intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án về Công nghệ CTM

Chia sẻ: Nguyen Duc Thu Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:57

359
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng , đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất , sửa chữa và sử dụng. chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại, ly hợp; hàm Đặc điểm kết cấu: truyền chuyển động quay hoặc momen...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án về Công nghệ CTM

  1. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t ---------- Đồ án công nghệ CTM Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 1
  2. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Mục lục Lời nói đầu 1 Mục lục 2 Phần 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT Chương 1: Phân tích chức năng_ nhiêm vụ của chi tiết 1.1. Chức năng nhiệm vụ 3 1.2. Phân tích chi tiết 3 1.3. Vật liệu phôi 4 Chương 2: Dạng sản xuất 2.1. Lượng chi tiết gia công 5 2.2. Khối lượng chi tiết 5 2.3. Dạng sản xuất 6 Chương 3: Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi 3.1. Phương pháp chon phôi 7 3.2. Giá thành phôi 8 3.3. Bản vẽ chi tiết lồng phôi 9 Phần 2: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Chương 4: Lập quy trình công nghệ 4.1. Phân tích chuẩn 10 4.2. Lập tiến trình sơ bộ 10 4.3. Tính lượng dư gia công 13 4.4. Tính chế độ cắt 18 Chương5: Tính thời gian cơ bản cho các nguyên công 5.1. Nguyên công 1 34 5.2. Nguyên công 2 35 5.3. Nguyên công 3 35 5.4. Nguyên công 4 37 5.5. Nguyên công 5 40 5.6. Nguyên công 6 41 5.7. Nguyên công 7 43 Phần 3: ĐÒ GÁ Chương 6: Tính toán thiết kế đồ gá 6.1. Tính và thiết kế đồ gá 44 6.2. Thiết kế cơ cấu khác của đồ gá 45 6.3. Tính lực kẹp cần thiết 45 6.4. Tính sai số cho phép 47 6.5. Yêu cầu kỹ thuật cho phép 50 6.6. Bảng kê chi tiết đồ gá 51 Tài liệu tham khảo 53 Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 2
  3. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t LỜI NÓI ĐẦU H iện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng , đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất , sửa chữa và sử dụng. Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững và vận dụng có hiệu quả các phương pháp thiết kế , xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng. Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chương trình đào tạo của ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà ngườ kỹ sư gặp phải khi thiết kế một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí. Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo ,đặc biệt là thầy LƯU VĂN NHANG đã giúp em hoàn thành tốt đồ án môn học này. Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n ! Sinh viªn: NguyÔn §øc Thu Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 3
  4. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t PHẦN 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT Chương 1: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHI TIẾT. 1.1. Chức năng làm việc. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại, ly hợp; hàm Đặc điểm kết cấu: truyền chuyển động quay hoặc momen quay; điều khiển Kết cấu: Phức tạp, nhiều lỗ song song hoặc vuông góc với nhau 1.2. Phân tích chi tiết: Chi tiết cần thiết kế thuộc họ chi tiết dạng càng & chi tiết này có thể sử dụng trong các hộp giảm tốc, các hệ truyền động cơ khí…. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết: Bề mặt làm việc chủ yếu là bề mặt gia công của lỗ nên cần đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau:  Độ không song song giữa đường tâm lỗ A và đường tâm lỗ B là 0.1 mm  Độ vuông góc giữa đường tâm lỗ C và đường tâm lỗ A là 0.1 mm Một số nét công nghệ điển hình: Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 4
  5. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t  Chi tiết dạng càng có đủ độ cứng vững để khi gia công không bi biến dạng dưới tác dụng của lực cắt, lực kẹp, do đó có thể sử dụng chế độ cắt cao, đạt năng suất cao Kết cấu thuận lợi cho gia công 1.3. Vật liệu phôi: Thép 40 C Si Mn S P Ni Cr 0.4 0.17-0.37 0.5-0.8 0.045 0.045 0.3 0.3 Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 5
  6. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Chương 2: DẠNG SẢN XUẤT. Muốn xác định dạng sản xuất trước hết phải biết được:  Sản lượng hàng năm của chi tiết gia công (N)  Xác định trọng lượng của chi tiết (Q1) 2.1. Lượng chi tiết gia công (N)  N  N1 .m.(1  ) 100 Trong đó: N: Số chi tiết được sản xuất trong một năm. N1: Số sản phẩm được sản xuất trong một năm. N1= 5000 sp/ năm m: Số chi tiết trong một sản phẩm m=1 α: Số phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc và rèn (α= 0.3% đến 0.7%) α = 0.4 % β: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (β = 0.5% đến 0.7%) β = 0.6 % 46 N  5000.1.(1  )  5500 (CT/ năm) 100 2.2. Trọng lượng của chi tiết (Q1). Q1 = V.γ Với: Q1: trọng lượng của chi tiết (kg) Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 6
  7. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t γ: trọng lương riêng của vật liệu (kg/dm3) γ = 7.852 (kg/dm3) V: thể tích của chi tiết V= Va + Vb Va: thể tích của các khối trụ đã khoét lỗ.    Va = (48 2  20 2 ).30  (60 2  12 2 ).56  ( 44 2  10 2 ).40 4 4 4 Vb: thể tích của thân chi tiết. Vb = 66.24.30 + 208.24.52 V = Va + Vb = 254544.4 mm3 = 0.2545 dm3 Vậy Q1 = V.γ = 0.2545.7.852 = 1.9 (kg) 2.3. Dạng sản xuất. Bảng 2.6-Trg 31 (Hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM) với N = 5500 & Q1= 1.9 Dạng sản xuất: HÀNG LOẠT LỚN Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 7
  8. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Chương 3: CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI. 3.1. Xác định phương pháp chế tạo phôi: Đối với chi tiết đã có , có thể áp dụng các phương pháp chế tạo phôi sau đây: 3.1.1.Phôi dập: Phôi dập thường dùng cho các loại chi tiết sau đây: trục răng côn, trục răng thẳng, các loại bánh răng khác , các chi tiết dạng càng , trục chữ thập, trục khuỷu. . .có các đặc điểm: Sử dụng một bộ khuôn có kích thước lòng khuôn gần giống vật gia công. Độ chính xác của vật dập cao , đặc biệt là các kích thước theo chiều cao và sai lệch giữa hai nửa khuôn . Thông thường độ bóng của dập thể tích đạt được từ  2  4 ,độ chính xác đạt được  0,1  0,05 . Trạng thái ứng suất vật gia công nói chung là nén khối, do đó kim loại có tính dẻo tốt hơn , biến dạng triệt để hơn , cơ tính sản phẩm cao hơn và có thể gia công vật phức tạp. Dễ cơ khí hoá nên năng suất cao. Hệ số sử dụng vật liệu cao. Thiết bị sử dụng có công suất lớn , chuyển động chính xác , chế tạo khuôn đắt tiền. Do những đặc điểm trên nên dập thể tích chỉ dùng trong sản xuất hàng loạt và hàng khối. 3.1.2. Đúc trong khuôn kim loại: Có thể tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, kích thước chính xác, độ bóng bề mặt cao, có khả năng cơ khí hoá , tự động hoá cao. Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 8
  9. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác . Vật đúc dễ tồn tại các dạng rỗ co , rỗ khí , nứt . . . Tiêu hao một phần kim loại do hệ thống rót , đậu ngót. . . Khi đúc trong khuôn kim loại, tính dẫn nhiệt của khuôn cao nên khả năng điền đầy kém. Mặt khác có sự cản cơ của khuôn kim loại lớn nên dễ gây ra nứt. Tóm lại: Từ chức năng , điều kiện làm việc và sản lượng của chi tiết ta chọn phương pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn kim loại là phù hợp nhất. 3.2. Giá thành phôi. S S S ph  ( ch  Q  K cx  K pt  K kl  K vl  K sl )  (Q  q) (đồng) 1000 1000 Với: Sph: Giá thành của phôi Sph = Kcx: hệ số phụ thuộc vào độ chính xác của phôi. Kcx = 1÷1.1 Kpt: hệ số phụ thuộc vào độ phức tạp của phôi. Kpt = 1.21 của thép cácbon Kkl: hệ số phụ thuộc vào khối lượng của phôi. Kkl= 1 của thép dao động từ 0.7 ÷ 1.45 Kvl: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của phôi. Kvl = 0.6 trọng lương phôi = 1.9 kg Ksl: hệ số phụ thuộc vào sản lượng của phôi. Ksl = 0.83 sản lượng phôi > 500 chiếc Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 9
  10. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Q: trọng lượng của phôi q: trọng lượng của chi tiết S: giá thành một tấn phôi phế phẩm Sch: Giá thành thành chuẩn của một tấm phôi từ loại vật liệu tương ứng (đồng ) C S S p  ( 1  Q  K1  K 2  K 3  K 4  K 5 )  (Q  q ) = 1000 1000 3.3. Bản vẽ chi tiết lồng phôi: Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 10
  11. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Phần 2: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Chương 4: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG 4.1. Phân tích chuẩn  Nên dùng các mặt đầu làm chuẩn thống nhất  Dùng mặt ngoài hoặc gờ định vị, khống chế các bậc còn lại  Dùng các mặt bên  Dùng các chuẩn giả định 4.2. Lập tiến trình sơ bộ 4.2.1. Quy trinh công nghệ cơ bản  Gia công các bề mặt chuẩn  Gia công các mặt đầu  Gia công hoàn chỉnh một lỗ cơ bản  Gia công hoàn chỉnh các lỗ còn lại  Gia công các lỗ phụ  Cân bằng trọng lượng  Tổng kiểm tra 4.2.2. Chọn phương pháp gia công Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 11
  12. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Trong sản xuất loạt lớn:  Gia công mặt đầu:  Chuốt  Phay trên máy chuyên dùng có bàn quay  Mài trên các máy mài phẳng  Gia công các lỗ cơ bản:  Khoan, khoét, doa, trên cùng một lần gá  Gia công lỗ thứ 2 thì dùng ngay lỗ vừa gia công để định vị  Gia công hoàn chỉnh từng lỗ một  Gia công ren:  Dùng máy khoan cân, máy khoan nhiều trục  Máy tự động 4.2.3. Lập tiến trình sơ bộ  Nguyên công 1: Phay mặt trên của A & B Vật liệu: Thép 40 Phương án:  Phay thô: t = 1.5 Độ cứng 180 ÷ 185 HB  Phay tinh: t = 0.5 Độ nhám bề mặt Rz = 20 μ m  Nguyên công 2: Phay mặt dưới của A & B Vật liệu: Thép 40 Phương án:  Phay thô: t NGUYỄN ĐỨC THU Sv: = 1.5  Phay tinh: t = 0.5 líp C§11_02 12
  13. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Độ cứng 180 ÷ 185 HB Độ nhám bề mặt Rz = 20 μ m  Nguyên công 3: Khoan_ khoét_ doa_ vát mép lỗ Φ 12 Vật liệu: Thép 40 Phương án:  Khoan thô lỗ Φ 11 Độ cứng 180 ÷ 185 HB  Khoét lỗ Φ 11.8  Doa lỗ Φ 12 Độ nhám bề mặt Ra = 0.25 μ m  Vát mép lỗ Φ 12  Nguyên công 4: Khoan_ khoét_ doa_ vát mép lỗ Φ 10 Vật liệu: Thép 40 Phương án:  Khoan thô lỗ Φ 9 Độ cứng 180 ÷ 185 HB  Khoét lỗ Φ 9.8  Doa lỗ Φ 10 Độ nhám bề mặt Ra = 0.25 μ m  Vát mép lỗ Φ 10  Nguyên công 5: Phay mặt C Vật liệu: Thép 40 Phương án:  Phay thô: t = 1.5 Độ cứng 180 ÷ 185 HB  Phay tinh: t = 0.5 Độ nhám bề mặt Rz = 20 μ m  Nguyên công 6: Khoan_ taro_vát mép lỗ Φ 20 Vật liệu: Thép 40 Phương án:  Khoan thô lỗ Φ19 Độ cứng 180 ÷ 185 HB  Khoét lỗ Φ 19.8  Doa lỗ Φ 20 Sv: NGUYỄN ĐỨC THU  Vát mép lỗ Φ 20 líp C§11_02  13 Ta ro M 20
  14. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Độ nhám bề mặt Ra = 0.25 μ m  Nguyên công 7: Vát mép lỗ còn lại  Nguyên công 8: Tổng kiểm tra 4.3. Tính lượng dư gia công Lượng dư gia công được xác định hợp lý về trị số và dung sai sẽ góp phần bảo đảm hiệu quả kinh tế của quá trình công nghệ vì :  Lượng dư quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu , tiêu hao lao động để gia công nhiều đồng thời tốn năng lượng điện , dụng cụ cắt , vận chuyển nặng . . . dẫn đến giá thành tăng.  Ngược lại , lượng dư quá nhỏ sẽ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi để biến phôi thành chi tiết hoàn chỉnh. Trong công nghệ chế tạo máy , người ta sử dụng hai phương pháp sau đây để xác định lượng dư gia công: - Phương pháp thống kê kinh nghiệm. - Phương pháp tính toán phân tích. Phương pháp thống kê kinh nghiệm xác định lượng dư gia công bằng kinh nghiệm. Nhược điểm của phương pháp này là không xét đến những điều kiện gia công cụ thể nên giá trị lượng dư thường lớn hơn giá trị cần thiết. Ngược lại , phương pháp tính toán phân tích dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố tạo ra lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiết hoàn chỉnh. Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 14
  15. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Trong đồ án này chỉ tính lượng dư theo phương pháp phân tích cho nguyên công 3, còn lại là thống kê kinh nghiệm. 4.3.1. Nguyên công 1: Phay mặt trên A & B. - Theo tài liệu tham khảo số 7 ta có: - Lượng dư đúc 21mm. - Lượng dư gia công thô sau khi đúc: 3,04mm. - Lượng dư gia công bán tinh sau thô: 0,3mm. - Lượng dư gia công tinh sau bán tinh: 0,16mm. 4.3.2. Nguyên công 2: Phay mặt trên A & B. - Lượng dư đúc 2,01mm. - Lượng dư gia công thô sau khi đúc: 2,54mm. - Lượng dư gia công bán tinh sau thô: 0,3mm. - Lượng dư gia công tinh sau bán tinh: 0,16mm. 4.3.3. Nguyên công 3: Khoan, khoét, doa, vát mép lỗ Ø 12. Gia công lỗ Ø 12đạt các yêu cầu sau đây:  Độ nhám bề mặt : Rz=20m.  Vật liệu : thép 40.  Chi tiết máy: càng gạt. Trình tự gia công bề mặt lỗ Ø 16 của càng gạt gồm các nguyên công sau: - Khoan lỗ đặc. - Khoét rộng lỗ. Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 15
  16. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t - Doa tinh lỗ. Cả ba nguyên công trên đều có cùng chuẩn định vị là: Mặt đáy định vị 3 bậc bằng phiến tì , 2 khối V (một cố định, một tuỳ động) định vị 3 bậc còn lại trên 2 mặt trụ. Lượng dư gia công tính cho các nguyên công , các bước khoan, khoét, doa lỗ Ø16. Công thức tính: 2 Z min  2( Rz  Ta   a   b2 ) 2 Khoan lỗ từ phôi đặc. Sau khi khoan lỗ : Rz=40m ; Ta=0 (vì vật liệu gia công là thép) Sai lệch vị trí tương quan:  a  C 02  (y.l ) 2 Trong đó: Co : độ lệch của đường tâm lỗ, Co=20m. y : độ cong đường trục lỗ, y=1,4m/mm. l : chiều dài lỗ, l=52mm.   a  202  (1,4.52) 2  75.5m Khoét lỗ: Sau khi khoét đạt : Rz=32m ; Ta=0 (vật liệu gia công là thép) Sai lệch không gian: a=Co.Ks Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 16
  17. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t Độ lệch đường tâm lỗ: Co=20m. Hệ số giảm sai: Ks=0,05.  a=20.0,05=1m. Lượng dư để khoét lỗ sau bước khoan (bỏ qua sai số gá đặt chi tiết gia công ở bước khoét). 2Zbmin = 2(40 + 0 + 75.5) = 231m. Doa lỗ: Ra=0,25m ; Ta = 0. Lượng dư để doa lỗ sau bước khoét (bỏ qua sai số gá đặt chi tiết gia công ở bước doa) 2Zbmin = 2(32 + 0 + 1) = 66m. Bảng tính lượng dư gia công lỗ đặc Ø 12. Các thông số trong bảng: - Rz : chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại. - Ta : chiều cao lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lại. - a : sai lệch vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại (độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song song . . .). - b : sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện. - Zbmin : giá trị nhỏ nhất của lượng dư gia công tính cho bước công nghệ đang thực hiện. - dmin ,dmax : kích thước giới hạn tại mỗi bước công nghệ. - Zmin , Zmax : lượng dư lớn nhất và nhỏ nhất tại mỗi bước công nghệ. Kiểm tra: Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 17
  18. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t - Lượng dư tổng cộng: zo = 2Zomax - 2Zomin = 410 - 248 = 162 = 2 - 4 = 180 - 18 =62 - Lượng dư trung gian: z3 = 2Zomax - 2Zomin = 290 - 180 = 110 = 2 - 3 = 180 - 70 = 110 Thứ tự các Các yếu tố tạo Giá trị tính Dun Kích Trị số giới hạn của nguyên thành lượng dư toán g thước lượng dư (m) công và các sai giới bước của (m hạn bề mặt phải ) (mm) tính lượng dư Rz Ta a  Zbmi Dt  Dmin dmax 2Z 2Zma b n (mm) min x (m) 1.Phôi 2.Khoan 40 0 75. 0 0 11,76 180 15,590 15,77 5 6 0 3.khoét 32 0 1 0 231 11,95 70 15,880 15,95 180 290 4.Doa 0 66 12,08 18 16 16,01 68 120 8 248 410 Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 18
  19. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t TT Bước nguyên công t (mm) Rz (μm) 1 Khoan lỗ Ø 11,5 5,75 40 2 Khoét lỗ Ø 11,8 0.4 32 3 Doa lỗ Ø 12 0.1 0.25 4.3.4. Nguyên công 4: Khoan, khoét, doa, vát mép lỗ Ø 10. TT Bước nguyên công t (mm) Rz (μm) 1 Khoan lỗ Ø 9 4,5 40 2 Khoét lỗ Ø 9.8 0.4 32 3 Doa lỗ Ø 10 0.1 0.25 4.3.5. Nguyên công5: Phay hai mặt C. TT Bước nguyên công t (mm) Rz (μm) 1 Phay thô 1.5 40 2 Phay tinh 0.5 20 4.3.6. Nguyên công 6: Khoan, vát mép, taro lỗ Ø20. Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 19
  20. TRƯỜNG: ĐH KINH DOANH & CÔNG NGHỆ ĐỒ N C¤NG NGHỆ CTM HÀ NÔI ®ßn quay tay g¹t TT Bước nguyên công t (mm) Rz (μm) 1 Khoan lỗ Ø 19 9.5 40 2 Vát mép lỗ Ø 10 5 3 Taro lỗ M20 1 4.3.7. Nguyên công 7: Vát mép lỗ còn lại. 4.3.8. Nguyên công 8: Tổng kiểm tra. 4.4. Tính chế độ cắt cho các nguyên công. Trình tự gia công: N0 Tên và nội dung Máy gia Cấp Độ bóng nguyên công công chính xác sau gia gia công công 1 Phay mặt trên của A 6H12 10 Rz 20 &B 2 Phay mặt dưới của 6H12 10 Rz 20 A&B 3 Khoan_ khoét_ doa_ 2H135 5 Ra 2.5 vát mép lỗ Ø 12 Sv: NGUYỄN ĐỨC THU líp C§11_02 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2