.
- Quy trình thực hiện:
1. Phân tích, xác định mục tiêu, đối tượng cần nhắm tới.
2. Lựa chọn forum, mạng xã hội phù hợp.
3. Lựa chọn thông điệp, dạng thức seeding.
4. Thực hiện (đăng ký tài khoản, post bài,…).
5. Dự đoán rủi ro - xử lý khủng hoảng.
- Lường trước các đánh giá khen chê, có phương án trả lời.
- Xóa các comment phản cảm của đối thủ.
- Xóa topic (trong trường hợp bị phản ứng ngược).
6. Đo lường, đánh giá và điều chỉnh.
- Dùng công cụ Google Analytics để thống kê traffic (có nghĩa là số lượng người
dùng truy cập vào website).
- Thống kê comment, like, vote, thank,…
- Đánh giá comment.
1.3.3 Marketing liên kết (Affiliate Marketing)
1.3.3.1 Khái niệm
Marketing liên kết (Affiliate Marketing) là phương thức marketing dựa trên nền
tảng internet, trong đó một website sẽ quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ cho nhiều
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
11
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
website khác mà được hưởng hoa hồng từ phương thức quảng bá này thông qua lượng
truy cập, doanh số bán hàng hoặc mẫu đăng ký được hoàn tất,… Marketing liên kết
khác với phương thức quảng cáo truyền thống nhờ việc thanh toán chỉ dựa trên hiệu
quả của quảng cáo mà không phụ thuộc vào thời gian và tần suất quảng cáo.
+ Những nhân tố chính của Affiliate Marketing bao gồm:
- Nhà sản xuất (Advertiser hay vendor): Nhà sản xuất cũng chính là người cần
quảng cáo cho sản phẩm. Họ sở hữu và cung cấp sản phẩm cho thị trường. Để hiệu quả
bán hàng được tăng lên, họ sử dụng mạng lưới các cộng tác viên (Publisher) để quảng
bá sản phẩm. Những cộng tác viên này sẽ nhận được hoa hồng khi một khách hàng
mua sản phẩm từ link bán hàng trong trang web của họ.
- Cộng tác viên (Affiliate/Publisher): Cộng tác viên là những người tham gia tiếp
thị, quảng bá sản phẩm trên website của mình cho một hoặc nhiều nhà sản xuất. Cứ
mỗi khách hàng viếng thăm website của các cộng tác viên và mua hàng thông qua link
từ trang web thì nhà sản xuất sẽ trả một khoản hoa hồng cho họ.
- Affiliate Network: Đây là nơi trung gian giữa cộng tác viên và nhà sản xuất.
Nhà sản xuất sẽ đăng sản phẩm cần quảng bá còn lại các cộng tác viên sẽ tìm sản
phẩm mà mình muốn tiếp thị.
1.3.3.2 Các hình thức của Marketing liên kết
Các phương thức Affiliate Marketing:
+CPC (Cost per click): Đây là hình thức sơ khai của việc kiếm tiền từ Affiliate
Marketing. Đối với hình thức này, các publisher sẽ nhận được hoa hồng khi khách
hàng ghé thăm website và nhấp vào liên kết dẫn đến trang chủ của nhà sản xuất. Gía
hoa hồng sẽ được tính trên số lượng click. Phương thức kiếm tiền trên mạng này rất dễ
dàng gian lận do đó hiện nay nó không còn được sử dụng nhiều.
+CPA (Cost per action): Đối với hình thức CPA, các publisher sẽ nhận được hoa
hồng khi khách hàng thực hiện một yêu cầu gì đó của nhà sản xuất như điền một mẫu
đơn, đăng ký form email,… Phương thức này cũng xuất hiện khá nhiều gian lận bằng
cách tự điền đơn hay mẫu form. Do đó, nó cũng không còn được sử dụng nhiều.
+CPS (Cost per sale): Có thể nói đây là hình thức tiếp thị và kiếm tiền trên mạng
vững bền nhất hiện nay. Hoa hồng chỉ được thanh toán khi và chỉ khi có một giao dịch
hàng hóa được thực hiện. Điều này đem lại lợi nhuận cho cả nhà sản xuất và người
tham gia tiếp thị. Do đó, CPS hiện đang chiếm ưu thế lớn nhất so với hai hình thức còn
lại.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
12
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
1.3.4 Marketing qua các công cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM)
SEM là viết tắt của thuật ngữ Search Engine Marketing, còn gọi là “marketing
trên công cụ tìm kiếm”. SEM là sự tổng hợp của nhiều phương pháp marketing online,
nhằm giúp đưa website của doanh nghiệp đứng ở vị trí như mong muốn trong kết quả
tìm kiếm trên internet, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,…
Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành vi của người mua hàng cũng
thay đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có
sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ lên mạng tìm kiếm. Do đó, các
nhà cung cấp các cỗ máy tìm kiếm nội dung trên internet cũng bắt đầu nghĩ đến việc
marketing thông qua công cụ tìm kiếm, và đây là thời điểm, vị trí để làm SEM. Trong
hệ thống internet marketing thì SEM (Search Engine Marketing) được coi là phần
quan trọng nhất, đồng thời là kênh internet marketing có nhiệm vụ thu hút khách hàng
trực tiếp.
1.3.4.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm - Search Engine Optimization (SEO)
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng
thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến
nhất là Google). Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã
nguồn HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các công cụ
tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên internet ứng
với một từ khóa cụ thể được người dùng truy vấn.
SEOquake là một công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho SEOer. Đây là một công cụ
miễn phí có rất nhiều menu, nhưng diagnosis là tab quan trọng nhất trong SEOquake
giúp doanh nghiệp có thể biết được website của mình đã chuẩn SEO hay chưa. Trong
đó:
+ Thẻ Meta description là thẻ dùng để mô tả một cách khái quát, ngắn gọn nội
dung trang web của doanh nghiệp nhằm giúp cho Google hiểu một cách tổng quan
nhất về nội dung của doanh nghiệp. Google luôn quan tâm tới nhu cầu của người đọc,
nên khi thẻ này giúp người đọc hiểu rõ về nội dung của trang web, Google sẽ ưu tiên
sử dụng thẻ này hiển thị snippet trên trang kết quả tìm kiếm. Vì vậy, đây là một yếu tố
SEO onpage quan trọng.
+Thẻ Meta Keywords: Là thành phần không nhìn thấy khi xem trang web trên
trình duyệt, nó là một trong các thẻ Meta (Meta tags) của mã HTML nằm trong phần
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
13
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
head của một tập tin HTML. Trước đây, các máy tìm kiếm như Google, Yahoo, Bing
đều lấy thông tin nội dung trong thẻ này để phân loại website đó trong cơ sở dữ liệu
giúp kết quả tìm kiếm phù hợp khi có các yêu cầu tìm kiếm của người dùng. Dựa vào
đó, các nhà thiết kế website thường nhồi nhét từ khóa (keywords) vào đó để nhanh
được thăng hạng với từ khóa liên quan.
Hiện nay, rất nhiều website không tối ưu thẻ Meta Keywords, họ cho rằng thẻ
này không được Google đánh giá cao, chính vì vậy, các SEOer hay những người quản
trị web không nhập thẻ này vào trong Modul SEO của website và họ để trống. Các
khoảng trống này vô hình chung là một sai lầm lớn bởi vì nếu doanh nghiệp không
nhập nội dung cho thẻ chưa từ khóa mở rộng này thì tự động sẽ bị mặc định wesite của
doanh nghiệp đưa những từ khóa không mong muốn hoặc bị trùng lặp ở một mô tả
chuyên mục khác đưa vào.
Như vậy, với một thẻ keywords ngắn gọn rõ ràng làm cho Google Spider (là một
chương trình của các công cụ tìm kiếm dùng để thu thập thông tin về các trang web.
Spider hoạt động dựa trên các đường liên kết) sẽ dễ dàng hơn rất nhiều trong việc phân
loại nội dung của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nào. Chính vì thế, việc khai báo thẻ
Meta Keywords không phải là yếu tố quyết định thứ hạng của webpage nhưng ít nhất
sẽ giúp Google hiểu được nội dung của webpage, và việc lập chỉ mục cho webpage
của doanh nghiệp nhanh hơn.
1.3.4.2. Pay Per Click (PPC)
Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng tài trợ trên internet. Tác dụng của hình
thức quảng cáo ngày là làm tăng lưu lượng người truy cập vào trang web thông qua
việc đăng tải các banner quảng cáo về trang web của doanh nghiệp ngay bên cạnh
trong phần tìm kiếm kết quả. Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải
chi trả cho bộ máy tìm kiếm một khoản phí được quy định trên mỗi cú nhấp chuột vào
mẫu quảng cáo. Nếu kinh phí của chiến dịch Internet marketing của doanh nghiệp lớn
có thể sử dụng cách này để tiết kiệm thời gian nhưng bù lại chi phí sẽ cao hơn so với
SEO.
1.3.4.3. Pay Per Inclusion (PPI)
Đây là một cách thức nhằm giúp cho trang web mới được xây dựng, những trang
web mới đưa vào hoạt động, giúp cho website dễ dàng được các công cụ tìm kiếm
index và đưa vào cơ sở dữ liệu. Doanh nghiệp chỉ cần trả một mức phí (mức phí này
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
14
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
có thể khác nhau tùy thuộc vào từng bộ máy tìm kiếm) nhưng nó sẽ duy trì sự có mặt
của trang web doanh nghiệp trong hệ cơ sở dữ liệu bộ máy tìm kiếm. Khi có một yêu
cầu tìm kiếm được thực hiện, máy tìm kiếm sẽ tìm các trang web có nội dung phù hợp
với từ khóa tìm kiếm đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu mà nó có rồi sau đó mới sử dụng
đến các danh mục website mở khác. Cho nên nếu trang web của doanh nghiệp phù hợp
với từ khóa được sử dụng để tìm kiếm thì doanh nghiệp sẽ có cơ hội được đưa lên
những vị trí mà có khi chính doanh nghiệp cũng không thể ngờ tới.
1.3.4.4. Marketing qua công cụ tìm kiếm video - Video Search Marketing (VSM)
Ngày nay việc quảng cáo qua video clip ngày càng được nhiều người áp dụng
rộng rãi trong chiến lược marketing của mình. Đây là hình thức quảng cáo thông qua
các video clip ngắn được đưa lên trang web được tối ưu để có thể được tìm kiếm. Hiện
nay, Youtube đang là một trong những nhà đứng đầu về dịch vụ này cũng bởi Youtube
có một server phục vụ hệ thống video khổng lồ với tốc độ nhanh, đơn giản dễ sử dụng
cho người dùng.
1.3.5 Quảng cáo trên internet (Online Advertising)
1.3.5.1 Khái niệm
Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trên internet nhằm cung cấp
thông tin về sản phẩm, về công ty nhằm đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua
và nguwoif bán. Nhưng quảng cáo trên internet khác với quảng cáo trên các phương
tiện thông tin đại chúng một điểm duy nhất đó là quảng cáo trên internet thực hiện trên
môi trường Internet và nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách
hàng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã
trên quảng cáo đó, thậm chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online
trên website. Ngược lại, các nhà quảng cáo cũng có thể thu được các mẫu điều tra ngay
lập tức từ người tiêu dùng hoặc khách hàng đích. Quảng cáo trên internet đã tạo cơ hội
cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành
quảng cáo theo đúng với sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng.
1.3.5.2 Các hình thức quảng cáo trên internet
+ Quảng cáo qua Google Adwords
Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm Google là kênh truyền thông đặc biệt hiệu quả
để doanh nghiệp quảng bá sản phẩm đến đúng khách hàng tiềm năng. Trong khi các
kênh truyền thông khác cố gắng làm sao để thông điệp quảng cáo xuất hiện trước
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
15
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
người dùng càng nhiều càng tốt, thì với Google Adwords thông điệp quảng cáo chỉ
xuất hiện khi người dùng chủ động tìm kiếm các từ khóa có liên quan đến sản phẩm
mà doanh nghiệp cung cấp.
Quảng cáo Google Adwords là hình thức đưa sản phẩm của doanh nghiệp đến
với khách hàng một cách nhanh chóng trong thời gian ngắn nhất thông qua công cụ
tìm kiếm Google và các website trong hệ thống liên kết mà không phụ thuộc vào ngân
sách của doanh nghiệp nhiều hay ít.
Vị trí quảng cáo của Google Adwords thường là trên đầu, bên phải và phía dưới
kết quả tìm kiếm. Google tô nhẹ màu nền của nó theo màu vàng nhạt. Thông điệp hoặc
banner quảng cáo của khách hàng được hiển thị tại nhiều vị trí trên các website liên kết
với phương thức quảng cáo trên website Publishers. Với các tìm kiếm trên Google và
số lần xem trang trên mạng mỗi ngày, quảng cáo trên Google Adwords sẽ tiếp cận
được một số lượng lớn đối tượng khách hàng có nhu cầu tìm hiểu sản phẩm mà doanh
nghiệp cung cấp.
Khi tạo quảng cáo Adwords để chạy trên Google và đối tác tìm kiếm của Google,
doanh nghiệp có thể chọn từ khóa để hiển thị quảng cáo của mình và xác định số tiền
tối đa doanh nghiệp sẵn sàng chi trả cho mỗi nhấp chuột, doanh nghiệp chỉ trả khi có
ai đó nhấp chuột vào quảng cáo của mình.
Khi tạo quảng cáo Adwords chạy trên mạng nội dung, doanh nghiệp có thể chọn
chính xác vị trí nội dung nơi doanh nghiệp muốn quảng cáo của mình xuất hiện hoặc
có thể để nhắm mục tiêu theo ngữ cảnh phù hợp từ khóa với nội dung. Doanh nghiệp
có thể trả cho mỗi nhấp chuột (CPC) hoặc cho mỗi 1000 lần người khác xem quảng
cáo của mình (được gọi là CPM).
Google Adwords hỗ trợ quảng cáo qua ba hình thức: Quảng cáo từ khóa trên
trang kết quả trả về của công cụ tìm kiếm, quảng cáo từ khóa trên các website, và
quảng cáo banner trên các website.
+ Quảng cáo Banner ( quảng cáo hiển thị)
Quảng cáo hiển thị truyền tải thông điệp quảng cáo một cách trực quan bằng việc
sử dụng văn bản, logo, hình ảnh động, video, hình ảnh, hoặc các phương tiện đồ họa
khác. Quảng cáo hiển thị thường nhắm mục tiêu người dùng với những đặc điểm riêng
biệt để gia tăng hiệu quả quảng cáo. Những người quảng cáo trên internet (thông qua
máy chủ của họ) thường sử dụng cookies (kỹ thuật để xác định người dùng duy nhất)
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
16
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
để quyết định quảng cáo nào sẽ được hiển thị với những khách hàng riêng biệt.
Cookies có thể theo dõi khi nào một người dùng rời trang web mà không mua bất kỳ
cái gì, vì thế nhà quảng cáo có thể tái định vị người dùng với việc hiển thị quảng cáo
từ những trang mà người dùng cần xem.
Khi các nhà quảng cáo thu thập dữ liệu từ các website riêng biệt về hoạt động
trên internet của người dùng, họ có thể tạo một bức tranh toàn cảnh và chi tiết về sở
thích và mối quan tâm của người dùng để phân phối quảng cáo hướng mục tiêu hơn.
Tập hợp các dữ liệu này được gọi là hướng mục tiêu theo hành vi của người sử dụng
(behavioral targeting). Các nhà quảng cáo cũng có thể hướng mục tiêu đến độc giả của
họ bằng cách sử dụng quảng cáo theo ngữ cảnh và ngữ nghĩa để hiển thị quảng cáo
liên quan đến nội dung của trang web mà các quảng cáo xuất hiện. Tái định vị, hướng
mục tiêu theo hành vi sử dụng và quảng cáo theo ngữ cảnh được thiết kế để gia tăng
lợi nhuận trên vốn đầu tư hơn kiểu quảng cáo không hướng mục tiêu.
Các nhà quảng cáo cũng có thể phân phối quảng cáo dựa trên vị trí địa lý người
dùng thông qua geotargeting (là hình thức quảng cáo dựa vào thuộc tính vị trí của
người dùng). Địa chỉ IP của người dùng chứa đựng vài thông tin địa lý (mức tối thiểu
theo quốc gia hoặc khu vực chung). Thông tin vị trí địa lý từ IP có thể được kết hợp
với thông tin khác để thu hẹp vùng địa lý.
1.3.6 Email marketing
1.3.6.1 Khái niệm
Đây là phương thức cung cấp thông tin về sản phẩm và thu thập phản hồi về sản
phẩm từ khách hàng thông qua email. Địa chỉ email của khách hàng tiềm năng và hiện
tại có thể thu thập hoặc có thể mua. Rất nhiều phương thức được sử dụng, ví dụ như
thường xuyên gửi các newsletter (thư giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp) hoặc phát
tán email trên diện rộng những thông tin liên quan đến sản phẩm của doanh nghiệp.
Email Marketing là một hình thức của marketing trực tiếp qua thư tín, nó phù hợp với
hầu hết các đối tượng có nhu cầu marketing, bán hàng, quảng bá thương hiệu, xây
dựng kênh thông tin để chăm sóc khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng tiềm
năng, quảng cáo chương trình khuyến mãi, giới thiệu và ra mắt sản phẩm mới. Email
Marketing là công cụ marketing rất hiệu quả nếu được sử dụng một cách bài bản và có
khoa học sẽ mang đến cho doanh nghiệp những kết quả bất ngờ.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
17
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
1.3.6.2 Các hình thức marketing bằng email
Hoạt động marketing bằng email gồm hai hình thức:
+ Email cho phép hay được sự cho phép của người nhận (Solicited Commercial
Email): Là một trong các hình thức marketing tốt nhất để tạo cho công việc kinh doanh
của doanh nghiệp phát triển, mang lại lợi nhuận nhanh chóng nhất với chi phí thấp
nhất bởi: Doanh nghiệp gửi email cho những người có quan tâm đến sản phẩm của
mình và có thể bắt đầu nhận được đơn hàng của khách hàng chỉ trong vòng vài phút
sau khi doanh nghiệp gửi thư chào hàng. Hơn nữa, doanh nghiệp có thể nhanh chóng
xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng thông qua việc gửi cho họ các bản tin,
thông tin cập nhật về sản phẩm, khuyến mại sau các khoảng thời gian khác nhau, hoàn
toàn tự động. Tuy nhiên, nhược điểm duy nhất của hình thức này là doanh nghiệp phải
được sự cho phép của người nhận.
+Email Marketing không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited Email
Marketing hayUnsolicited Commercial Email - UCE) còn gọi là Spam: Doanh nghiệp
có thể sử dụng hình thức Email Marketing này để quảng bá sản phẩm của mình và
nhiều thứ khác nữa nhưng doanh nghiệp cần biết nên sử dụng nó như thế nào để không
gây khó chịu cho người nhận và họ có thể vui vẻ tiếp nhận thư của mình. Để làm được
việc này doanh nghiệp chỉ nên gửi quảng cáo của mình đến hộp thư của khách hàng
một hoặc hai lần và số lần nên cách nhau một khoảng thời gian dài để không gây khó
chịu cho người nhận. Đồng thời doanh nghiệp cũng nên nói rõ với khách hàng nếu họ
không muốn nhận thư của mình nữa, chỉ cần thực hiện một số thao tác đơn giản là họ
có thể loại bỏ tên của họ ra khỏi danh sách nhận thư cũng như sẽ không phải nhận
thêm bất kỳ một thư marketing nào khác.
1.4 Các bước xây dựng chương trình truyền thông trên internet
1.4.1 Xác định mục tiêu truyền thông
Bước đầu tiên trong quá trình lập kế hoạch truyền thông là xác định được mục
tiêu truyền thông để từ đó doanh nghiệp có thể xác định được đối tượng mà mình
mong muốn truyền thông điệp đến họ là ai, nội dung thông điệp như thế nào là hợp lý
và chọn lựa sử dụng công cụ truyền thông theo đúng yêu cầu của công ty. Hơn nữa,
xây dựng được mục tiêu truyền thông, doanh nghiệp sẽ phác họa được mục đích cần
nhắm đến của mình nhằm hỗ trợ cho các kế hoạch marketing và quảng cáo. Mục tiêu
truyền thông sẽ giúp cho doanh nghiệp định hướng, hỗ trợ cho các hoạt động xoay
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
18
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
quanh chương trình truyền thông và tạo ra một tiêu chuẩn để có thể đánh giá sự
thành bại sau một chiến dịch.
1.4.2. Thông điệp truyền thông
Thông điệp là ngôn từ được truyền đạt dưới dạng ngôn ngữ hay phi ngôn ngữ
thông qua phương tiện truyền thông nào đó nhằm truyền tải đến người nhận, người
nghe một thông tin. Nó là những gì mà doanh nghiệp muốn nhắn gởi đến khách hàng,
nhằm định hình vị thế và hay hình ảnh của doanh nghiệp trong mắt khách hàng, và
thông điệp cũng là một yếu tố nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp, khi nghe đến
thông điệp, khách hàng sẽ nghĩ ngay đến doanh nghiệp. Và thông điệp truyền thông
cần tác động được đến thái độ và hành vi của người nhận thông điệp. Trong chương
trình truyền thông, thông điệp rất quan trọng trong xuyên suốt chương trình để doanh
nghiệp dựa vào thông điệp mà lựa chọn cách truyền thông sao cho hiệu quả.
1.4.3. Đối tượng nhận truyền thông
Đối tượng truyền thông là những con người, là những nhóm khá phức tạp và đa
dạng, họ khác nhau về văn hoá, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội… Họ có những sở
thích, thói quen khác nhau, do đó khi thực hiện chương trình truyền thông, doanh
nghiệp phải chọn lọc và phân khúc những đoạn đối tượng cụ thể để hướng đến họ khi
truyền thông. Một chiến dịch thành công phải nhắm đến những nhóm phân khúc,
những đối tượng mong muốn và chờ đợi lợi ích từ chiến dịch đem lại và bị ảnh hưởng
bởi thông điệp truyền thông nhiều nhất trong những đối tượng công chúng đa dạng.
1.4.4. Chiến lược tiếp cận
Chiến lược tiếp cận khách hàng là cách thức mà doanh nghiệp sử dụng những
công cụ để thu hút được sự chú ý của khách hàng và tạo mối quan hệ gần gũi với
khách hàng nhằm mục đích bán được hàng hoá hay giúp khách hàng biết đến công ty.
Để quyết định chiến lược tiếp cận khách hàng công ty cần sử dụng những công
cụ gì, và làm như thế nào thì thông qua mô hình người tiêu dùng trên internet, công ty
sẽ định hình được chiến lược marketing của mình. Mô hình hành vi người tiêu dùng
trên internet hay còn gọi là mô hình AISAS (Attention, Interest, Search, Action, Share)
là một mô hình tâm lý khách hàng khá phổ biến trong marketing online là sự thể hiện
hành vi của người tiêu dùng thông qua việc sử dụng, tiêu thụ và tận hưởng sản phẩm
hoặc thông tin của doanh nghiệp. Hành vi đó được trải qua và quy vào trong 05 bước
từ đó giúp doanh nghiệp định hình được chiến lược marketing
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
19
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
+ Bước 1: Attention (chú ý):
Trước tiên, doanh nghiệp phải làm sao cho càng nhiều người biết đến sản phẩm
của doanh nghiệp càng tốt. Chỉ có như vậy, doanh nghiệp mới co cơ hội được người
dùng tìm hiểu và sử dụng sản phẩm. Có nhiều cách để thực hiện việc này trên internet,
doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ như: Online Seeding, viết bài PR, thuê chỗ
đặt banner, quảng cáo Display Ads, Virual Marketing,…
+ Bước 2: Interest (quan tâm):
Bước tiếp theo, doanh nghiệp phải làm sao để người dùng thích sản phẩm, doanh
nghiệp có thể thực hiện việc này bằng cách đưa ra những bằng chứng rõ ràng về lợi ích
khi sử dụng sản phẩm, cảm nhận của những khách hàng cũ, hình ảnh hoặc video giới
thiệu, sản phẩm dùng thử bởi lẽ khách hàng càng hiểu sản phẩm, họ càng có mong
muốn sở hữu chúng.
+ Bước 3: Search (tìm kiếm):
Trước khi mua hàng, đa số người tiêu dùng đều tìm kiếm thông tin. Đây là cơ hội
để doanh nghiệp có được những khách hàng tiềm năng thực sự. Những người đang tìm
kiếm là những khách hàng đang có nhu cầu. Có hai cách để doanh nghiệp xuất hiện
trên trang đầu của kết quả tìm kiếm:
- SEO - tối ưu để tăng thứ hạng trang web từ đó có thứ hạng cao khi tìm kiếm.
- PPC - trả tiền để xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm.
Ngày nay, bất cứ ai kinh doanh trên mạng đều sử dụng SEO và PPC. Nếu biết áp
dụng đúng cách, doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết đến, khách hàng tăng lên, và
doanh số cũng tăng theo.
+ Bước 4: Action (hành động):
Sau khi truy cập vào trang web và tìm hiểu thông tin, người dùng sẽ quyết định
thực hiện một hành động nào đó như: Mua hàng, đặt hàng, gọi điện, gửi email, điền
thông tin,… Doanh nghiệp muốn khách hàng làm gì, hãy sử dụng những lời kêu gọi
hành động (CTA - Calll To Action) ở cuối trang web. Ví dụ: “Mua ngay”, “Đặt hàng
ngay”, “Đăng ký ngay”, “Tải ngay”,…
+ Bước 5: Share (chia sẻ):
Tâm lý người dùng là thích chia sẻ giá trị cho bạn bè, người thân. Sau khi trải
nghiệm điều gì đó, họ có xu hướng chia sẻ cho những người xung quanh. Với sự bùng
nổ mạnh mẽ của mạng xã hội, mỗi cá nhân được kết nối với nhiều người. Khi ai đó
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
20
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
chia sẻ, bạn bè của họ sẽ nhìn thấy. Nếu những chia sẻ đó được nhiều người thích hoặc
bình luận, thông tin sẽ được lan truyền cho nhiều người, qua đó nhiều người sẽ biết.
Nếu có nhiều lời khen tốt, họ sẽ nhanh chóng thích sản phẩm và khi cần mua hàng họ
sẽ tìm kiếm và truy cập vào website của doanh nghiệp.
1.4.5. Lựa chọn công cụ trên internet
Lựa chọn là một cách mà doanh nghiệp sử dụng để lọc ra những gì doanh nghiệp
thấy cần thiết và họ bắt đầu sử dụng nó. Trong lựa chọn kênh truyền thông trên
internet, việc xác định đúng kênh cần thực hiện để truyền thông rất quan trọng, bởi vì
dù thông điệp truyền thông có thiết kế tốt đến đâu, nhưng không thu hút được đối
tượng mục tiêu cần hướng đến thì nó không mang lại nhiều giá trị vì mỗi phương tiện
truyền thông lại có sức ảnh hưởng riêng đối với từng người tiếp nhận. Chính vì vậy,
việc lựa chọn những kênh truyền thông trên internet như: Webdesign, email
marketing, marketing lan truyền, SEO và quảng cáo trên internet từ nhiều kênh truyền
thông là một lựa chọn hết sức quan trọng giúp doanh nghiệp xác định được mình cần
đầu tư vào công cụ nào, nên phát triển từng công cụ ra sao để phù hợp với từng đối
tượng mà doanh nghiệp hướng tới.
1.4.6 Dự kiến ngân sách
Bất cứ một hoạt động nào cũng cần phải lên kế hoạch chi tiêu, sử dụng ngân sách
một cách chu đáo tránh trường hợp lãng phí hoặc chậm tiến độ do thiếu ngân sách.
Tóm lại, ngân sách chi tiêu cho chiến dịch phải phù hợp với khả năng của doanh
nghiệp và thời gian triển khai chiến dịch. Với truyền thông trên internet doanh nghiệp
có ngân sách nhỏ vẫn có thể thực hiện và kiểm soát chi phí một cách dễ dàng.Ví dụ:
Hệ thống mạng xã hội bây giờ vô cùng đa dạng, phong phú và được nhiều người tin
dùng như: Facebook, Google+, Twitter,… Với hình thức này, doanh nghiệp thường
quảng bá dưới dạng hình ảnh, video clip có khả năng phát tán và thu hút bình luận. Từ
đó, đem lại nhiều nhiều sự lựa chọn hơn cho nhiều người cùng hệ thống mạng xã hội
và quảng cáo này có sức lan truyền và có tác dụng mạnh hơn so với hình thức quảng
cáo khác. Chi phí cho hoạt động quảng cáo này cũng rất rẻ và hợp lý, phù hợp với
nhiều mặt hàng, nhiều loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, một chương
trình truyền thông trên internet hiệu quả là không lãng phí quá nhiều tiền nhưng tạo ra
được sự thu hút và chú ý lớn từ người tiêu dùng. Vì vậy, doanh nghiệp cần có bảng kê
khai chi tiêu dự kiến đầy đủ và rõ ràng để phân bổ ngân sách hợp lý và tránh phát sinh
chi phí ngoài ý muốn.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
21
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
1.4.7. Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch là tập hợp những hoạt động, công việc được sắp xếp theo trình tự nhất
định để đạt mục tiêu đã đề ra. Kế hoạch thực hiện một chương trình được sắp xếp theo
lịch trình, có thời hạn và chia thành các giai đoạn, các bước thực hiện và phân bổ
nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp thực hiện, sự chuẩn
bị, triển khai thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Do đó, kế hoạch thực hiện
chương trình truyền thông trên internet cũng như vậy, xây dựng kế hoạch thực hiện sẽ
giúp doanh nghiệp phân bổ được thời gian, nguồn lực và đo lường trước được kết quả
mà doanh nghiệp thực hiện. Chính vì thế, khi thực hiện bất cứ một chương trình truyền
thông nào cũng cần phải lên kế hoạch rõ ràng và chuẩn xác tránh gây nhầm lẫn và
không phát huy được tối đa hiệu quả công việc.
1.4.8. Đo lường và kiểm tra
Đo lường và đánh giá kết quả là hai việc cần thực hiện cuối cùng trong một
chương trình truyền thông. Nó sẽ giúp doanh nghiệp khắc phục những sai sót trong
quá trình thực hiện và so sánh với mục tiêu ban đầu mà doanh nghiệp đề ra trong một
chương trình truyền thông. Việc đo lường sẽ giúp doanh nghiệp biết được kết quả cuối
cùng sẽ như thế nào, doanh nghiệp sẽ dự trù được những điều khoản phát sinh, những
sai sót trong quá trình thực hiện một chương trình truyền thông.
Hơn nữa, sau khi thực hiện các chương trình truyền thông đã xây dựng, ngoại trừ
các chi phí thời gian, tiền bạc, nguồn nhân lực,… nếu không đo lường đánh giá hiệu
quả, hoặc đánh giá sai, không hợp lý về chương trình truyền thông trên internet mà
doanh nghiệp đang sử dụng, sẽ dẫn đến sai lầm lớn mà không thể rút ra kinh nghiệm
cho những lần tiếp theo. Vì vậy, việc đo lường và đánh giá kết quả rất quan trọng, giúp
doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về mọi hoạt động, cân nhắc kỹ trước khi thực hiện
để đem lại hiệu quả cao nhất. Những tiêu chí đánh giá cho chương trình truyền thông
trên internet như:
+Số lượng vào website trực tiếp.
+Số lượng người vào qua các công cụ quảng bá, website của bên thứ ba.
+Số lượng khách hàng phản hồi trực tiếp trên Blog, Forum, Facebook…
+Số người nhấc máy gọi điện cho doanh nghiệp khi xem xong chương trình.
+Số người ghé thăm các trang Blog, Youtube, Facebook Fanpage.
+Chất lượng các lời bình luận.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
22
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
+Số lượng người đăng ký email, thành viên diễn đàn, website…
+Số đơn đặt hàng thành công, số đơn hỏi đặt giỏ hàng.
+So sánh với mục tiêu đề ra ban đầu về các tiêu chí trên.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
23
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET CỦA CÔNG TY QUỐC
TẾ DANACEN
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Hình 2.1 Logo công ty quốc tế Danacen
Hãng truyền thông Dana Media Việt Nam - công ty TNHH Quốc tế Danacen là
tiền thân của công ty TNHH Quốc Trùng Khang An được thành lập vào ngày 12 tháng
3 năm 2009 tại Đà tế Nẵng. Đây là công ty đa chức năng, hoạt động trên nhiều lĩnh
vực khác nhau, công ty vừa có mối quan hệ nhất định với các đối tác trong nước và
khu vực, vừa được các cơ quan ban ngành, đoàn thể trong nước ủng hộ. Cơ cấu bộ
máy nhân sự công ty bước đầu thành lập gồm có 3 thành viên, trong 4 năm(2009-
2012) hoạt động số lượng công nhân viên chính thức tăng lên 2 lần bao gồm 1 giám
đốc, 3 phó giám đốc, 2 kế toán, 1 thủ quỹ, và các phòng ban bên dưới.
Hãng truyền thông Dana Media được Sở Kế Hoạch & Đầu tư thành phố Đà Nẵng
cấp giấy phép hoạt động số 0401022515 với nhiều chức năng hoạt động kinh tế khác
nhau, trong đó có chức năng quảng cáo thương mại, đặt trụ sở tại thành phố Đà Nẵng,
có con dấu, tài khoản riêng. Chỉ trong vòng 4 năm (2009-2012) công ty đã tăng doanh
số lên gấp 3 lần, điều này thể hiện nổ lực vượt bậc của một công ty du lịch truyền
thông trẻ trong việc cạnh tranh với các công ty dịch vụ truyền thông lớn như công ty
cổ phần truyền thông quốc tế INCOM, công ty CP Dịch vụ truyền thông quốc gia
AVA. Căn cứ hoạt động và nhu cầu phát triển. Căn cứ vào điều lệ công ty TNHH
Quốc tế Trùng Khang An được hội đồng thành viên quản trị chỉnh đổi thông qua ngày
13 tháng 1 năm 2010 đổi tên thành công ty TNHH quốc tế Danacen.
+ Tên đầy đủ : Hãng truyền thông Dana Media
+Trụ sở chính: 252 Ngô Quyền, Sơn Trà, TP Đà Nẵng Việt Nam
+Văn phòng 1: 691 Ngô Quyền, TP Đà Nẵng, Việt Nam
+Văn phòng 2: 51/1 Pham Ngũ Lão, TP Đà Nẵng, Việt Nam
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
24
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
+Văn phòng 3: 79 Quang Trung, TP Đà Nẵng, Việt Nam
+Tel: (84-8) 3.93.88.93 Email: media@Danacen.com –
danamedia.vn@gmail.com Website: www.media.Danacen.com – www.Danacen.com
Hãng truyền thông Dana Media là một đơn vị hoạch toán trực thuộc trực tiếp vào
Công ty Quốc tế Danacen. Sự thành lập của Hãng truyền thông Dana Media là nhu cầu
cấp thiết cho sự phát triển, quảng bá thương hiệu, hình ảnh cho các đơn vị là đơn vị
hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các tổ chức, các cá nhân, doanh nhân,
học sinh, sinh viên….tại Đà Nẵng và miền Trung.
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động và kinh doanh
Hãng truyền thông Dana Media Việt Nam – Công ty TNHH Quốc Tế Danacen là
công ty đa chức năng, hoạt động trên nhiều lĩnh vực kinh tế khác nhau nhưng có các
ngành nghề lĩnh vực kinh doanh chính sau:
+ Truyền thông báo chí và tuyên truyền
+ Truyền thông tổ chức sự kiện và nhận diện thương hiệu
+ Cung ứng và đào tạo người mẫu, MC, PG, PB…
+ Truyền thông công nghệ thông tin( Thiết kế website và phần mềm)
Mô tả chi tiết công việc ngành nghề lĩnh vực kinh doanh:
+ Truyền thông báo chí và tuyền truyền: Dana Media TV
+ Công ty chuyên nhận thực hiện các chương trình sản xuất phim chuyên về:
phim giới thiệu, phóng sự, phim tài liệu, clip giới thiệu doanh nghiệp, giới thiệu sản
phẩm, giới thiệu dự án, sản xuất phim quảng cáo, clip nhạc theo yêu cầu đặt hàng của
khách hàng, đối tác.
+ Chuyên phát triển chương trình truyền thông PA “quảng cáo”, quảng bá hình
ảnh sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp, luôn hợp tác và sản xuất chương trình truyền
hình và báo chí theo yêu cầu của báo chi và đối tác.
+Tổ chức sự kiện và nhận diện thương hiệu: DanaMedia
+ Ra đời nhằm phát triển sự kiện văn hóa Việt khu vực miền Trung Tây Nguyên.
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và định hướng phát triển
2.1.3.1 Tầm nhìn và sứ mệnh
Chủ động hội nhập cùng phát triển,định hướng một giá trị văn hóa đặc trưng, là
môi trường làm việc hỗ trợ tối đa sự đam mê, hoài bão của những người trẻ tuổi, dám
nghĩ, dám làm, luôn muốn tạo ra những sản phẩm sáng tạo cống hiến cho cộng đồng
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
25
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
lao động chủ động, Ứng trước niềm tin, luôn thay đổi để tạo ra những giá trị đích thực
tốt hơn định hướng trở thành tổ chức vững mạnh và được cộng đồng tôn trọng bằng
cách nỗ lực áp dụng công nghệ và tri thức.
Danacen International hoạt động dựa trên một mô hình hoạt động truyền thông
tích hợp đa chiến lược góp phần cùng các tổ chức, doanh nghiệp của Việt Nam phát
triển hưng thịnh.
2.1.3.2 Định hướng chiến lược
+ Giữ vững và ngày càng tăng tốc độ phát triển trên mọi chỉ tiêu: doanh số, thị
phần, nhân lực, giá trị thương hiệu, số lượng sản phẩm( thiết kế website, quảng cáo
trực tuyến, phần mềm và các sản phẩm trong ngành công nghệ thông tin,…).
+ Phát huy và nâng cao thế mạnh sẵn có của Hãng về quản lý, sản xuất, mua bán,
gia công, thiết kế website và phát triển phần mềm, giải pháp mạng, truyền thông, tổ
chức được các sự kiện có ý nghĩa trọng đại mang tầm quốc tế..., lên một tầm cao mới
để đáp ứng những nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như để sữa sang trong
việc cùng đất nước hội nhập WTO.
- Cung ứng đào tạo được thật nhiều người mẫu Việt.
2.1.4 Bộ máy nhân sự, cơ cấu tổ chức của công ty quốc tế Danacen
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
P.GIÁM ĐỐC KD - TC
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
MARKETING
TRUYỀN
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức
KẾ TOÁN
THIẾT KẾ
NHÂN SỰ
THÔNG
DOANH
KINH
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức công ty
+ Mối quan hệ trực tuyến:
+ Mối quan hệ phối hợp:
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
26
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
+ Giám đốc:
Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty, phát triển hệ thống kinh doanh,
phân phối, chiến lược, kế hoạch ngân sách của các phòng để thực thi kế hoạch của
công ty; Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý công ty; Quyết định
các chiến lược, chiến dịch, chương trình phát triển thương hiệu của công ty; Quyết
định các chương trình thu hút khách hàng; Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài
chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh thường nhật của
công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất; Duyệt các chính sách kinh doanh, phân
phối, tiếp thị, nhân sự, mua hàng, tín dụng; Duyệt kết quả đánh giá cán bộ và quyết
định mức khen thưởng, các quy định, quy chế điều hành toàn công ty.
+ Phó Giám đốc Kinh doanh - Tài chính:
Lập và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh của công ty; Tổ chức thu thập,
phân tích, đánh giá thông tin thị trường và đề xuất kiến nghị; Thực hiện chính sách
kinh doanh của công ty; Phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro tài chính; Theo dõi lợi
nhuận và chi phí, điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính; Dự báo những yêu
cầu tài chính, chuẩn bị ngân sách hàng năm, lên kế hoạch chi tiêu, phân tích những sai
biệt, thực hiện công tác sữa chữa; Thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và
áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính; Theo sát
và đảm bảo chiến lược tài chính đề ra.
+ Phó Giám đốc điều hành:
Điều hành chỉ đạo các công việc hành chính, nhân sự của công ty, phòng ban phụ
trách; Xây dựng, ban hành, triển khai các chính sách, nội quy, quy chế và quy trình
làm việc tại công ty; Xây dựng, triển khai, thực thi các chính sách đào tạo, tuyển dụng
và giám sát việc đào tạo, tuyển dụng tại công ty; Quản lý, giám sát việc thực hiện nội
quy, quy chế của nhân viên thuộc bộ phận phụ trách; Tư vấn cho Giám đốc về công tác
quản trị hành chính, quản trị nhân lực và chiến lược sản xuất kinh doanh; Trợ giúp cho
các bộ phận khác các công việc liên quan đến đơn đặt hàng, quản lý đơn hàng và các
vấn đề giao tiếp bên ngoài; Giám sát tiến độ thực hiện dự án và tính đúng, đủ trong
quy trình làm việc của dự án, các thành viên tham gia dự án.
+ Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến công tác kinh
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
27
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty; Xây dựng và thực hiện kế hoạch khai thác
để thu hồi vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn để triển khai kế hoạch đầu tư hàng năm đã
được phê duyệt của công ty; Tổ chức thực hiện marketing, quảng cáo, bán hàng nhằm
đảm bảo thu hồi vốn nhanh và tối đa hóa lợi nhuận; Thực hiện các báo cáo định kỳ và
đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc công ty; Có nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Giám đốc công ty.
+ Phòng Marketing:
Định hướng chiến lược các hoạt động marketing tại công ty; Phối hợp với bộ
phận kinh doanh để theo dõi hiện trạng từng nhãn hiệu, sáng tạo và phát triển các sản
phẩm quảng cáo tại công ty, các chương trình khuyến mãi; Lên kế hoạch các hoạt
động PR và lập ngân sách theo chiến lược ngắn hạn và dài hạn của công ty; Tổ chức
các sự kiện (hội thảo, soạn thông cáo báo chí, cung cấp thông tin ra bên ngoài); Xây
dựng, duy trì và phát triển các mối quan hệ với các cơ quan truyền thông; Đánh giá kết
quả truyền thông dựa trên khảo sát; Chăm sóc website, đưa bài lên website; Cập nhật
và đưa ra những phản hồi về thị trường và thông tin đối thủ cạnh tranh, đề xuất những
hoạt động phản ứng lại đối thủ cạnh tranh nhằm chiếm ưu thế trên thị trường.
+ Phòng kế toán:
Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí
cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc,… và lập phiếu thu chi cho tất cả
những chi phí phát sinh; Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo
quy định của công ty; Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ
tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong công ty, lập
báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Giám đốc.
+ Phòng truyền thông gồm có 3 bộ phận:
- “Truyền thông tổ chức sự kiện”: với sự ra đời nhằm phát triển sự kiện văn hoá
Việt khu vực miền Trung Tây Nguyên. Công ty có đội ngũ cán bộ, công nhân viên
năng động, nhiệt tình sáng tạo đã và đang tạo nên các sự kiện hoạt động tạo nên
thương hiệu như: “Giao lưu tuổi trẻ và thơ ca 2007, lễ hội SEVAK 2008, chương trình
Dana Team-SV 2011…(cần bổ sung)”
- “Truyền thông công nghệ thông tin”: gồm có 5 cán bộ kỹ thuật, 12 nhân viên
kinh doanh và cộng tác viên, bộ phận truyền thông công nghệ thông tin hoạt động khá
mạnh mẽ trên các lĩnh vực kinh doanh thiết kế website, quảng bá thương hiệu đối tác
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
28
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
trên mạng truyền thông, thúc đẩy doanh số bán hàng cho các đối tác trong khu vực.
- “Truyền thông báo chí truyền hình”: với 12 chuyên viên PR đã tốt nghiệp trong
các chuyên ngành như: Việt Nam học – Ngữ Văn, Quản trị Marketing, cử nhân luật.
Các nhà thơ, nhà văn, cộng tác viên đều được trung tâm đào tạo kỹ năng và nghiệp vụ
như: phân tích tâm lý khách hàng, văn hoá Phương Đông, PR – truyền thông Việt,
Marketing chuyên sâu, kỹ năng thu phục, kỹ năng giao tiếp. Phòng ban này thực hiện
các công việc cụ thể là truyền hình dịc vụ theo yêu cầu, truyền thông báo chí, tư vấn và
hỗ trợ cho doanh nghiệp, tư vấn và hỗ trợ và xây dựng chiến lược – chến lược PR cho
hình ảnh và sản phẩm, xúc tiến thương mại và tư vấn thông tin kinh tế.
+ Phòng thiết kế: là phòng ban chuyên thiết kế sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng, đối tác. Bên cạnh đó còn luôn đưa ra ý tưởng mới cho quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty cũng như ý tưởng mới cho mỗi sản phẩm, dịch vụ.
+ Phòng nhân sự: là phòng ban điều phối tham mưu, giúp việc và chiụ trách nhiệm
toàn diện trước ban lãnh đạo công ty về kết quả công tác tổ chức cá nhân, nhân sự theo
đúng quy định của nhà nước và nội quy, và quy chế của công ty. Công tác tổ chức
nhân sự có các chức năng:
- Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự.
- Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự.
- Quản trị tiền lương.
- Quan hệ lao động, dịch vụ phúc lợi, y tế và an toàn.
2.2 Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
công ty quốc tế Danacen
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô
2.2.1.1 Môi trường kinh tế
Tổng cục Thống kê chính thức công bố, tăng trưởng GDP cả năm 2014 đạt
5,98%. Con số này cao hơn 02 năm 2012 - 2013, tương ứng là 5,25% và 5,42% và
vượt chỉ tiêu đề ra (5,8%). Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản ước tăng
3,49%; Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,14%; Khu vực dịch vụ ước tăng
5,96%. Việc tăng trưởng cao hơn dự báo đã cho thấy kinh tế hồi phục rõ nét hơn, đặc
biệt là trong quý cuối cùng của năm. Sự hồi phục của nền kinh tế còn nhìn thấy rõ qua
tốc độ tăng trưởng GDP của từng quý. Cụ thể, quý I tăng 5,06%, quý II tăng 5,34%,
quý III tăng 6,07%, và quý IV tăng tới 6,96%.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
29
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Theo cục Thống kê Thành phố Đà Nẵng, chín tháng đầu năm 2014 tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) trên địa bàn Thành phố tăng 9,27% so với cùng kỳ năm trước
(năm 2013 tăng 7,71%). Với mức tăng trưởng chín tháng đầu năm 2014 đã cho thấy
nền kinh tế Đà Nẵng phục hồi và chủ yếu ở các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Như vậy, sự tăng trưởng đang phục hồi rõ nét cùng với mức chi tiêu của người
tiêu dùng đang có xu hướng tăng lên dẫn đến việc giá tăng mức tiêu thụ xã hội. Đây là
một tín hiệu đáng mừng trong lĩnh vực truyền thông vì có thể đem lại khuynh hướng
kinh doanh thoải mái hơn và làm giảm sức ép cạnh tranh trong ngành.
2.2.1.2 Môi trường văn hóa – xã hội
Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến Công ty. Các yếu tố công nghệ
thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị
sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi công nghệ phát triển,
Công ty có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch
vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Tuy vậy, nó cũng mang lại cho Công ty nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu
Công ty không đổi mới công nghệ kịp thời.
Hiện nay, nước ta thực hiện mục tiêu CNH - HĐH đất nước thông qua sự phát
triển về công nghệ của tất cả các ngành. Để theo kịp nhu cầu của các nhà đầu tư ngày
một cao cũng như tiết kiệm chi phí, tăng sản phẩm trong quá trình sản xuất thì đòi hỏi
công ty phải đầu tư hệ thống máy móc thiết bị. Hiện nay Công ty đã xây dựng một cơ
sở vật chất vững mạnh, trang bị cho công nhân nhân viên nhưng thiết bị máy móc hiện
đại đại nhằm áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình kinh doanh.
Nhưng không thể phát triển phiến diện một bên bởi lực lượng lao động là lực lượng
nòng cốt vận hành hệ thống máy móc thiết bị này. Công nhân muốn theo kịp sự phát
triển của công nghệ máy móc thiết bị ngày càng cao thì phải không ngừng được đào
tạo và phát triển tay nghề của họ để từ đó họ có thể vận hành máy móc được hiệu quả,
có như vậy mới cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao được.
Trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ là vấn đề cốt lõi tạo ra năng suất
lao động, nếu môi trường làm việc của Công ty lạc hậu, phương tiện lao động nghèo
nàn, cũ kĩ, trình độ lao động, kĩ năng lao động của nhân viên không theo kịp thời đại
thì sự tồn tại của Công ty là điều rất khó khăn. Đứng trước những thách thức như vậy
ban lãnh đạo Hãng truyền thông DanaMedia Việt Nam – Công ty Quốc tế Danacen
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
30
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
phải chú trọng thường xuyên và liên tục trong công tác nâng cao chất lượng sản phẩm,
nâng cao trình độ cho công nhân viên, chú trọng tới thiết bị máy móc công nghệ phục
vụ cho kinh doanh.
2.2.1.3 Môi trường công nghệ
Tốc độ tăng trưởng của thị trường Công nghệ thông tin Việt Nam luôn ở mức
cao. Năm 2013 tổng doanh thu đạt trên 39,5 tỷ USD, tăng 55,3% so với năm 2012 nhờ
lĩnh vực công nghiệp phần cứng, điện tử tăng 59,7% với doanh thu trên 36,7 tỷ USD
và chiếm tới 93% tổng doanh thu của ngành công nghiệp công nghệ thông tin. Công
nghiệp phần mềm và nội dung số cũng tăng trưởng mạnh, lần lượt là 12,7% và
13,9%. Ngành CNTT không ngừng phát triển, hiện có khoảng 300.000 người làm việc
trong ngành, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội, mở ra nhiều cơ hội
hợp tác, giao thương giữa các nước trên thế giới. Ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam
và Malaysia đều là những quốc gia phát triển năng động, nhiều thế mạnh và có tiềm
năng phát triển CNTT.
Và sự phát triển của công nghệ không phải là sẽ không mang đến những mối đe
dọa tiềm tàng. Công nghệ càng cao thì hiểm họa sẽ càng lớn, những mối đe dọa như
Hackers hay Viruts luôn luôn thường trực và đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn trong
trạng thái đề phòng cũng như chuẩn bị những biện pháp phòng chống thật sự hiệu quả.
2.2.1.4 Môi trường chính trị, pháp luật
Môi trường chính trị ổn định cùng với những chính sách phát triển kinh tế đúng
đắn đã tạo một cơ hội rất lớn cho tất cả các doanh nghiệp tham gia kinh doanh tại Việt
Nam, trong đó có các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thiết kế website. Tuy nhiên, việc
gia nhập cũng như rút lui khỏi thị trường hiện khá là dễ dàng nên cạnh tranh trên thị
trường cũng khá gay gắt. Đây là một trong những vấn đề cần đặc biệt quan tâm của
các doanh nghiệp tham gia mảng thị trường này nói chung và Hãng truyền thông
DanaMedia Việt Nam – Công ty Quốc tế Danacen nói riêng. Nhà nước đang chủ động
xây dựng các kế hoạch hằng năm và bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động Internet để
xúc tiến mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa như: cung cấp thông tin
thương mại, tuyên truyền xuất khẩu, tư vấn xuất khẩu, định hướng phát triển, quảng bá
thương hiệu,... Đào tạo, nâng cao năng lực và kỹ năng Internet để doanh nghiệp phát
triển. Có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng Internet để đổi mới công
nghệ và mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh có hiệu quả Việt Nam đang xây dựng
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
31
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
thể chế kinh tế thị trường, hàng năm đều có nhiệm vụ xây dựng các bộ luật mới, các
pháp lệnh mới, chỉnh sửa, đổi lại các văn bản pháp luật cũ.
2.2.2 Phân tích môi trường vi mô
2.2.2.1 Khách hàng
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức sử dụng sản phẩm đầu ra của Công ty.
Vì vậy, nếu không có khách hàng thì sẽ không có động lực thúc đẩy Công ty tiếp tục
sản xuất, kinh doanh.
Khách hàng là nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại của chiến lược kinh
doanh. Nếu như sản phẩm, chương trình của Công ty không thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng hay đối tác thì Công ty không thể đứng vững trên thị trường. Vì thế khi
hoạch định chiến lược kinh doanh, Công ty cần nghiên cứu phong tục tập quán, lối
sống, thị hiếu, động cơ mua hàng của từng khách hàng.
Công ty nhận thức rằng chất lượng là sức sống không chỉ của riêng Công ty mà
còn là của xã hội. Sự tồn tại của Công ty tùy thuộc vào việc Công ty đem đến cho
khách hàng những sản phẩm gì, như thế nào? Vì vậy, hãng truyền thông DanaMedia
Việt Nam – Công ty Quốc tế Danacen đã cam kết:
Đem đến cho khách hàng sự thỏa mãn cao nhất thông qua những sản phẩm toàn
diện về chủng loại, chất lượng, địa điểm, vận hành, thời gian bảo hành…và hơn nữa là
trách nhiệm của Hãng truyền thông DanaMedia Việt Nam – Công ty Quốc tế Danacen
trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm.
Khách hàng của công ty là những cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có thu nhập
trung bình khá trở lên có điều kiện để đáp ứng dịch vụ. Khách hàng tiếp cận chủ yếu
trước tiên là trong địa bàn thành phố Đà Nẵng, khu vực trọng điểm Miền Trung – Tây
Nguyên.
Khách hàng và đối tác của Công ty Quốc tế Danacen :
+ Luôn đề suất những giải pháp hướng tới việc hỗ trợ một cách tốt nhất
những mục tiêu, yêu cầu của khách hàng và đối tác.
+ Công ty hiểu biết những quy trình công việc của khách hàng, làm việc
cùng họ, hiểu biết những ưu tiên và cơ hội của khách hàng.
+ Khách hàng có thể dựa vào Công ty khi họ đang đối mặt với những thách
thức mới, cơ hội mới.Công ty đã sẵn sàng để cho họ câu trả lời thỏa đáng, giúp họ
những giải pháp tốt hơn cho việc đột phá thương hiệu và xúc tiến đầu tư cho tương lai.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
32
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Những thành công sẽ mang lại những lợi ích trực tiếp và gián tiếp cho việc phát triển
đất nước Việt Nam của chúng ta ngày càng thịnh vượng.
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Thương mại và dịch vụ là một ngành nghề đang phát triển, cũng có nhiều Công
ty TNHH được thành lập tạo sự cạnh tranh gay gắt cho Công ty. Chính những đối thủ
cạnh tranh này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh và doanh thu cũng như
sự tồn tại và phát triển của Hãng truyền thông DanaMedia Việt Nam – Công ty Quốc
tế Danacen. Chính vì thế mà Công ty phải cố gắng hơn nữa để đáp ứng đầy đủ, kịp
thời những nhu cầu của thị trường cũng như sự hài lòng của khách hàng. Trong đó có
các đối thủ cạnh tranh chính là:
Bảng 2.1 Đối thủ cạnh tranh
Công ty đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu cạnh tranh
Được hình thành từ sớm nên có Đội ngũ bộ phận kỹ thuật
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực của công ty hầu hết là những
thiết kế Website. Bên cạnh đó là người thâm niên. Chính vì Công ty Gala Việt nguồn lực về tài chính mạnh nên thế khả năng nhanh nhẹn
hoạt động truyền thông cổ động sánh tạo hạn chế
của công ty được đầu tư đáng kể
Công ty Cánh Đội ngũ kỹ sư có nhiều chuyên Giá cả dịch vụ của công ty
Cung Media môn, kinh nghiệm cao hơn các công ty khác
Công ty Cổ phần Với nhiều năm kinh trong lĩnh Giá cả dịch vụ của công ty
tổ chức sự kiện vực truyền thông và đội ngũ nhân cao hơn các công ty khác
Thế kỷ viên tận tình, trẻ, năng động
Nguồn lực về tài chính vững Công ty mới thành lập nên
mạnh, đội ngũ nhân sự chất lượng chưa có nhiều kinh nghiệm Công ty VietArt trong việc quản lý cũng như cao
việc thiết kế
2.2.2.3 Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp có một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của Công ty. Công ty cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn như:
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
33
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
vật tư, thiết bị, lao động và tài chính. Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của Công ty. Nguyên vật liệu đầu vào cần phải đảm bảo chất lượng, uy
tín giao hàng, độ tin cậy và đảm bảo các yếu tố về giá cả, chiết khấu, thanh toán…
Điều gì sẻ xãy ra nếu như họ không còn cung cấp thiết bị nguyên vật liệu cho Công ty
nữa. Vì vậy, thiết lập mối quan hệ tốt với với nhà cung cấp trong cũng như ngoài nước
là rất quan trọng vì họ là một phần quan trọng và tất yếu trong sự tồn tại và phát triển
của Công ty.
2.2.3 Mô hình SWOT
Bảng 2.2 Mô hình swot
ĐIỂM MẠNH (STRENGHS – S) ĐIỂM YẾU ( WEAKNESSES – W)
1. Kinh nghiệm hoạt động kinh 1. Cơ sở hạ tầng chưa bao phủ
doanh trong ngành lâu năm rộng.
2. Nhân viên thường xuyên được 2. Thương hiệu chưa đảm bảo sự
đào tạo và trau dồi khả năng làm việc cạnh tranh mạnh mẽ, mức độ uy tín
cũng như nâng cao chất lượng phục vụ chưa được đánh giá cao.
khách hàng 3. Website chưa tích hợp công
3. Tạo được sự uy tín cho khách thanh toán trực tuyến.
hàng nhờ chất lượng phục vụ tốt.
CƠ HỘI ( OPPORTUNITIES – O) ĐE DỌA ( THREATENS – T)
1. Sự phát triển của công nghệ 1. Áp lực cạnh tranh cao từ các
thông tin, người tiêu dùng ngày càng đối thủ hiện tại.
chuộng mua sắm online. 2. Khách hàng ngày càng khó
2. Thu nhập của người dân ngày tính.
càng cao 3. Sự gia nhập của các đối thủ
3. Sự phát triển của internet đã tiềm ẩn.
làm thay đổi thói quen của người tiêu 4. Những quy định mới của pháp
dùng với việc họ ngiên cứu thông tin luật về kinh doanh trực tuyến ảnh
về sản phẩm, dịch vụ của doanh hưởng lớn đến doanh nghiệp.
nghiệp chủ yếu qua công ụ tìm kiếm
và mạng xã hội.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
34
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
2.3 Phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
quốc tế Danacen
2.3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản công ty năm 2013 – 2.15
Thông qua bảng cân đối kế toán và biểu đồ của của công ty quốc tế Danacen ta
nhận thấy rằng:
Tình hình tài sản của công ty có sự dao động đáng kể trong giai đoạn 2013-
2015. So với các giai đoạn trước, giai đoạn này, tài sản của công ty tăng lên đáng kể.
Qua số liệu thống kê về tình hình sử dụng tài sản của công ty trong 3 năm qua cho
thấy:
Trong phần tài sản cho thấy rằng phần tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn hơn so
với tài sản dài hạn. Điều này cho thấy rằng khả năng chuyển hóa tiền mặt của công ty
chiếm phần lớn trong tổng tài sản, nó sẽ làm cho công ty nhanh chóng lưu chuyển
lượng tiền cần thiết để hoạt động kinh doanh.
Nhìn chung tổng tài sản của công ty tăng dần qua các năm từ năm 2013 đến
năm 2015: năm 2014 tăng 3.48 % so với năm 2013, trong năm 2015 tăng 14.28 % so
với năm 2014. Sự tăng lên này là do cả tài sản ngắn hạn và dài hạn đều tăng, điều này
cho ta thấy rằng công ty đang mở rộng quy mô, đầu tư vào hoạt động kinh doanh
trong năm 2014 và 2015.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
35
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn công ty năm 2013-2015
Qua bảng phân tích trên cho ta thấy nguồn vốn có sự biến động lớn qua các
năm, nguồn vốn năm sau tăng tương đối lớn so với năm trước, cụ thể: Năm 2014 tăng
3.48% với tổng giá trị là 43.771.662.657 đồng, tăng gần 1.472.700.037 đồng so với
năm 2013, năm 2015 tăng 14.28% với tổng nguồn vốn là 50.023.678.712 đồng tăng
6.252.016.055 đồng so với năm 2014. Trong đó vốn chủ sở hữu có biến động lớn qua
các năm, điều này cho thấy công ty đang có chính sách huy động vốn hiệu quả. Trong
phần nợ dài hạn cũng tăng nhưng với tốc độ chậm hơn, chủ yếu là nợ người bán, nhà
cung cấp các máy móc trang thiết bị.
Bảng 2.3 Tình hình lợi nhuận và doanh thu
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Doanh thu 49.023.614.722 69198554089 82520515085
Lợi nhuận 535554744 817730521 1388756014
Biểu đồ 2.3 Tình hình doanh thu công ty năm 2013-2015
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
36
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh và biểu đồ của công ty cho thấy
rằng:
+Tổng doanh thu của công ty tăng nhanh qua các năm, năm 2013 doanh thu của
công ty đạt 49.023.614.722 đồng, năm 2014 tăng lên 69.198.554.089 đồng, năm 2015
doanh thu tiếp tục tăng lên đạt 82.520.515.085 đồng .
+Sự biến động doanh thu này là do nguyên nhân:
- Công ty có chính sách sản phẩm phong phú, đa dạng, độc đáo, đáp ứng nhu
cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn. Và công ty cũng dựa theo tiêu chuẩn công nghệ
mới.
- Công ty đã thực hiện tốt công tác truyền thông cổ động nên số khách tìm đến
công ty ngày càng nhiều.
- Uy tín của công ty ngày càng tăng trên thị trường, đội ngũ nhân viên thường
xuyên được đào tạo để nâng cao chuyên môn.
Biểu đồ 2.4 Lợi nhuận của công ty năm 2013-2015
+ Về mặt lợi nhuận: Lợi nhuận của công ty cũng tăng, cụ thể là năm 2013 tổng
lợi nhuận sau thuế của công ty là 535.554.744 đồng, năm 2014 tăng lên 817.730.521
đồng, tăng lên so với năm 2013 là 282.175.777 đồng, và cuối năm 2015 tăng lên
1.388.756.014 đồng, tăng lên 54. 570.025.493 đồng so với năm 2014.
Tóm lại, qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể khẳng định được
công ty hoạt động hiệu quả trong việc kinh doanh và luôn đưa ra những chiến lược
kinh doanh kịp thời. Chính vì vậy mà Công ty quốc tế Danacen ngày càng thu hút
được đông đảo khách hàng trong nước.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
37
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
2.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính
Để có cái nhìn cụ thể hơn về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty, tác giả
tiếp tục đánh giá các nhóm thông số khả năng thanh toán và nhóm thông số nợ, nhóm
khả năng sinh lợi.
Bảng 2.4 Các chỉ số tài chính
Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu ĐVT 2013 2014 2015
I Khả năng thanh toán
1. Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1.04 1.21 1,42
2. Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,69 0,64 0,74
II Các thông số nợ
Thông số nợ trên vốn chủ 1 Lần 2,78 2.81 3.17
Thông số nợ trên tài sản 2 Lần 0.74 0.74 0.76
Các thông số về khả năng sinh IV lợi
Lợi nhuận hoạt động biên 1 Lần 0.19 0.27 0.27
Lợi nhuận ròng biên 2 Lần 0.01 0.01 0.02
3 Thu nhập trên tổng tài sản(ROA) % - 1.9% 0.7%
4 Thu nhập trên VCSH (ROE) % - 1.8% 0.8%
( Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
+Nhóm thông số khả năng thanh toán:
Hệ số thanh toán hiện thời: Thông số này phản ánh khả năng chuyển hóa thành
tiền mặt của các tài sản ngắn hạn trong tương quan với các khoản nợ ngắn hạn của
công ty. Nói cách khác, nó thể hiện khả năng đáp ứng các nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn
của công ty. Nhóm hệ số này có xu hướng giảm qua các năm, tuy nhiên ở mức
cao(>=1). Điều này chứng tỏ khả năng của công ty trong việc thực hiện các nghĩa vụ
nợ ngắn hạn là khá cao. Các thông số thanh toán hiện thời qua các năm tăng lên cao từ
1.04 năm 2012 tăng lên 1.21 năm 2014 và lên 1.42 năm 2015.
Trong năm 2013, hệ số thanh toán nhanh là 0.69 nhưng đến năm 2014 giảm
xuống còn (0.64), do công ty duy trì số nợ ngắn hạn cao trong khi tỷ lệ tồn kho khá
lớn. Hệ số này cải thiện trong năm 2015(0.74), tương ứng là sự giảm xuống ở khoản
nợ ngắn hạn cũng như sự gia tăng lượng tiền mặt và giảm đáng kể lượng tồn kho.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
38
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
+ Nhóm các thông số nợ:
Kết hợp bảng cơ cấu tài sản, nguồn vốn và nhóm các thông số nợ của công ty,
cho thấy: Nguồn vốn vay chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, trên
80%. Hệ số nợ trên vốn chủ của công ty rất cao, trung bình một đồng vốn chủ đang
đảm bảo cho 7-7.5 đồng vốn vay. Theo các chỉ số từ nhóm thông số nợ trên tài sản thì
gần 90% phần tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay, 10% còn lại được tài trợ
bằng vốn chủ => công ty đang duy trì tỷ lệ vốn vay là rất cao. Điều này giúp công ty
tăng tỷ suất lợi nhuận, đạt hiệu quả tài chính cao.
+ Nhóm thông số có khả năng sinh lợi:
- Thông số lợi nhuận hoạt động biên này đo lường hiệu quả trong hoạt động
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và Marketing, công ty hoạt động hiệu quả hay
không chỉ cần xét đến thông số này, thông số này cao hơn thông số bình
quân ngành thì chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả và ngược lại.
- Thông số lợi nhuận ròng biên của công ty cao hơn so bình quân ngành thì
cho thấy khả năng sinh lợi trên doanh số của công ty cao hơn so với các
công ty khác trong ngành và ngược lại.
Khi so sánh hai thông số này với nhau, có thể nhìn thấy rõ hơn hiệu quả hoạt
động của công ty. Khi lợi nhuận hoạt động biên không thay đổi qua hai năm 2014,
2015 nhưng lợi nhuận ròng biên tăng qua các năm thì chúng ta biết nguyên nhân là do
chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng giảm tương đối so với doanh số hoặc là
do tiền lãi giảm.
- ROA( thu nhập trên tổng tài sản) của công ty qua các năm có xu hướng giảm
dần và thấp hơn so với bình quân ngành. Năm 2014, 1 đồng tài sản tạo ra
được 1.9 đồng lợi nhuận, chứng tỏ tỷ suất sinh lời của công ty tương đối cao
và cao so với các công ty trong ngành. Nhưng đến năm 2015, 1 đồng tài sản
chỉ tạo ra 0.7 đồng lợi nhuận, chứng tỏ tỷ suất sinh lời của công ty đang ở
mức khá thấp và thấp so với các công ty trong ngành. Điều này cũng chứng
tỏ rằng công ty chư biết khai thác triệt để nguồn tài sản để tạo ra lợi nhuận.
- ROE (thu nhập trên vốn chủ sở hữu) cuả công ty qua các năm cũng có xu
hướng giảm dần. Điều này chứng tỏ công ty chưa biết tận dụng nguồn vốn
chủ sở hữu đẻ tạo ra lợi nhuận.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
39
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Nhận xét chung về tình hình hoạt động kinh doanh:
Qua quá trình thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu cho thấy rằng từ 2013 đến
2015 tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tương đối ổn định, lợi nhuận tăng
đều qua các năm. Tình hình tài chính của công ty tương đối ổn định, cũng giống như
lợi nhuận thì các chỉ tiêu về khả năng thanh toán cũng như tỷ lệ nợ được đánh giá tốt
vào 2013, 2014 và 2015.
Nguyên nhân
+ Sở dĩ lợi nhuận tăng nhưng không nhiều là do công ty thực hiện các chiến lược
Marketing chưa mang lại hiệu quả. Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng
tăng cũng là nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận đạt được không lớn.
+ Khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện thời tăng từng năm từ
2013 đến 2015. Công ty cần phát huy hơn nữa thế mạnh này. Tuy nhiên công ty phải
điều chỉnh lại vấn đề như ROA, lợi nhuận gộp biên và lợi nhuận ròng biên. Tính từ
2013 đến 2015 thì vẫn chưa mang lại hiệu quả. Trong khi đó thì tỷ lệ nợ giảm qua các
năm đây là dấu hiệu tốt trong việc sử dụng tài chính của công ty.
2.4 Thực trạng hoạt động truyền thông trên internet tại công ty quốc tế Danacen
2.4.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông trên internet tại
công ty
2.4.1.1 Khách hàng
Công ty định hướng, lựa chọn khách hàng mục tiêu là những cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp có thu nhập trung bình khá trở lên có điều kiện để đáp ứng dịch vụ.
Khi khách hàng biết đến dịch vụ của công ty thông qua những gì công ty truyền
thông trên mạng, họ sẽ có những phản ứng đáp lại như: timg hiểu thông tin doanh
nghiệp, giới thiệu cho bạn bè hoặc ghi nhớ hình ảnh công ty, có thể họ sẵn sàng
chuyển đổi đối tác từ công ty đôi thủ cạnh tranh sang công ty quốc tế Danacen nếu
công ty chúng ta truyền thông đúng lúc, và đúng điều họ mong muốn.
Như vậy, khi chúng ta truyền thông sẽ giúp công ty tiếp cận nhiều nguồn khách
hàng hơn và có khả năng bán được nhiều sản phẩm hơn so với truyền thông truyền
thống. Chính vì mong muốn tiếp cận được nhiều nguồn khách hàng hơn, công ty quốc
tế Danacen đang có xu hướng sử dung truyền thông trực tuyến như một công cụ truyền
thông chính thức và đầu tư nhiều vào hình thức truyền thông này. Do đó, khách hàng
là một yếu tố làm tác động nhiều đến hoạt động truyền thông trực tuyến của công ty.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
40
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
2.4.1.2 Nguồn nhân lực
Bảng 2.5 Nguồn nhân lực của công ty
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số Số Số Tỷ Tỷ lệ Tỷ lệ STT Chỉ tiêu lượng lượng lượng lệ % % (người) (người) (người) %
100 100 1 Số nhân viên 100 18 25 28
Giới tính:
2 - Nam 55.5 10 15 17 60 70
- Nữ 44.5 8 10 11 40 30
Độ tuổi
3 - 20-30 61 11 16 17 64 70
- 30-40 39 7 9 11 36 30
Trình độ
- ĐạI học 38 7 10 13 40 46
4 - Cao đẳng 33 6 8 10 32 36
- Trung cấp 16 3 4 3 16 11
- Lao động phổ thông 13 2 3 2 12 7
Tỉ trọng lao đông
- Lao động chính 84 15 20 25 80 89 thức 5
- Lao động hợp đồng 3 16 5 20 3 11
Nơi làm việc
6 - Tại công ty 84 15 20 25 80 89
- Tại nhà 16 3 5 3 20 11
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Với đặc thù hoạt động khác biệt so với các công ty khác, công ty quốc tế Dana
cen chỉ sử dụng nhân sự cốt lõi, nắm và triển khai các công việc chính của bộ máy.
Khi có các chương trình, dự án mới sử dụng lượng cộng tác viên lớn ở bên ngoài. Đây
là hướng đi về nhân sự khá mới ở Đà Nẵng hiện nay các công đã và đang sử dụng đặc
thù này chỉ có ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, và nước ngoài.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
41
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Qua bảng tình hình nhân sự của công ty từ năm 2013 – 2015 cho ta thấy đội ngũ
nhân viên của công ty có trình độ văn hóa tương đối cao chủ yếu là tốt nghiệp đại học
và cao đẳng, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc sử dụng công nghệ thông tin, áp
dụng vào trong việc truyền thông trực tuyến.
Điều này chứng tỏ rằng số lượng nhân viên ít chưa hẳn đã ảnh hưởng đếnchất
lượng doanh nghiệp. với đội ngũ lãnh đạo lẫn nhân viên được đào tào chuyên nghiệp,
được tiếp cận với các giá trị văn hóa, tư tưởng mới cũng như sức trẻ, công ty đã dẫn
định được là một trong những doanh nghiệp mới có sức vươn lên rất mạnh so với đối
thủ cạnh tranh.
2.4.1.3 Tài chính
Tài chính là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông trực tuyến của công
ty, bởi nếu một công ty có nguồn tài chính không lớn sẽ gặp khó khăn rất nhiều trong
quá trình đưa hình ảnh doanh nghiệp đến với khách hàng. Công ty quốc tế Danace
được đánh giá là công ty có tình hình tài chính ổn định, chính vì vậy công ty đầu tư
khá nhiều vào hoạt động truyền thông trực tuyến, nhất là thực hiện những công việc
như thiết kế website, quảng cáo banner,….
2.4.1.4 Cạnh tranh và xu thế
Trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay, một doanh nghiệp không làm mới mình
thì coi như doanh nghiệp đó đã chết đi một nữa, bởi vì những đối thủ cạnh tranh của
mình đang ngày càng hoàn thiện và tân tiến hơn, họ sử dụng mọi cách, áp dụng công
nghệ mới nhất để thu hút khách hàng. Chính vì vậy việc thực hiện những công cụ
truyền thông trực tuyến là điều cần thiết mà các công ty cần phải thực hiện để không
đánh mất mình. Những đối thủ của công ty quốc tế Danacen hiện đang cố gắng khai
thác công cụ truyền thông trực tuyến, đặc biệt là Gala Việt, VietArt. Bởi vậy nên công
ty quốc tế Danacen cũng phải thường xuyên thực hiện các hoạt động truyền thông trực
tuyến nhằm thu hút khách hàng.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
42
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
2.4.2 Phân tích thực trạng truyền thông trên internet tại công ty
2.4.2.1. Thiết kế và phát triển website
Hình 2.3 Giao diện trang web
Website của Hãng truyền thông Dana Media Việt Nam – Công ty TNHH Quốc
Tế Danacen được ra đời vào năm 2009 với địa chỉ: www.Danacen.net
Ngôn ngữ thiết kế: Website được thiết kế với ngôn ngữ lậptrình PHP và JAVA
SCRIPT. Đây là ngôn ngữ được sử dụng thiết kế website phổ biến nhất hiện nay.
Phần mềm quản lý: Trong ứng dụng ngôn ngữ lập trình trên, công ty sử dụng hệ
quản trị cơ sở dữ liệu MySQL để quản lý cơ sở dự liệu cho website.
Chức năng : giới thiệu các lĩnh vực hoạt động của Hãng truyền thông DanaMedia
Việt Nam – Công ty Quốc tế Danacen. Các module được chia nhỏ để dễ dàng quản lý.
Thông qua website này, khách viếng thăm có thể gửi ý kiến liên hệ với người quản trị.
Có thể tìm thấy website của công ty trên các công cụ tìm kiếm như:
http://www.google.com.vn hay http://www.yahoo.com.
Có thể mô tả bố cục của website như sau:
+ Các thông tin liên quan đến dản phẩm/ dịch vụ được đặt ở vị trí quan trọng và
đem lại hiệu quả cao.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
43
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Hình 2.4 Bố cục thông tin sản phẩm/dịch vụ
+ Thông tin dịch vụ bán hàng/ hỗ trợ khách hàng, thông tin thanh toán được đặt ở
vị trí ít quan trọng nhưng bố trí ở điểm dễ chú ý, đồng thời không chiếm nhiều diện
tích của website, được sử dụng hiệu quả.
Hình 2.5 Bố cục thông tin dịch vụ bán hàng/ hỗ trợ khách hàng
+ Tầm nhìn, sứ mệnh, giới thiệu về công ty được trình bày trong mục Giới thiệu,
được đặt ở vị trí kém quan trọng, vì công ty cho rằng phần này ít quan trọng, chiếm ít
diện tích nhưng đem lại hiệu quả cao.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
44
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Hình 2.6 Bố cục tầm nhìn, sứ mệnh, giới thiệu công ty
Việc sở hữu một tên miền khá dễ nhớ và quen thuộc www.Danacen.net . công ty
quốc tế Danacen đã để lại dấu ấn trong tâm trí khách hàng – đây là điểm mạnh nổi trội
trong việc thiết kế và phát triển website của công ty. Trên website cung cấp đầy đủ
những thông tin về danh mục sản phẩm, dịch vụ, thông tin hỗ trợ khách hàng, tuyển
dụng,…. Điều này tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng khi muốn tìm hiểu thông tin
của doanh nghiệp.
Ngoài ra, Website còn được minh họa bởi nhiều hình ảnh khác nhau liên quan
đến từng danh mục hay chủ đề, điều này tạo ra sự chuyên nghiệp, tránh cho khách
hàng cảm thấy nhàm chán trong việc chỉ sử dụng chữ viết để thiết kế website.
+ Seomoz
Hình 2.7 Chỉ số PA, DA
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
45
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Theo sự đánh giá chỉ số PA, DA của SEOMOZ thì website của công ty đạt chỉ số
PA = 26, DA= 11. Đây là chỉ số chỉ nằm ở mức độ trung bình, tức là độ mạnh và độ uy
tín của website còn ở mức trung bình.
+ W3c
Hình 2.8 Công cụ W3C
Theo tiêu chuẩn đánh giá W3C thì website chứa 2 warning và 12 error. Điều này
chứng tỏ website chưa thực hiện đúng theo tiêu chuẩn W3C.
+ Woorank
Hình 2.9 Công cụ WOORANK
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
46
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Theo đánh giá của WOORANK thì website của công ty quốc tế Danacen đạt
được 45.4 điểm, đây là một điểm số mà nhiều website đang mơ ước, theo tiêu chuẩn
thì số điểm này nếu đạt trên 45 thì đây là một website được xây dựng khá tốt và bền
vững. Qua những thông số như từ khóa ngắn gọn, dễ liên kết với các mục trong trang
web, kích thước font chữ dễ nhìn, trình duyệt web an toàn, liên kết tố với các trang
mạng xã hội,…. Đây là những điểm giúp công ty nhận được sự quan tâm và thu hút
khách hàng. Bên cạnh đó, WOORANK còn cho biết website đã mắc phải những nhược
điểm như : thiếu liên kết đến trang Google+, thiếu sơ đồ trang web XML, không có
blog,…. Vì vậy công ty cần khắc phục ngay những yếu điểm này để nâng cao chất
lượng, uy tín của website cũng như để thu hút khách hàng.
+ Google pagespeed insights
- Thiết bị di động
Hình 2.10 Chỉ số trên thiết bị di động
Theo đánh giá của tiêu chuẩn GOOGLE PAGESPEED INSIGHTS ở phần thiết
bị di động thì website có số điểm 76/100 đây là điểm số nằm ở mức tốt. Website cần
khắc phục những nhược điểm như: loại bỏ JavaScript và CSS chặn hiển thị trong nội
dung trong màn hình đầu tiên. Xem xét và khắc phục những điểm như: Nâng cao lưu
vào bộ nhớ cache trong trình duyệt, Tối ưu hóa hình ảnh, Định kích thước nội dung
phù hợp với chế độ xem.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
47
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
- Thiết bị máy tính để bàn
Hình 2.11 Chỉ số trên máy tính để bàn
Ở phần thiết bị máy tính để bàn thì website đạt số điểm là 90/100, đây là số điểm
được đánh giá ở mức xuất sắc. Công ty nên duy trì và phát huy những ưu điểm mình
đang có. Bên cạnh đó cũng nên xem xét và khắc phục một số nhược điểm như sau:
Loại bỏ JavaScript và CSS chặn hiển thị trong nội dung trong màn hình đầu tiên, Nâng
cao lưu vào bộ nhớ cache trong trình duyệt, Tối ưu hóa hình ảnh. Để website có thể
chạy một cách nhanh nhất trên máy tính để bàn.
2.4.2.2. Marketing lan truyền
Hiện tại công ty chưa có trang facebook, chỉ sử dụng các diễn đàn. Những diễn
đàn mà công ty tham gia viết bài như http://www.doanhnhangioi.com/ ,
http://conduongdoanhnhan.vn/ ,…
Bảng 2.6 Diễn đàn công ty đang tham gia
Diễn đàn PA DA
http://conduongdoanhnhan.vn/ 26 15
http://www.doanhnhangioi.com/ 1 13
http://doanhnghiepuytin.vn/ 1 21
Trong tất cả các diễn đàn thì diễn đàn http://conduongdoanhnhan.vn/ là diễn đàn
được đánh giá cao và uy tín nhất. Diễn đàn này có chỉ số PA là 26, DA là 15, website
được sự tin tưởng, tương tác của rất nhiều đối tượng. Chính vì vậy, đây là một cơ hội
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
48
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
để công ty đăng bài viết về thông tin của công ty, tung ra các dịch vụ mới,… để khách
hàng tham khảo và lựa chọn.
2.4.2.3. Marketing liên kết
Với việc đẩy mạnh marketing liên kết qua những trang web như www.aha.vn,
www.trangvang.biz, www.yellowpages.vnnn.vn,... chính là sự lựa chọn đúng đắn bởi
sự an toàn, nhanh chóng, hiệu quả, tự động hóa và đặc biệt là thứ hạng website của
công ty trên Google gia tăng liên tục nhờ vào lượng backlink hiệu quả từ chương trình
Affiliate marketing.
Hình 2.12 Marketing liên kết qua website www.yellowpages.vnnn.vn
Hình 2.13 Marketing liên kết qua website www.trangvang.biz
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
49
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
2.4.2.4. Search Engine Optimization (SEO)
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm ( SEO) là một trong những công cụ mà những
doanh nghiệp thực hiện marketing online rất quan tâm, bởi vì khi một người nào đó sử
dụng công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… để tìm kiếm một vấn đề nào đó
họ thường quan tâm đến những kết quả hiển thị ở đầu trang hơn là cuối trang. Chính vì
vậy, nếu website của công ty hiển thị ở đầu trang tìm kiếm sẽ có khả năng tiếp cận
nhiều nguồn khách hàng hơn. Do đó, các doanh nghiệp hiện nay đang đua nhau để
giành vị trí hiển thị trên trang đầu của một công cụ tìm kiếm, để thực hiện điều này họ
cần phải sử dụng những thủ thuật như: thêm mô tả cho trang web, sử dụng từ khóa cho
trang web,….
Hình 2.14 Công cụ kiểm tra từ khóa SEO
Dưới đây là chỉ số KEI của từ khóa mà công ty đã sử dụng:
Bảng 2.7 Chỉ số KEI
STT Key Words Search Competitive Kei
DANACEN INTERNATIONAL - Công ty 1 30 6 150 Quốc tế Danacen
2 Nhận diện thương hiệu 720 21800 24
3 tổ chức sự kiện 3600 171000 76
4 sản xuất phim 90 21400 0
5 báo chí và truyền trình 880 223 3473
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
50
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
6 Dana Media 1 30 624
7 Team building & Travel MICE 504 110 24
8 HomeStay 49500 1010000 2426
9 Tổ chức lễ hội 16900 0 30
10 Hãng Truyền Thông Dana Media 448448 5100 58
11 Công ty Quốc tế Danacen 30 39 23
su kien da nang 12 50 84 30
cong ty to chuc su kien 13 720 722 718
to chuc su kien tai da nang 14 10 8 13
cong ty truyen thong 15 210 509 87
su kien 16 8100 181000 362
ho so su kien 17 10 4 25
cong ty quang cao 18 720 2550 203
19 mẫu quảng cáo 140 6350 3
bảng hiệu quảng cáo 20 720 12500 41
phim quảng cáo 21 1900 27400 132
cong ty quảng cáo 22 20 9 44
các hình thức quảng 23 260 525 129
24 Tochucsukien 90 624 13
sự kiện đà Nẵng 25 110 1020 12
tổ chức sự kiện đà nẵng 26 50 199 13
to chuc su kien van hoa 27 390 7 21729
to chuc su kien le hoi 28 3600 3 4320000
to chuc chuong trinh ca nhac 30 390 27 5633
chuong trinh thoi trang 31 20 180 2
thoi trang da nang 32 110 497 24
nguoi mau da nang 33 10 6 17
pg da nang 34 30 4 225
cung cap pg 35 390 608 250
cung cap nguoi mau 36 40 138 12
du thuyen da nang 38 50 43 58
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
51
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
10 105 1 39 du lich dong que
10 65 2 40 hang phim da nang
41 Hãng Phim Đà Nẵng 1900 57302 63
70 565 9 42 du lich le hoi
50 1 2500 44 sang tao su kien
50 10 250 45 Công ty Tổ chức sự kiện Đà Nẵng
20 22 18 46 Dana Media Đà Nẵng
8100 65610000 1 47 Dana Media Viet Nam
110000 562000000 22 48 Events
50 136 18 49 dao tao nguoi mau
390 1 152100 50 dao tao pg
170 1130 26 52 chay chuong trinh
30 61 15 53 nguoi dep da nang
30 817 1 54 Quan hệ cộng đồng
27100 64200 11439 55 thiet ke web
170 340 85 56 thiet ke website da nang
1000 608 1645 57 thiet kế web đà nẵng
2928 12100 50000 58 tour du lich
3600 969 13375 59 tour du lich da nang
140 9 2178 60 cong ty du lich da nang
320 283 362 61 hướng dẫn du lịch đà nẵng
70 3 1633 62 khu du lich o da nang
Như vậy, dựa vào bảng trên ta thấy công ty đã sử dụng rất nhiều từ khóa, nhưng
những từ khóa được cho là hiệu quả nhất đó là Dana Media Viet Nam, to chuc su kien
le hoi, Hãng Truyền Thông Dana Media với chỉ số KEI rất cao lần lượt là 65610000,
4320000, 448448.
2.4.2.5. Quảng cáo trên internet
Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin như ngày nay, internet là một công
cụ không thể thiếu trong việc quảng cáo sản phẩm dich vụ. Nhận thức được tầm quan
trọng đó, công ty đã sử dụng công cụ này để đưa thông tin các chương trình khuyến
mãi, các dịch vụ mới của công ty mình để dăng lên website www.Danacen.net
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
52
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
2.4.2.6. Email marketing
Công ty quốc tế Danace sử dụng email marketing với mục đích bán hàng, quảng
bá thương hiệu, xây dựng kênh thông tin để chăm sóc khách hàng hiện tại và tìm kiếm
khách hàng tiềm năng, quảng cáo chương trình khuyến mãi, giới thiệu và ra mắt sản
phẩm mới. Tuy nhiên, ở bước xây dựng danh sách khách hàng chưa đảm bảo sự khoa
học bởi công ty chỉ thu thập duy nhất thông tin về địa chỉ email của người nhận mà
chưa có thêm một số thông tin cá nhân của khách hàng như tên, số điện thoại,… dẫn
đến việc lạm dụng email để spam người nhận quá mức mà chưa có sự cá nhân hóa
email marketing đến từng khách hàng.
Hình 2.15 Email công ty gửi đến khách hàng
2.4.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động truyền thông trên internet của công
ty quốc tế Danacen
Qua đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông trên internet của công ty quốc tế
Danacen, ta thấy công ty đã và đang xây dựng website nhìn chung rất tốt, cần hoàn
thiện thêm về chỉ số uy tín và độ mạnh của website. Công ty đã sử dụng rất nhiều từ
khóa trong suốt 7 năm hoạt động và sử dụng từ khóa một cách hiệu quả, trong thời
gian tới công ty nên thay đổi một số từ khóa mới để xây dựng hình ảnh mới về công ty
đối với khách hàng. Công ty nên tìm kiếm một số diễn đàn uy tín để đăng bài, ngoài ra
cần xem xét việc xây dựng hình ảnh công ty qua Facebook để việc truyền thông tin trở
nên rộng rãi hơn.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
53
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG
TRÊN INTERNET CHO CÔNG TY DANACEN ĐÀ NẴNG
3.1 Cở sở đề xuất giải pháp
3.1.1 Căn cứ vào định hướng phát triển của công ty
Mục tiêu chiến lược của công ty trong giai đoạn 2015 đến năm 2020, chính sách
xây dựng một công ty có kinh tế hùng mạnh, đa dạng về sản phẩm, hoạt động năng
động, uy tín rộng khắp, áp dụng công nghệ hiện đại. với một lộ trình đã được vạch ra,
công ty quốc tế Danacen, chú trọng đến việc:
+ Xây dựng một công ty có kinh tế hùng mạnh, đa dạng về sản phẩm: công ty
quốc tế Danacen hướng tới không chỉ là thiết kế website mà còn hướng tới là doanh
nghiệp truyền thông uy tín.
+ Đưa hình ảnh của công ty đến gần hơn với khách hàng
+ Mở rộng khách hàng mục tiêu sang các dpanh nghiệp mới thành lập, vừa và nỏ.
3.1.2 Căn cứ vào thực trạng truyền thông trên internet tại công ty
Qua phân tích tình hình truyền thông trên internet website của công ty ta thấy
công cụ được sử dụng nhiều nhất, thường xuyên cập nhật và truyền tải những chương
trình mới nhất, đưa hình ảnh hấp dẫn của công ty chỉ có trên website của công ty. Các
công cụ truyền thông khác công ty chưa sử dụng triệt để, công ty chưa sử dụng
Facebook để quảng cáo, tri ân khách hàng nhằm tạo dựng mối quan hệ lâu dài. Công
ty chưa thực hiện quảng cáo trên các công cụ như google adword, banner,… Do đó,
công ty cần chú ý và sửa đổi những sai sót của mình trong hoạt động truyền thông.
Bên cạnh đó, công ty cần đưa ra nhiều chương trình, hoạt động , sự kiện thu hút khách
hàng bằng sự độc đáo, hấp dẫn nhiều hơn nữa.
3.2 Xây dựng chương trình truyền thông trên internet
3.2.1 Xác định mục tiêu truyền thông
Mục tiêu của hoạt động truyền thông là đưa hình ảnh công ty đến gần hơn với
công chúng, tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng hơn qua môi trường Internet.
Chương trình truyền thông sẽ giới thiệu dịch vụ “Giải pháp hỗ trợ cho doanh nghiệp”
(còn gọi là giải pháp 3 trong 1) đến với nhiều đối tượng khách hàng mới, đặc biệt là
những doanh nghiệp mới thành lập, vừa và nhỏ.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
54
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
3.2.2 Đối tượng truyền thông
Đối với những dịch vụ thương mại điện tử, công nghệ cao như công ty quốc tế
Danacen mang lại thì hầu hết mọi cá nhân, tổ chức hiện nay đều có nhu cầu cần đến,
nhất là trong xã hội đang theo đuổi xu hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Nhưng
điều này không đồng nghĩa với việc khách hàng mục tiêu mà công ty nhắm đến là tất
cả mọi người, vì như thế là quá chung và bao quát một thị trường quá rộng, chưa chắc
là sẽ thu được lợi nhuận cao mà chi phí quảng cáo bỏ ra là quá lớn. Vì vậy, cần phải
xác định rõ ràng những đối tượng khách hàng mục tiêu mà chúng ta cần hướng tới, để
từ đó có thể cung cấp cho họ những dịch vụ tốt nhất, đúng theo yêu cầu của khách
hàng.
Đối tượng truyền thông của công ty là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, những
doanh nghiệp mới thành lập tại thành phố Đà Nẵng. Hầu hết những đối tượng này là
những doanh nghiệp mới thành lập, hoặc thành lập lâu nhưng chưa có trang web
chính, họ có nhu cầu muốn thành lập trang web cho công ty, muốn tìm chọn đối
tác,….
3.2.3 Thông điệp truyền thông
Đây là một bước quan trọng vì nó quyết định cơ bản đến sức hấp dẫn, mức độ thu
hút và thuyết phục khách hàng. Mà những điều này sẽ là cơ sở cho việc hình thành thái
độ cũng như hành vi cũng như hành vi của khách hàng trong việc có lựa chọn hay tiêu
dùng sản phẩm của công ty hay không.
Để gặt hái được thành công khi đã có mối quan hệ mật thiết với các khách hàng
trên thị trường hiện nay thì công ty đã không ngừng cố gắng tập trung vào thương hiệu
của công ty mình. Chính vì vậy công ty quốc tế Danacen nên xây dựng hình ảnh cho
chương trình hỗ trợ doanh nhân Đà Nẵng, là một chương trình mà khi các doanh nhân,
doanh nghiệp đến với nó sẽ: “ Tôn vinh giá trị-Nâng bước thành công”. Chương trình
này mang tính số hóa cao, khi đến với chương trình này của công ty quốc tế Danacen
thì giá trị của doanh nghiệp sẽ được nâng lên một tầm cao mới. Thông điệp này cũng
là sự có mặt của những dịch vụ của công ty quốc tế Danacen đã góp phần vào những
thành trong việc kinh doanh của khách hàng, tổ chức, ngày càng giúp công ty đạt
nhiều thành công trên thương trường.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
55
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
3.2.4 Chiến lược tiếp cận
Công ty sẽ tiếp cận khách hàng mới theo mô hình người tiêu dùng trên internet
AISAS
Hình 3.1 Mô hình AISAS
+ Attention ( chú ý): Đầu tiên, người dùng phải chú ý đến đối tượng. qua việc
sử dụng các công cụ trên internet như: đăng bài PR, forum seeding, viral marketing,…
+ Interest ( quan tâm): Khi người dùng đã chú ý, hãy khiến họ cảm thấy thích
thú hoặc quan tâm. Ví dụ, một cô ca sĩ tạo scandal để tràn ngập trên các báo thì người
đọc sẽ “quan tâm” chứ không “thích thú”. 2 bước đầu tiên này trong mô hình AISAS
được gộp chung lại là bước tạo sự quan tâm đối với người dùng. Thông thường sẽ sử
dụng công cụ như Facebook, google+, youtube,…
+ Search ( tìm kiếm): Đây là 1 bước mới hiện nay, thường không được nhắc đến
trong những mô hình cũ trước đó. Sau khi người dùng quan tâm đến đối tượng, họ sẽ
có nhu cầu đi tìm kiếm thêm thông tin về đối tượng đó. Thông thường người dùng sẽ
sử dụng công cụ tìm kiếm như Google, hoặc một số cách khác như hỏi bạn bè, đồng
nghiệp, sử dụng Facebook,… Search là 1 bước rất quan trọng. Nó đứng ngay giữa mô
hình AISAS, trước Action và liên quan trực tiếp đến chứ S cuối cùng – Share. Đây
cũng là bước bạn bắt buộc phải làm thật tốt, và nó cũng cạnh tranh rất dữ dội trong
một lĩnh vực tên là SEO.
Kết quả của phần search này, họ sẽ tìm thấy được thông tin cần thiết, hoặc là một
cái tên, một từ khóa, hoặc là một trang web (của chúng ta, hoặc là của… đối thủ!)
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
56
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
+ Action ( hành động): Sau khi người dùng tìm thấy thông tin trong 1 trang
web, họ sẽ có xu hướng hành động như: mua hàng, xem hàng, đi đến 1 liên kết trên
trang, download phần mềm hoặc… rời bỏ trang. Lúc này là lúc khách hàng tin tưởng
và hành động, họ se tương tác với website, Facebook,…. Muốn người dùng hành động
thế nào, chúng ta phải tìm mọi cách điều hướng hành động của họ qua các CTA (Call-
to-action, lời kêu gọi hành động). Ví dụ:
Muốn họ download thì phải có một cái nút thật to rõ “Download ngay và luôn!”.
Muốn họ mua hàng thì phải “thời gian khuyến mãi chỉ còn 5 phút nữa!”. Muốn họ
nhấp vào liên kết thì phải “Hãy xem chúng tôi giúp bạn kiếm 100 triệu mỗi tháng như
thế nào”…
+ Share ( chia sẻ): Đây là 1 bước rất mới, chỉ xuất hiện với sự ra đồi của Social
Media & Social Network.
Sau khi người dùng đã Action, người ta lại tiếp tục có xu hướng chia sẻ thông tin
cho mọi người. Bước này ở Việt Nam thì giới trẻ làm rất kịch liệt. họ sẽ chia sẻ trên
internet qua các công cụ facebook, youtube, google+ ,….
3.2.5 Lựa chọn kênh truyền thông trên internet
3.2.5.1 Thiết kế và phát triển website
Thực trạng việc thiết kế website của công ty quốc tế Danacen khá tốt và ổn định,
tuy nhiên về phần giao diện website công ty nên thiết kế lại cho hợp lý hơn. Khi truy
cập vào trang chủ website của công ty thì khách hàng không nhìn thấy một sự hướng
dẫn nào để tìm kiếm thông tin về sản phẩm, thông tin về công ty,…. Vì vậy, nên công
ty nên có một dấu mũi tên chỉ đến dòng chữ Danacen trên góc bên phải, hoặc có thể bỏ
đi giao diện này để khi khách hàng truy cập vào trang web của công ty thì có thể vào
được trang chủ có đầy đủ thông tin. Như vậy sẽ thuận tiện hơn, tiết kiệm thời gian hơn
cho khách hàng.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
57
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Hình 3.2 Giao diện trang chủ website công ty
Bên cạnh đó, công ty cần khắc phục một số lỗi theo các công cụ đánh giá
Woorank, W3C, PageSpeed Insight khuyên.
Đầu tiên, theo sự đánh giá của W3C trang web của công ty quốc tế Danacen có
14 lỗi, W3C cũng chỉ ra những lỗi nào mà công ty nên chỉnh sửa. Cho dù công ty có
sử dụng trình duyệt web nào đi chăng nữa thì việc tuân thủ theo những tiêu chuẩn của
W3C cũng là một điều cần thiết, bởi website được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn này
luôn mang đến những sự ổn định lâu dài cho website trên diện rộng và tương thích với
bất kỳ một trình duyệt website nào hiện nay trên thị trường. Hơn nữa, những máy chủ
tìm kiếm đều tìm website thì nguyên tắc này cũng sẽ giúp công ty tối ưu máy chủ tìm
kiếm, giúp cho quá trình tăng thứ hạng cho website của công ty được diễn ra nhanh
chóng.
Hơn nữa , với SEO tốc độ website là một yếu tố để Google xếp hạn tìm kiếm,
và với người dùng, nó quyết định thời gian truy cập, ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ lệ
bounce rate. Vì vậy, các yếu tố ảnh hưởng đến điểm Google PageSpeed tập trung chủ
yếu vào tốc độ thể hiện của một website. Điều này có nghĩa là nếu website của công ty
càng thể hiện cho người dùng xem càng nhanh thì chất lượng của website công ty sẽ
càng cao. Sau đây là những đề xuất khắc phục của Google PageSpeed Insights:
+ Giảm bớt JavaScript, giảm bớt CSS, giảm bớt HTML: Đồng nghĩa với việc
công ty phải giảm tối đa các plugin, các plugin thường sẽ add thêm các JavaScript và
CSS riêng của chúng, nếu không thể bỏ bớt được thì gộp tất cả lại thành một file để
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
58
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
giảm thiểu các connect cùng lúc tới máy chủ.
+Tối ưu hóa hình ảnh: Hạn chế về số lượng và kích cỡ hiển thị trên trang chủ
cùng với đó là resize (thay đổi kích thước) hình ảnh để giảm thiểu dung lượng khi tải
trang, công ty có thể sử dụng code trên mạng hoặc resize hình ảnh bằng photoshop sao
cho phù hợp với màn hình hiển thị.
+Bật nén: Nén tài nguyên bằng gzip hoặc giảm số lượng có thể làm giảm số byte
được gửi qua mạng.
+Nâng cao lưu vào bộ nhớ cache trong trình duyệt.
3.2.5.2 . Marketing lan truyền
+ Truyền thông mạng xã hội
Việc thực hiện truyền thông trên mạng xã hội của công ty quốc tế Danacen được
thực hiện tương đối tốt, tuy nhiên, công ty nên tạo một trang Facebook và tạo thêm
những sự kiện để thu hút khách hàng. Facebook là trang mạng xã hội có nhiều người
sử dụng nhất hiện nay, vì vậy nên công ty quốc tế Danacen nên tạo cho mình một
trang Facebook, địa chỉ Facebook của công ty sẽ là https://www.facebook.com/_
pages/Danacen-International-Company. Xây dựng Fanpage Facebook này là cần thiết
cho việc đăng bài về các chương trình, sự kiện của công ty. Việc đăng bài thường
xuyên sẽ do một Admin là nhân viên của công ty quản lý. Những bài đăng của trang
Facebook này sẽ được bình luận, thắc mắc từ phía khách hàng về website, tổ chức sự
kiện, tìm chọn đối tác,….Admin sẽ trả lời phản hồi khách hàng một cách nhanh chóng,
điều này làm tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng lẫn doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, Facebook còn là công cụ để công ty áp dụng vào việc tìm kiếm
khách hàng tiềm năng.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
59
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Hình 3.3 Giao diện tìm kiếm khách hàng tiềm năng trên Facebook
Trước hết cần chuyển Profile sang tiếng anh và truy cập Graph Search chuyển
sang English (US), sử dụng Facebook Graph Search để tìm kiếm khách hàng tiềm
năng. Có thể dùng nhiều câu lệnh khác nhau để tìm kiếm khách hàng như: “these
enterprises from new and established danang” (những doanh nghiệp đến từ đà nẵng và
mới thành lập), “newly established enterprises in Da Nang , no website and looking for
partners select” (doanh nghiệp mới thành lập tại đà nẵng, chưa có website và muốn tìm
chọn đối tác),….
- Youtube
Đăng tải video là việc làm không mất một đồng chi phí nào, có hai video đề xuất
chương trình truyền thông mạng xã hội cho công ty quốc tế Danacen đó là:
● Video 1: Video mô tả cảnh giám đốc của 2 doanh nghiệp đang nói chuyện với
nhau, giám đốc công ty A đã thành đạt, và đã từng thiết kế website tại công ty quốc tế
Danacen. giám đốc công ty B mới thành lập, và đang tìm kiếm công ty chuyên thiết kế
website.
Cảnh 1: Hai giám đốc gặp nhau tình cờ trong hội thảo các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Đà Nẵng
Cảnh 2: Giám đốc công ty B nói về vấn đề công ty mình đang gặp phải: công ty
tôi mới thành lập được 1 năm, chưa có website, chưa có nhiều đối tác làm ăn,…
Cảnh 3:Giám đốc công ty A tư vấn : tôi đã từng thiết kế website ở công ty quốc
tế Danacen, và được rất nhiều lợi ích.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
60
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Cảnh 4: Hiện logo, và dòng chữ giải pháp hỗ trợ doanh ngiệp, sau đó hiện ra các
giải pháp cụ thể.
●Video 2: Video sử dụng hoạt hình 1 người
Cảnh 1: Hoạt hình người sẽ vào google tìm kiếm tên công ty
Cảnh 2: Hoạt hình người truy cập vào trang web công ty
Cảnh 3: Hoạt hình người đọc giải pháp hỗ trợ doanh nhân Đà Nẵng
Cảnh 4: Hiện ra các lợi ích mà giải pháp mang lại
+ Marketing qua diễn đàn
Hiện tại công ty quốc tế Danacen đang đăng bài ở một số diễn đàn như
doanhnhandanang.com, conduongdoanhnhan.vn,…, bên cạnh những diễn đàn này,
công ty nên sử dụng thêm một số diễn đàn về công nghệ, thiết kế website, truyền
thông uy tín khác để đăng bài như:
Bảng 3.1 Diễn đàn và box mà công ty sẽ đăng bài
STT Diễn đàn Box PA DA
1 http://www.vbulletin.com/ hỏi đáp truyền thông 86 83
2 https://www.phpbb.com/ giới truyền thông 84 80
3 https://xenforo.com/ công nghệ mới 82 78
4 https://vozforums.com/ Internet 46 40
5 http://www.ddth.com/forum.php trung tâm giao dịch 43 39
6 http://forum.vietdesigner.net/ thiết kế web 23 45
7 http://forum.idichvuseo.com/ thảo luận chung 1 36
8 http://ithietkeweb.net/ thiết kế web giá rẻ 1 23
9 http://vneconomy.vn/ doanh nghiệp 20 54
Công ty quốc tế Danacen nên chọn 2 nhân viên chuyên môn để phụ trách việc
đăng bài và quản lý các bài đăng trên các diễn đàn này. Nên đăng bài không quá nhiều
diễn đàn vì tránh việc không kịp thời quản lý các bình luận của các cá nhân xấu, như
vậy sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty.
Nội dung đăng bài trên các diễn đàn như sau:
- Topic với nội dung: “ doanh nghiệp bạn mới thành lập, doanh nghiệp bạn
chưa có website – công ty nào chuyên thiết kế website”
Nhân viên quản lý sẽ tạo ra một số tài khoản để dăng bài, nhưng sau đó sẽ bình
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
61
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
luận bằng tài khoản khác nhằm tạo sự tin tưởng cho khách hàng. Sau khi đăng bài với
nội dung: “ doanh nghiệp bạn mới thành lập, doanh nghiệp bạn chưa có trang web –
công ty nào chuyên thiết kế website”, nhân viên bắt đầu vào bình luận như: “doanh
nghiệp tôi thành lập được 2 năm, tôi lựa chọn Danacen là nhà thiết kế website và logo
cho công ty, tôi rất hài lòng”, “doanh nghiệp mình thành lập được 1 năm, mình chọn
công ty thiết kế website … nhưng mình không hài lòng cho lắm”, “Danacen là lựa
chọn chuyên nghiệp”,….Lưu ý phải thường xuyên quản lý Topic đê kịp thời giải quyết
những vấn đề nảy sinh trong diễn đàn. Nhân viên quản lý Topic có thể tạo ra các tranh
luận chính vấn đề mà mình đã khởi xướng và nên tiến hành qua ba giai đoạn:
● Giai đoạn 1: Khởi đầu câu chuyện là những doanh nghiệp mới thành lập,
chưa có website và đang tìm kiếm một công ty thiết kế website chuyên nghiệp.
● Giai đoạn 2: Danacen xuất hiện như một giải pháp tối ưu nhất về thiết kế
website, đồng thời lồng ghép các điểm mạnh của công ty so đối thủ cạnh tranh vào.
● Giai đoạn 3: Tạo ra các đánh giá tích cực về công ty quốc tế Danacen, và có
rất nhiều khách hàng tìm đến với công ty.
- Topic với nội dung: “doanh nghiệp bạn đã sử dụng công nghệ số hóa nào?-
Mức độ hài lòng của bạn”
Cũng tương tự như việc đăng bài ở topic trên, nhân viên quản lý diễn đàn cũng
tạo ra một số tài khoản và bình luận thường xuyên như: “công nghệ số hóa Danacen,
rất hài lòng”, “công nghệ số hóa…., chưa hài lòng vì còn bất cập”, “công nghệ số hóa
của công ty quốc tế Danacen, hoàn toàn hài lòng”,….
Nhân viên quản lý Topic có thể tạo ra các tranh luận chính vấn đề mà mình đã
khởi xướng và nên tiến hành qua ba giai đoạn:
● Giai đoạn 1: Khởi đầu câu chuyện là đưa ra những công nghệ số hóa doanh
nghiệp hiện nay, và những bức xúc về các giải pháp công nghệ ấy.
● Giai đoạn 2: Danacen xuất hiện như một giải pháp công nghệ số hóa cho
doanh nghiệp, đồng thời lồng ghép các bài quảng cáo, nhắc đến các điểm mạnh,
điểm vượt bậc của Danacen so với đối thủ cạnh tranh.
● Giai đoạn 3: Tạo ra các đánh giá tích cực về công ty quốc tế Danacen, và có
rất nhiều khách hàng tìm đến với công ty.
- Topic với nội dung tin về chương trình hỗ trợ công nghệ số hóa gói 3 trong 1
- Topic với nội dung cần sự hỗ trợ: “doanh nghiệp mình mới thành lập, mình
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
62
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
đang cần 1 trang web riêng cho công ty, 1 phần mềm quản lý, logo công
ty,… các bạn biết công ty nào chuyên về mảng này không giúp mình với?”
3.2.5.3 . Search Engine Optimization (SEO)
Qua phân tích chỉ số KEI của 158 từ khóa mà công ty sử dụng, cho thấy, công ty
đã sử dụng từ khóa một cách có hiệu quả. Vì vậy, trong thời gian tới công ty không
cần xây dựng thêm thừ khóa. Nhưng công ty nên xây dựng hệ thống Keyword map,
trong đó bao gồm 2 lĩnh vực thiết kế website và truyền thông, được sử dụng trong 2
giai đoạn. Giai đoạn đầu SEO từ khóa “công ty thiết kế website”, “thiết kế website giá
rẻ”, “thiết kế website đà đẵng” với mục đích giới thiệu cho các doanh nghiệp biết đến
công ty quốc tế Danacen là công ty thiết kế website tốt nhất tại Đà Nẵng. Giai đoạn 2,
SEO từ khóa “công ty truyền thông”, “hãng truyền thông chuyên nghiệp” với mục đích
giới thiệu cho doanh nghiệp biết đến công ty quốc tế Danacen không những thiết kế
website chuyên nghiệp mà còn là công ty truyền thông uy tín.
Dưới đây là bảng đánh giá chỉ số hiệu quả của từ khóa phụ.
Bảng 3.2 Chỉ số KEI của từ khóa phụ
Từ khóa phụ Search Competitive KEI
công ty thiết kế website chuyên nghiệp 320 3010 34.01993
công ty chuyên thiết kế website 20 122 3.278689
thiết kế website giá rẻ tại đà nẵng 50 316 7.911392
thiết kế website giá rẻ chất lượng 80 163 39.2638
công ty thiết kế website tại đà nẵng 20 140 2.857143
những công ty thiết kế website uy tín tại đà nẵng 100 215 46.51163
công ty truyền thông tại đà nẵng 10 3 33.33333
công ty truyền thông giá rẻ 820 53 12686.79
công ty truyền thông giá rẻ tại đà nẵng 390 1 152100
những hãng truyền thông chuyên nghiệp hiện nay 480 210 1097.143
hãng truyền thông chuyên nghiệp tại đà nẵng 250 10 6250
hãng truyền thông nào chuyên nghiệp tại đà nẵng 150 90 250
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
63
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Hình 3.4 Key word map
3.2.5.4 . Quảng cáo trên internet
+ Quảng cáo banner
So với nhiều hình thức quảng cáo thông thường khác, quảng cáo banner mang lại
rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như: quảng bá thương hiệu, thu thập được thông tin
khách hàng ngay lập tức, có được lượng khách hàng tìm năng, có thể liên kết đến
website của công ty,…. Chính vì vậy, quảng cáo banner hiện nay đang là một công cụ
mà những doanh nghiệp lớn ở Việt Nam thường sử dụng, đặc biệt là những đối thủ
cạnh tranh của công ty quốc tế Danacen như công ty Gala Việt, VietArt,….
Như vậy, để tăng cường hơn khả năng nhận biết của công chúng và quảng bá
hình ảnh của công ty quốc tế Danacen thì công ty nên thực hiện quảng cáo banner trên
các website báo điện tử như: dantri.com, news.zing.vn, vì những website này có lượt
view rất cao, có uy tín và đặc biệt là dễ hợp tác trong việc đăng quảng cáo banner.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
64
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Hình 3.5 Banner mà công ty sẽ sử dụng để quảng cáo trên báo điện tử
+ Quảng cáo qua Google Adwords
Để khách hàng dễ dàng nhìn thấy được thông tin website của công ty trên công
cụ tìm kiếm Google, công ty quốc tế Danacen nên sử dụng quảng cáo qua Google
Adwords. Để thực hiện việc quảng cáo này, công ty cần liên hệ với công ty quảng cáo
Adwords Việt Nam. Sau đó cung cấp cho công ty này một số thông tin như: địa chỉ
website của công ty, từ khóa công ty muốn SEO, vị trí muốn hiển thị.
Giá quảng cáo của công ty Adwords Việt Nam trọn gói là 4.300.000VNĐ/ tháng.
Gói này không giới hạn lần click và số lần hiển thị website, số từ khóa tìm kiếm là 7-9
từ.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
65
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
3.2.5.5 . Email marketing
Để thực hiện tốt việc Email Marketing, công ty cần phải biết được chính xác
Email của khách hàng và khi gửi mail thư của công ty không nằm trong mục thư rác.
Đầu tiên công ty phải cho khách hàng điền vào mẫu lấy thông tin thông qua
Google biểu mẫu: docs.google.com. Công ty phải tạo một sự kiện hay một chương
trình khuyến mãi để thu hút khách hàng điền thông tin bao gồm cả địa chỉ Email
Quy trình lấy thông tin Email và gửi Email cho khách hàng như sau:
Công ty tạo ra chương trình để thu hút khách hàng: “ Giải pháp hỗ trợ doanh
nghiệp”. Để khách hàng biết được chương trình này công ty phải đăng hình ảnh,
banner lên trang Facebook và website công ty với tựa đề kêu gọi, mời họ tham gia vào
chương trình này: “Nhanh tay điền vào mẫu dưới đây để nhận được những giải pháp
số hóa cho doanh nghiệp”, “Đăng ký ngay hôm nay để nhận được những giải pháp hỗ
trợ tốt nhất cho doanh nghiệp bạn”,….
Sau khi khách hàng truy cập: https://docs.google.com/forms khách hàng sẽ nhìn
thấy giao diện dưới đây:
Hình 3.6 Biểu mẫu để khách hàng điền thông tin tham gia chương trình
Khi khách hàng điền đầy đủ thông tin, công ty có thể xem thông tin khách hàng
bằng cách truy cập vào Drive.google.com .
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
66
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Hình 3.7 Thông tin khách hàng được cập nhật
Sau đó sử dụng công cụ formMule – Email Merge Utility và gửi thư cho khách
hàng. Công ty gửi đến cho khách hàng cùng một nội dung thư, nhưng khi đến Email
của khách hàng nào sẽ hiện ra tên khách hàng đó. Điều này làm cho khách hàng cảm
thấy được quan tâm và không bị phiền phức như các loại thư rác khác.
Hình 3.8 Giao diện công cụ formMule – Email Merge Utility
Nội dung thư:
“Xin chào Trần hoàng!
Lời đầu tiên tổ chức chúng tôi xin chân thành cảm ơn Trần hoàng đã dành thời
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
67
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
gian quan tâm và đăng ký để nhận giải pháp hỗ trợ từ chúng tôi.
Trong thời gian tới bên tổ chức chúng tôi có thực hiện dự án hỗ trợ doanh nhân Đà
nẵng.
Đơn vị được hỗ trợ: TNHH HUY HOÀNG
Doanh nhân được hỗ trợ: Trần hoàng
Giải pháp được hỗ trợ:
1. Giải pháp số hóa doanh nghiệp ( Công nghệ thông tin – Thương mại điện tử)
còn gọi là giải pháp 3 trong 1
- Tặng miễn phí 1 website ( chạy trên mọi hệ điều hành)
- Tặng 1 phần mềm quảng trị doanh nghiệp
- Tặng hệ thống email doanh nghiệp
2. Quảng bá truyền thông thương hiệu
- Nhận diện thương hiệu ( miễn phí logo, slogan)
- Đăng tải và quảng bá thông tin doanh nghiệp trên các trang mạng chính
thống
như http://doanhnhandanang.com/ ,http://conduongdoanhnhan.vn/ , http://w
ww.doanhnhangioi.com/
- Viết bài PR về cuộc đời và sự nghiệp của mỗi doanh nhân, giới thiệu về
thông tin sản phẩm, lĩnh vực hoạt động.
3. Tìm chọn đối tác
- Xúc tiến liên kết các các doanh nghiệp với nhau.
- Xúc tiến quá trình tìm chọn đối tác, mở rộng thị trường, kênh phân phối
trên toàn lãnh thổ.
- Tư vấn triển khai các dịch vụ marketing chuyên sâu.
Phí khởi tạo và duy trì là 980.000 VND, bao gồm :
- Phí duy trì tên miền 280.000 VND
- Phí lưu trữ 400.000 VND
- Phí duy trì hệ thống 300.000 VND
Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi qua:
website http://doanhnhandanang.com/, hoặc qua số điện thoại 1900588882”
Khách hàng sẽ nhận được email của công ty và thư này sẽ nằm trong hộp thư đến
chứ không phải trong mục spam.
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
68
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
Hình 3.9 Thư khách hàng nhận được trong hộp thư đến
Những lần sau đó, công ty có thể sử dụng email này để gửi tới khách hàng những
thông tin về chương trình khuyến mãi, chương trình giảm giá, các dịch vụ mới của
công ty. Điều này đem lại rất nhiều hiệu quả cho công ty, góp phần tiết kiệm thời gian
và chi phí cho công ty.
3.2.6 Dự kiến ngân sách
Bảng 3.3 Dự kiến ngân sách
ĐVT: Triệu Việt Nam Đồng
STT Danh mục Thành tiền Ghi chú
1 Web design 2.500.000 Chi phí sửa lỗi và phân bổ lại bố cục website.
2 SEO 15.000.000 Chi phí 01 lần SEO là 7.500.000
3 Forum seeding 18.000.000 02 người quản lý Forum
4 Quay video 4.000.000 Video 1,Thuê công ty chuyên quảng cáo.
6.000.000 Video 2, thuê công ty thiết kế quảng cáo bằng
thiết kế đồ họa.
5 Email marketing 0
6 Đăng banner
218.000.000 /4 tuần Dantri.com.vn đăng banner kích thước 468x90px, vị trí Top Banner, 70.000/1 tuần
News.zing.vn đăng banner kích thước 300x250px, vị trí Right Banner 1, 39 triệu/1 tuần
7 Quảng cáo trên 112.900.000 Chi phí 1 tháng 4.300.000, thực hiện bởi công
Google Adword /3 tháng ty Google Adword Việt Nam
TỔNG 376.400.000
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
69
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
3.2.7 Kế hoạch thực hiện
Bảng 3.4 Kế hoạch thực hiện
Tháng 08 Tháng 09
Tháng 07 T1 T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4
Web design
SEO Forum
Sắp xếp lại bố cục trang chủ. Chỉnh sửa lại các lỗi mà W3C và Google PageSpeed Insights đã chỉ ra. SEO từ khóa Topic 1, đăng trên website thietkewweb.net và forum.vietdesigner.net Topic 2, đăng trên website forum.idichvuseo.com và vneconomy.vn Topic 3, đăng trên website vbulletin.com và phpbb.com Topic 4, đăng trên website xenforo.com, vozforums.com và ddth.com
Face book
Quảng cáo trực tuyến
Youtube Video 1 Video 2 Đăng phiếu đăng ký nhận chương trình hỗ trợ doanh nhân Đà Nẵng Quảng cáo banner Quảng cáo trên Goodle Adwords Gửi thư cho khách hàng
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
70
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
3.2.8 Đo lường và kiểm tra
Bảng 3.5 Đo lường và kiểm tra
Hình thức Tiêu chí đánh giá Công cụ đo lường
- Số lượt like (thích) trang
- Số người tương tác với trang mỗi
ngày www.buddymedia.com
- Số lượt bình luận http://analytics.postrank.com Facebook - Số lượt thích mỗi bài viết www.facebook.com/lexicon
- Độ tích cực của các bình luận http://bit.ly
- Độ tương tác giữa các thành viên và
Admin
- Đọ hiệu quả của từng topic
- Số lượng người xem topic http://boardreader.com
Forum - Số lượng topic đăng mỗi ngày www.cocomment.com
seeding - Số lượng bình luận trong mỗi topic www.google.com/alerts
- Số lượng người phản ứng tích cực www.google.com/analytics
trong topic
- Thứ hạng hiển thị trang web trên www.google.com.vn Google http://ranking.helu.vn/ SEO - Độ hiệu quả của từ khóa http://smallseotools.com/keyw - Lượng click vào trang web từ ord-position/ Google
Bố trí trang chủ theo thói quen http://validator.w3.org
người xem, được W3C và Google https://developers.google.com/ Web design PageSpeed Insights đánh giá cao. speed/pagespeed/insights/
www.woorank.com
- Số lượng người nhận thư Email - Số lượng người tương tác ngược lại
Quảng cáo - Số lượng người click vào quảng cáo
trực tuyến - Hành động sao khi click
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
71
Xây dựng chương trình truyền thông trên internet cho công ty quốc tế Danacen
KẾT LUẬN
Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp đều đưa hoạt động kinh doanh lên mạng
internet giúp doanh nghiệp có thể xuất hiện trước hàng triệu người lướt web tại cùng
một thời điểm một cách nhanh chóng. Bên cạnh đó, đây cũng là phương tiện chia sẻ
truyền tải thông điệp dễ dàng và đơn giản chỉ trong vài tích tắc. Cùng với sự phát triển
không ngừng nghĩ của thế giới internet dẫn đến việc ngày càng nhiều người tìm kiếm
thông tin doanh nghiệp qua mạng internet đã cho thấy sự thay đổi thói quen của người
tiêu dùng, và việc sử dụng internet để tìm kiếm thông tin sản phẩm để mua trực tuyến
đã phổ biến hơn rất nhiều trong thời điểm hiện nay.
Hơn nữa, truyền thông online được xem là một trong các công cụ hữu hiệu để tìm
hiểu và nghiên cứu khách hàng, marketing và quảng bá hình ảnh doanh nghiệp một
cách mạnh mẽ. Bởi lẽ, nó giúp doanh nghiệp xác định chính xác đối tượng mục tiêu
mà họ nhắm đến với chi phí tiết kiệm tối đa, cùng với độ bao phủ rộng lớn đến hàng
triệu người trên cả nước với tốc độ lan truyền nhanh nhất, không giới hạn về địa lý,
hơn nữa nó cho phép doanh nghiệp có thể xây dựng, phát triển số lượng khách hàng
trung thành một cách dễ dàng khi nhu cầu của từng cá nhân được đáp ứng gần như
tuyệt đối, việc tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng diễn ra một cách nhanh
chóng và tiện lợi, và việc quảng bá thương hiệu cũng mạnh mẽ hơn, giúp cho doanh
nghiệp chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng,… Đó là những lý do vì sao truyền
thông online là một trong những chiến lược quan trọng nhất giúp doanh nghiệp có thể
dễ dàng tiếp cận với khách hàng và nâng cao sự cạnh tranh của doanh nghiệp.
Sự xuất hiện của internet đã mở ra một làn sóng marketing mới và đang trở thành
một miếng bánh béo bở cho cho các doanh nghiệp, vì vậy công ty quốc tế Danacen cần
phải bắt nhịp với xu hướng này bằng việc xây dựng các chương trình truyền thông
online bài bản nhằm khai thác tối đa hiệu quả của các công cụ, mang lại những trải
nghiệm mua sắm mới cho người tiêu dùng, đặc biệt là nâng cao sự hài lòng và mang
lại nhiều giá trị hơn cho người tiêu dùng.
Do kiến thức và trình độ nghiên cứu còn nhiều hạn chế, hơn nữa việc nghiên cứu,
tìm hiểu tài liệu gặp nhiều khó khăn nên không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô) để đề tài của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Huỳnh Thị Hợp – Lớp: CCMA07A
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TIẾNG VIỆT
[1] Trung Đức (2014), Facebook marketing từ A đến Z, NXB Kim Đồng.
[2] ThS. Huỳnh Bá Thúy Diệu (2009), Giáo trình Tài chính tín dụng, Trường cao đẳng
công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn.
[3] Nguyễn Trung Toàn (2007), Các kỹ năng Marketing trên Internet, Nhà xuất bản
lao động.
[4] ThS. Trương Thị Viên (2016), Giáo trình internet Marketing, Trường cao đẳng
công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn.
2. INTERNET
[5] http://Danacen.net/2015/#trang-chu
[6] http://seotot.vn/
[7] http://thuthuatmarketing.com/
[8] www.vinamos.vn
[9] http://www.vietnamseo.org/
[10]http://vnvic.com/
[11] http://www.123itvn.com/
x
PHỤ LỤC
TÀI SẢN 2014 2015 2013
1
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 25.362.248.104 25.353.108.969 31.497.670.939
I. Tiền và các khoản tương 1.072.944.193 1.022.851.822 558.737.010 đương tiền
1. Tiền mặt 1.072.944.193 1.022.851.822 558.737.010
2. Các khoản tương đương
tiền
II. Các khoản phải thu ngắn 15.137.019.582 11.299.926.390 14.729.432.109 hạn
1. Phải thu khách hàng 12.575.329.982 9.385.411.788 12.382.916.496
2. Trả trước cho người bán 2.451.689.600 1.914.514.602 2.346.515.613
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 110.000.000 0 0
III. Hàng tồn kho 8.503.536.722 11.955.650.151 15.088.399.942
1. Công cụ, dụng cụ 8.503.536.722 11.955.650.151 15.088.399.942
IV. Tài sản ngắn hạn khác 648.747.607 1.074.680.606 1.121.101.878
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 128.084.078 235.171.452 218.448.082
2. Thuế GTGT được khấu trừ 202.895.293 152.488.182 215.618.127
4. Tài sản ngắn hạn khác 317.768.236 587.020.972 687.035.669
B. TSCĐ Và đầu tư tài chính 16.936.714.476 18418.553.688 18.526.007.773
I. Tài sản cố định 13.959.621.906 14.489.704.201 16.645.401.369
1. Tài sản cố định hữu hình 5.733.204.386 5.018.052.121 16.645.401.369
- Nguyên giá 7.878.120.043 7.878.120.043 19.175.359.323
- Giá trị hao mòn lũy kế (2,144,915,657) (2,860,067,922) (2,529,957,954)
II. Tài sản dài hạn khác 2.997.092.570 3.928.849.487 1.880.606.404
1. Chi phí trả trước dài hạn 2.997.092.570 3.928.849.487 1.880.606.404
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270
= 100 + 200) 42.298.962.580 43.771.662.657 50.023.678.712
xi
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 31.101.991.013 32.294.389.052 38.035.108.750
I. Nợ ngắn hạn 24.367.245.012 20.877.421.193 22.154.988.657
1. Vay và nợ ngắn hạn 8.403.262.415 10.117.262.410 6.219.829.340
2. Phải trả người bán 13.423.040.614 8.433.171.834 10.630.458.181
3. Người mua trả tiền trước 2.045.505.240 1.826.577.500 4.862.900.510
4. Thuế và các khoản phải 300.819.890 375.493.360 279.888.606 nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải 194.616.853 124.916.089 161.912.020 nộp ngắn hạn khác
6.734.746.001 11.416.967.859 15.880.120.093 II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại 6,734,746,001 11,416,967,859 15,880,120,093 phải trả
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 11.196.971.567 11.477.273.606 11.988.569.963
I. Vốn chủ sở hữu 11.280.410.270 11.213.111.787 11.796.609.646
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.000.000.000 10.000.000.000 10.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
xii
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa 1.280.410.270 1.213.111.787 1.796.609.646 phân phối
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (83.438.703) 264.161.819 191.960.317
1. Nguồn kinh phí (83.438.703) 264.161.819 191.960.317
2. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 42.298.962.580 43.771.662.658 50.023.678.713 (440 = 300 + 400)
xiii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2016
Giảng viên