GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 14: ĐO VÀ GHI CÁC ĐẠI LƯỢNG BIN THIÊN
GV: Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin 1
C
CH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G
1
14
4.
.
Đ
ĐO
O
V
VÀ
À
G
GH
HI
I
C
CÁ
ÁC
C
Đ
Đ
I
I
L
LƯ
Ư
N
NG
G
B
BI
I
N
N
T
TH
HI
IÊ
ÊN
N
(
(4
4
L
LT
T)
)
14.1. Cơ s chung, ý nghĩa và phân loi.
Để quan sát, ghi li mt quá trình công ngh trong sn xut, trong nghiên cu
khoa hc hay trong thc nghim cũng như trong y tế... thông thường không ch
đo các đại lượng vt lý khác nhau mà còn ghi li quá trình thay đổi theo thi gian
ca giá tr ca các địa lượng đó. Để thc hin nhiêm v đó người ta s dng các
dng c t ghi khác nhau.
Tùy theo kết qu ghi đưc ca các đại lượng cn đo mà có thc định các
giá tr tc thi cũng như mc độ thay đổi ca đại lượng đo, và t đó mà xác định
được mi quan h hàm gia các đại lượng đo v.v...
nhiu loi dng c t ghi, ta có th phân loi chúng tu thuc vào các ch
tiêu khác nhau:
- Tùy thuc vào cu to: có th chia thành loi dng c t ghi mt kênh hay
nhiu kênh:
Loi dng c mt kênh: là loi ch có mt bút ghi duy nht. đầu vào ch
có mt đại lượng do duy nht. Ví d: các đin thế kế mt kênh, dao động kí
đin t mt tia…
Loi dng c nhiu kênh: là loi cùng mt lúc phc v nhiu đại lượng đo
có nhiu bút ghi. Ví d: dao động kí ánh sáng nhiu kênh, dao động kí đin
t nhiu tia...
- Tùy thuc vào hình thc ghi: có th phân bit thành dng c t ghi trên
băng giy, băng t hay in s...
- Tùy thuc vào sơ đồ cu trúc: có th phân thành 2 nhóm:
Dng c đo biến đổi thng: là các loi dng c có cu trúc thc hin theo
các phương pháp biến đổi thng
Dng c đo biến đổi kiu bù: là các loi dng c có cu trúc thc hin
theo các phương pháp so sánh.
Dng c t ghi thường được s dng để ghi li các tín hiu thay đổi theo thi
gian. Cũng có th là loi dng c t ghi hai ta độ cho phép ghi li quan h hàm
gia hai đại lượng đin ph thuc nhau.
V mt tn s tín hiu, tu thuc vào cu trúc và nguyên lý ca dng c đo
mà có th phc v các loi tín hiu có tn s khác nhau.
Loi dng c t ghi cơ đin thông thường: tín hiu vào thường có tn s
trong khong 0 ÷ 150 Hz.
Loi doa động kí ánh sáng: tn s ca tín hiu đo có th đến 25 kHz.
Loi t ghi bng băng t, đĩa t: tn s ca tín hiu đo có th đạt đến
hàng chc MHz.
Loi dao động kí đin t: có th s dng chi tín hiu có tn s đến
10GHz.
Các loi thiết b t ghi và quan sát ngày nay được cài đặt µP để điu chnh
GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 14: ĐO VÀ GHI CÁC ĐẠI LƯỢNG BIN THIÊN
GV: Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin 2
quá trình đo. Các dao động ký đin t s ra đời cho phép ta không ch quan sát
mt lúc nhiu tín hiu mà còn cho ta biết c s ch v độ ln và các thông s khác
ca tín hiu na.
14.2. Dng c t ghi trc tiếp.
loi dng c đo cơ đin theo phương pháp biến đổi thng da trên các cơ
cu ch th t đin hay st đin động. đây kim ch được gn vi thiết b ghi (bút
ghi) để ghi li s thay đổi ca tín hiu theo thi gian. Bút ghi có th là mc, chì
hay bng phương pháp nhit đốt chy giy nến...
Cơ cu ch th thường được s dng trong dng c t ghi phi có mômen
quay đủ ln để thng được lc ma sát ca bút ghi tì trên giy. Do vy thường s
dng cơ cu t đin và st đin động vì hai loi cơ cu này có th to được
mômen quay ln nh mch t, mômen quay c 0,5 ÷ 1,0 Nm.
Xét mt dng c t ghi s dng cơ cu ch th t đin có sơ đồ nguyên lý như
hình 14.1:
Hình 14.1. Sơ đồ nguyên lý ca dng c t ghi s dng cơ cu ch th t đin
Nam châm vĩnh cu thường phi to ra được độ t cm tương đối ln so vi
dng c t đin kim chnh thường. Ngoài bút ghi lên băng giy hay đĩa giy
còn có th ch th lên bng khc độ nh mt kim ch ni lin vi bút ghi.
Cơ cu ch th t đin thường được s dng để chế to các loi dng c t ghi
như ampemét, vônmét mt chiu. Ngoài ra lôgômét t đin chnh lưu có th s
dng để chế to tn s kế.
Cơ cu ch th st đin động thường ng dng để chế to dng c t ghi các
tín hiu xoay chiu như vônmét, ampemét, watmét, fazomét (hay cosϕ mét) mà
không s dng trong mch mt chiu để tránh hin tượng t dư gây ra sai s. Cp
chính xác ca dng c st đin động c 1,5÷2,5. Tn s làm vic t 0 ÷ 150Hz
(nhưng thường dùng cho loi tín hiu có tn s thp không quá 1Hz). Để loi tr
sai s phi tuyến trong dng c t ghi st đin động thì cn phi tính toán và hiu
chnh mch t để có thđược sai s đó.
GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 14: ĐO VÀ GHI CÁC ĐẠI LƯỢNG BIN THIÊN
GV: Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin 3
14.3. Dao động ký ánh sáng (optical oscilloscope, optical oscillograph).
14.3.1. Nguyên lý hot động, cu to:
Dao động kí ánh sáng là loi dao động kí dùng tia sáng in lên màn hình hay in
lên giy nh để quan sát và ghi li các tín hiu đin thay đổi theo thi gian. Đa s
các loi dao động kí ánh sáng s dng phương pháp chp nh lên giy nh, hin
hình sau vài phút. B phn quan trng nht tiếp nhn tín hiu đó là mt cơ cu
ch th t đin có cu to đặc bit đựơc gi là cơ cu dao động.
V cu to ca cơ cu dao động đã được đề cp chương 5 (mc 5.2.4).
Thường mt dao động kí ánh sáng có cha t 3÷50 cơ cu dao động như vy. Nó
cho phép cùng mt lúc quan sát và ghi li nhiu quá trình khác nhau.
a) b)
Hình 14.2: Dao động ký ánh sáng:
a) Sơ đồ cu to ca dao động ký ánh sáng
b) Cu to ca cơ cu dao động
Tn s cc đại ca tín hiu đo có th đạt đến 25kHz. Khi có tín hiu đo đi vào
cơ cu dao động s làm cho phn động ca cơ cu dao động theo tn s ca tín
hiu cn đo làm cho tia sáng phn chiếu qua tm gương nh gn vào phn
động dao động trên b mt băng giy nh đang chuyn động và chp li quá trình
thay đổi đó. Kết qu ta nhn được đường cong ph thuc thi gian.
Đồng thi vic quan sát đường cong được thc hin bng nhng cơ cu khác:
tia sáng qua thu kính đập vào mt “trng gương” quay hình tr to ra tia
sáng phn chiếu tia sáng phn chiếu lên mt kính m và ta quan sát được
dng ca đường cong ph thuc thi gian.
14.3.2. Cơ cu dao động:
Cu to: cơ cu dao động da trên cơ cu ch th t đin (H.14.2b) có cu to
như sau: khung dao động 3 (dài 10÷15mm, rng 0,3÷0,4mm) đặt vào gia
khe h ca nam châm vĩnh cu 4 và được treo trên dây treo 1 có gn vi gương
phn chiếu 2 (có kích thước 0,5 x 0,8mm).
GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 14: ĐO VÀ GHI CÁC ĐẠI LƯỢNG BIN THIÊN
GV: Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin 4
Nguyên lý hot động: khi có dòng chy qua khung dây s phát sinh mômen
quay. Góc quay α thường rt nh (ch vài độ ) cho nên có th coi cosα 1.
Gi s dòng đin i đi vào khung là: i = Im sinωt thì mômen quay tc thi s là:
tIWSBtM mq
ω
sin...)(
=
như vy phương trình chuyn động ca phn động có dng:
tIWSBD
dt
d
P
dt
d
Jm
ωα
αα
sin...
2
2
=++
vi: J - mômen quán tính ; P - h s cn du ; D - mômen cn riêng
Gii phương trình vi phân trên có đưc góc quay ca phn động là:
+
=2
2222 1
2
sin.
4)1( q
q
arctgqt
qq
m
β
β
α
α
vi: αm : góc lch cc đại: m
m
mIk
D
IWSB .
... ==
α
D
J
q
ω
ω
ω
==
0
, vi ω là tn s ca dòng đin, ω0 là tn s dao động
riêng ca phn động
β: bc suy gim ca dao động ca phn động.
Như vy chế độ xác lp phn động s thc hin mt dao động có các tính cht:
Biên độ: ph thuc vào β và q. So vi dòng đin cn đo i, dao động ca
phn động gp phi sai s tương đối v biên độ là:
100.1
4)1(
%2222
+
=
qq
k
β
α
nếu chế to sao cho k = 1 thì sai s %
α
0 khi q 0; sai s nh nht khi q
trong khong 0 ÷ 0,5.
Góc pha: lch pha vi dòng đin cn đo i mt góc ϕ ph thuc vào β
q. Sai s v góc là:
2
1
2
q
q
arctg
=
β
ϕ
Thông thường mt loi cơ cu dao động có tn s riêng ω0 ca nó. Vì vy khi
biết trước tn s ca dòng đin ta có th la chn loi cơ cu dao động có tn s
riêng gn vi tn s ca tín hiu cn đo để độ nhy v dòng là cc đại. Tn s
ca cơ cu dao động có th đạt ti giá tr cc đại là fmax = 25 kHz.
d : Loi cơ cu dao động M017- 400 có tn s riêng 400Hz. Độ nhy cc
đại vi độ dài tia sáng 300mm là 1,06.10-4mm/mA; dòng cc đại là 1 mA.
Khi cn thiết phi quan sát hay ghi li tín hiu có tn s ln hơn thì phi dùng
loi dao động kí có tn s ln đó là dao động kí đin t (electronic oscilloscope).
14.4. Dao động ký đin t (electronic oscilloscope).
Dao động kí đin t (còn gi là máy hin sóng đin t) bao gm mt ng
phóng tia đin t và mch đin t để điu khin và đưa tín hiu vào. Dao động kí
đin t được s dng để quan sát dng ca tín hiu đồng thi đo mt s đại lượng
GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 14: ĐO VÀ GHI CÁC ĐẠI LƯỢNG BIN THIÊN
GV: Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin 5
ca tín hiu.
ng phóng tia đin t là mt đèn chân không, trong đó có các đin t
(electron) phát ra t catt b nung bi si đốt được to thành mt chùm hp và
được tăng tc, bn v phía màn hình quang. Màn hunh quang s phát sáng ti
nhng đim có chùm tia đin t đập vào. Chùm tia đin t được lái theo chiu
thng đứng Y và chiu ngang X trên màn hình nh các đin áp đặt vào các bn
cc Y và bn cc X ca ng phóng tia đin t.
Để quan sát mt tín hiu trước tiên ta đặt tín hiu đó lên hai bn cc Y nhưng
đồng thi hai bn X cũng đặt vào mt đin áp to gc thi gian (gi là tín hiu
quét - trigger signal, thường là xung có dng hình răng cưa).
14.4.1. Tín hiu quét:
hình 14.3a v tượng trưng màn hunh quang và các bn cc Y và X. Khi
đặt tín hiu cn quan sát vào hai bn cc Y thì tia đin t (dưới dng mt chm
sáng) s xê dch theo chiu thng đứng theo s thay đổi ca tín hiu vào. Nếu
không có tác động kéo ngang ra thì ta ch thy mt vch thng đứng duy nht:
Hình 14.3. Sơ đồ nguyên lý màn hunh quang và các bn cc
ca dao động ký đin t
Để kéo tín hiu nm ngang ra người ta s dng mt tín hiu to gc thi gian
đặt vào hai bn cc X gi là tín hiu quét ngang. Tín hiu này có dng xung hình
răng cưa (H.14.3b). Nếu tn s ca tín hiu quét nh hơn n ln tn s ca tín hiu
cn quan sát thì trên màn nh s có n chu kì tín hiu quan sát.
Nếu t s gia tm s quét và tn s tín hiu cn đo là mt s nguyên thì trên
màn hunh quang s xut hin mt đường cong đứng yên, ngược li đường cong
s chuyn động liên tc trên màn hunh quang và ta s không quan sát được gì
c. Vì vy cn thiết phi có s đồng b gia tín hiu vào và tín hiu quét. Để đạt
được s đồng b đó ta điu chnh tn s quét bng mt núm điu khin ngay
trên mt ca dao động kí đến khi nào hình nh trên màn hunh quang đứng yên
thì thôi.
(Xem thêm phn 5.2.4 - chương 5 ).
14.4.2. Sơ đồ khi mt dao động kí thông dng:
Mt dao động kí đin t cơ bn bao gm các b phn chính như hình 14.4:
trong sơ đồ này b ngun và mch điu khin các đin áp anôt và lưới không
được th hin:
Tín hiu cn quan sát Y được đưa đến b phân áp vào đến b khuếch đại
Y (KĐY) và được đưa thng vào hai bn cc Y (trường hp nếu tín hiu đủ ln
thì không cn qua khuếch đại na). Đồng thi tín hiu t b KĐY được đưa qua