Ầ Ữ
D ÁNỰ Ờ KINH DOANH TH I TRANG QU N ÁO N ( SHOP NHŨNG)
L I MỜ Ở ĐẦU
ở ự ộ ướ ổ Kh i s kinh doanh là m t b ộ ể ẽ c đi dài và có th s thay đ i cu c
ự ẽ ệ ả ớ ị ệ ạ ờ ạ đ i b n. T kinh doanh nghĩa là b n s ph i ch u trách nhi m v i vi c
ấ ả ả ấ ẽ ặ ủ ề kinh doanh c a mình, s g p ph i r t nhi u khó khăn v t v và gian nan.
ặ ớ ấ ạ ẽ ả ố ứ ạ ề ấ ề Và b n s ph i đ i m t v i r t nhi u v n đ ph c t p phát sinh khi làm
ư ệ ủ ớ ạ ờ ch nh vi c làm không gi ề ờ i h n v th i gian , th i gian dành cho gia đình
ự ớ ề ể ả ữ ủ ị ạ b n bè và r t ấ ít, b nạ sẽ t ủ ch u nh ng r i ro có th x y ra v i ti n c a
ữ ứ ạ ạ ậ ấ ề mình. Tuy nhiên bên c nh nh ng thách th c đó b n cũng nh n th y nhi u
ợ ư ạ ượ ớ l i ích t ừ ệ ự vi c t kinh doanh nh b n đ ệ c làm vi c v i nhi ệ ộ ủ t đ c a
ệ ố ự ả ộ ố ư ạ ủ ế mình, có kh năng th c hi n t t cu c s ng c a mình n u nh b n làm t ố t
ệ ự ạ ẽ ế ậ công vi c t kinh doanh b n s thu đ ượ ợ c l ạ i nhu n và trên h t đó là b n
ượ ậ ộ ơ ộ ố ứ ế đ c công nh n là m t doanh nhân , có c h i c ng hi n s c mình cho
ẻ ệ ệ ộ ộ c ng đ ng ồ . V i ớ nh ngữ cô gái tr hi n đ i ạ , năng đ ng ngoài công vi c thì
ờ ậ ự ơ ờ đi u ề mà họ quan tâm h n c ơ ả đó là th i trang ả , th t s đ n gi n vì th i gian
ọ ở ẹ ơ ơ ự ơ làm cho h tr nên đ p h n duyên dáng h n và t ế tin h n trong giao ti p
ụ ữ ẹ ố và đã làm ph n thì ai cũng mu n mình đ p h n ế ơ , quy n rũ h n ơ , th làế
ễ ầ ờ Nghi m nhiên th i ờ trang nói chung và qu n áo th i trang nói riêng đã trở
ả ỗ ườ ự ủ thành n i ám nh th ẹ . ng tr c c a phái đ p
ư ướ ữ ủ ậ Không nh tr c kia nh ng năm c a th p niên 80 ớ ầ , 90 qu n áo l n
ượ ở ữ ề đ u đ c ma y nh ng nhà may nhỏ, th ợ mai có tay ngh ề không cao và
ự ự ể ọ . không có s l a ch n ki u dáng theo ý thích
ẵ ấ ữ ặ ầ ờ ạ Ngày nay nh ng m t hàng qu n áo th i trang may s n r t đa d ng
ữ ấ ẩ ầ ờ ả phong phú nh t là nh ng s n ph m qu n áo th i trang ề ấ ẹ nữ đ u r t đ p và
ư ữ ớ ố ướ ệ ờ ộ đ c đáo . V i mong mu n đ a ra nh ng xu h ng th i trang hi n đ i ạ , đ pẹ
ậ ế ấ ậ ẻ ạ ữ ạ ươ ế ị nh t c p nh t đ n nh ng b n tr t i quê h ọ ng mình em quy t đ nh ch n
ệ ẻ ặ ứ ầ ằ ờ vi c kinh doanh bán l m t hàng qu n áo th i trang nh m đáp ng nhu
ụ ữ ạ ẹ ủ ị ố ạ ầ c u làm đ p c a ch em ph n t i thành ph B c Liêu .
Ộ N I DUNG
ả dự án I. Mô t Tên d áự n: “Shop NHŨNG”
ươ Chủ đầu tư: D ng Th C m ị ẩ Nhung
Ngày sinh: 10/03/1996
ạ ạ ạ Địa ch :ỉ Trường đại h cọ B c liêu, P8, TP B c Liêu, B c liêu
ạ ầ
Lĩnh vực kinh doanh: : Cung c p các lo i qu n áo nam, n th i ữ ờ ấ trang.
Địa điểm thực hiện: Trên mặt ph ,ố nơi t pậ trung đông dân cư, gần
các trường đại học, THPT…
Thời gian hoạt động: Không giới hạn
Nguồn thông tin: Tìm hiểu số liệu thực tế từ một số cửa hàng,
ầ shop qu n áo lớn, cửa hàng cung cấp đồ nội thất, siêu thị, và một s tố rang
web khác...
ắ ấ ữ ể ặ ạ Nh ng m t hàng trong Shop ki u dáng màu s c r t đa d ng phong
ướ ố ượ ữ ớ ặ ệ ị phú h ế ng đ n đ i t ng n gi i đ c bi t là sinh viên, và các ch em có
ặ ờ ế ị ặ ở ị ườ gu ăn m c th i trang nên shop quy t đ nh đ t v trí cách tr ọ ạ ng Đ i H c
ệ ạ B c Liêu kho ng ớ ả 700 m, v i di n tích 7x12 mét vuông.
ồ ố ự ố Quy mô v n: d ki n ự ế 120.000.000 đ ng ( 70% v n t có , 30% vay,
m nượ )
ướ ủ ử ạ ộ Xu h ng ho t đ ng c a c a hàng:
ơ ở ạ ầ ự ế ằ ộ ầ ườ C s h t ng d ki n: N m trên ỉ T nh l Tr n Phú, ph ng 7, TP
ạ ệ B c Liêu,di n tích kho ng ả 80 mét vuông.
ự ư ử ượ ươ ệ ụ C a hàng đ a ra m c tiêu xây d ng đ c th ng hi u trong 3 tháng,
ố ấ ả ự ạ ớ v i mong mu n t t c sinh viên trong khu v c Đ i h c ạ ọ B c liêu và m iọ
ườ ố ự ầ ế ế ỉ ng i s ng g n khu v c đó bi t đ n Shop Nhũng ch trong 3 tháng.
ẽ ự ế ử ạ ố ố ạ ộ Theo đó, c a hàng s d ki n hoàn l i s v n sau 1 năm ho t đ ng.
ố ạ
ạ ọ ạ ườ ẳ ườ ấ
ừ ấ
ạ ớ ớ i đây v i m t l
ị ườ ề ở thành th tr
ư ầ ờ II. Một số tìm hiểu cơ bản 1. Nghiên cứu thị trường ẳ ạ ộ ườ ng cao đ ng T i thành ph B c Liêu có m t tr ng đ i h c và ba tr ạ ọ ế ộ ườ Cao và m t tr ng trung c p là tr ng đ i h c B c Liêu Cao đ ng Y t ề ườ ấ ậ ế ỹ ẳ K thu t và trung c p ngh tháng 5 các tr đ ng Kinh t ng này đã thu hút ớ ậ ỉ ữ ộ ượ ư các t nh lân c n nh Cà Mau Sóc ng l n nh t nh ng sinh viên t m t l ụ ữ ẻ ộ ượ ọ ế ư sinh viên ng l n ph n tr Trăng đ n h c và l u trú t ố ạ ầ ớ nh trên thành ph B c Liêu tr ng ti m năng v i nhu c u ấ ớ qu n áo th i trang r t l n
2. Thị trường trọng tâm
ẩ ả ữ ờ
ế ẽ 1 Em d đ nh s kinh doanh nh ng s n ph m là qu n áo th i trang n ổ ừ 6 đ n 35 kèm theo đó em s cung c p thêm m t s đ
ữ ầ ấ ư
ắ ư ờ ả ẩ ọ
ạ ầ ờ
ố ồ ả ề ả
ờ ữ ườ ậ ợ ẹ ể ấ ớ ữ ộ ố ồ ớ ố ượ ng ừ ố s i thành ph H Chí Minh qu n áo th i trang ậ c đ m b o c p nh t theo nh ng xu i dân ượ ng m i nh t m u mã đ p ki u dáng phong phú phù h p v i ng
ẽ ự ị ứ dành cho l a tu i t ệ ạ ủ c a hi n t i trái n a là túi xách th t l ng da nhân dân nh ng v i s l ầ ữ ạ có h n nh ng s n ph m qu n áo th i trang cho nên em ch n mua t trung tâm th i trang buôn bán t ừ ể đi n Trung tâm này đ u luôn đ t ướ ẫ ớ h ề . mi n Tây
ụ ữ ổ ừ ị H cọ sinh, sinh viên và các ch em ph n c ó tu i t 16 35
là khách hàng chủ yếu của chúng em vì đây là tầng lớp có nhu cầu lớn.
Đặc biệt, nhóm khách hàng mà shop hướng tới đó là giới trẻ xì teen, cá
ặ ạ tính. Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu v ề m c đ p ủ ẹ , t o nét riêng c a
ữ ớ n gi i.
ể ố ủ ạ 3. Tìm hi u đ i th c nh tranh. ố ộ ạ ấ ả ử ể B c Liêu
ầ ở ệ ố ạ ề ố t c các c a hàng ủ
ki uể nh sau ư ẵ ặ ề ở ườ ự ữ ng ph
ố chính, mở ra t ầ ẻ ộ ố ặ ỏ là m t thành ph nh nên có th coi là t ờ qu n áo th i trang đã m hi n nay trong thành ph B c Liêu đ u là đ i th ủ ạ c a SHOP. c nh tranh ử Các c a hàng có 3 ứ ấ Th nh t nh ng nhà có s n m t ti n m t s m t hàng tiêu dùng doanh bán l kinh đ ẵ . , trong đó có qu n áo may s n
ả ủ ữ ủ ử
ể ể ử ộ ượ , có m t l
ươ
ầ ể ứ i đây t ờ ị ạ Đi m m nh c a nh ng c a hàng này là ch c a hàng không ph i thuê đ a ng khách hàng trung thành do mua hàng theo đi m kinh doanh ố ẻ. ặ thói quen và dựa vào giá các m t hàng t ng đ i r ư ủ
ụ ườ c đ t trên tr c đ
ườ ắ
ặ ậ
ượ ắ ẩ c c t may t
ả ấ ớ , các s n ph m đ ợ ư ớ
ả
ặ ủ ầ ẫ ẩ ề ờ ế ồ ữ ữ, th nên nh ng m u mã l
ở ữ ứ ộ ử ể ầ ạ ờ Ki u th hai các c a hàng qu n áo th i trang nh c a các công ty th i ớ ủ ng chuyên kinh doanh l n c a thành ữ ả . Các c aủ hàng này chuyên kinh doanh nh ng s n ử ụ ệ ử ẻ ẹ . Có c a hàng có di n tích s d ng cũng ủ ề ự ượ ắ , thu hút đ c nhi u s chú ý c a ng i qua ẩ l ạ ấ ắ ủ ả ườ . M c dù v y giá bán c a s n ph m i r t đ c, do chi phí ả ề ấ ệ ữ ừ nh ng ch t li u v i b n ườ i . Ngoài ra các s n ph m c a c a hàng đó bao g m qu n áo nam ạ i , v aừ ấ ít phong phú ki u dáng
ướ ử ổ ượ ặ trang có tên tu i đ ườ ầ ố ng Tr n Phú ph là đ ờ ầ ẩ ph m qu n áo th i trang tr đ p ặ ề ớ trang trí b t m t m t ti n l n ạ l ng i qua đ ử c a hàng r t l n ầ ư tố , nh ng ch a phù h p v i nhu c u tiêu dùng hàng may m c c a ng t ủ ử dân đây n ch không hoàn toàn chuyên v th i trang n ữ ủ các b qu n áo n c a các c a hàng này là r t ạ ấ không có tính ch t ch y theo xu h ớ . ng th i trang m i
ờ ầ ứ ờ ỏ
ố ợ ủ ấ ứ ừ Trung Qu c ho c Hàn Qu c
ủ ạ ủ ử ặ ươ ng lai
ố ẩ ọ
ẩ
ệ ể
ỉ . Ch có l ứ c m c giá đó ệ ồ ộ ụ ụ ấ
ử ữ
ệ ả ộ ố ử ể Ki u th ba là m t s c a hàng nh chuyên doanh qu n áo th i trang trẻ, h p model, ố . Đây là c a có xu t x t ố ữ . Tuy nhiên số nh ng đ i th c nh tranh chính c a c a hàng trong t ị ử ượ ử l ng c a hàng này trên đ a bàn Thành Ph là còn khá ít. Các c a hàng ỗ ắ . Giá c a m i ư doanh ch a ư chú tr ng vi c ủ ắ ả ệ tr ng bày s n ph m cho b t m t ừ ả ặ ộ ho c TP ế ừ ấ Hà N i 200 đ n 500 ngàn do hàng mua t s n ph m là r t cao t ỏ ượ ộ ố ạ ồ ng nh Khách hàng H Chí Minh đã qua m t s đ i lý trung gian ấ ặ ượ ậ ớ ọ t là thái ch n đ đ c đáo m i có th ch p nh n đ . Đ c bi ọ ủ ử ộ , ch c a hàng kênh ki u không tôn tr ng đ ph c v khách hàng r t kém ấ mà không mua. khách hàng nh t là nh ng khách hàng đã vào c a hàng Không có tính chuyên nghi p trong khâu qu n lý bán hàng .
4. Đ cặ đi mể khách hàng
Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là phái nữ nên họ có
cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến shop, điều mà họ quan
tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không, có
ệ ẽ ặ ậ ị ạ ủ ể ạ s ch s không, v trí shop đ t có thu n tiên vi c đi l i và đ xe c a h ọ
không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cu cộ nói chuyện với khách hàng
chúng tôi được biết khi đến đây họ còn cân nhắc những điều sau :
ố ờ Th i trang có b n ấ ệ Ch t li u có t ề không? t không?
Mức giá có phù hợp không?
Có phục vụ nhanh không?
Người phục vụ có nhiệt tình vui v ẻ không?
Đây là nhóm khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy
đáp ứng được t tấ cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán m tộ lợi thế
ờ cạnh tranh lớn trong trong môi trường kinh doanh “th i trang tr ” ẻ ngày
càng tăng trưởng mạnh mẽ nh hư iện nay.
5. Mục tiêu của shop
ờ
ẫ ẽ ượ ấ c khách hàng, đ ể đáp ứng t
Môi trường kinh tế ngày càng nhiều biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội kinh doanh mới, những luồng văn hóa mới, nhu cầu ăn m cặ ủ con người ngay càng tăng cao, song song với nó là nhiều th i trang c a tấ cả nhu cầu đó dịch vụ, h p d n s thu hút đ của phái nữ.
ố ự đánh giá về th tr ữ D a trên nh ng phân tích
ậ ấ ủ ạ ờ
ầ ạ ế
ủ ạ ả ọ ể
ị ườ , ng và đ i th c nh tranh ạ ự i nhóm chúng em nh n th y kinh doanh trong lĩnh v c qu n áo th i trang t ố ữ ố ạ thành ph B c Liêu ph i là m t c a hàng tránh nh ng h n ch trên các đ i th c nh tranh . Chú tr ng vào nh ng đi m sau ẩ : ờ ể ạ , , ki u dáng đa d ng
ẹ ợ ẫ
ử ả m u mã phong phú ử + C a hàng đ
ộ ử ữ ễ ươ + S n ph m phái đ p d th ớ c trang trí b t m t ủ ườ ả ph i thu hút đ
ố ớ ả ộ
ở ợ ng h p th i trang ụ ữ ố ị , phù h p v i đa s ch em ph n . ư ượ ắ , s n ph m tr ng bày trong c a hàng ẩ ả ắ ườ . ượ ự ạ ng i trên đ i qua l c s chú ý c a ng + Giá c ả nói chung ph i phù ế ợ h p,ợ h p lý t 120 đ n 400.000 ụ ủ + Luôn đ caoề ụ ở ậ tế , t n tình , chu đáo, c i m vui v ừ thái đ ph c v c a nhân viên bán hàng đ i v i khách ẻ. hàng, thân thi
ệ ủ ả ủ ứ ề ể đ ng ra làm ng
ế ị ầ
+ Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng. về các đi u ki n c a b n thân ậ t ứ ườ Sau khi nghiên c u phân tích t n ng ệ ự ề ị ườ ch công vi c nhóm chúng em t v th tr tin mình có th ố ạ ầ ữ ạ ờ ẻ ộ ử i thành ph B c kinh doanh m t c a hàng bán l qu n áo th i trang n t ữ ờ ậ ử Liêu. Chúng em quy t đ nh thành l p c a hàng qu n áo th i trang n mang tên: SHOP NHŨNG.
Về mục tiêu lợi nhuận, cửa hàng phấn đấu: Đạt được lợi nhuận
ạ ộ ứ ẽ ố ngay từ năm đầu hoạt động và s hoàn v n sau năm th 2 ho t đ ng.
ả ả ẩ
6. Mô t
s n ph m
ề ủ ặ ấ ạ Các m t hàng c a ạ ủ Shop Nhũng r t đa d ng v ch ng lo i cũng nh ư
ấ ệ ế ể ạ ộ ch t li u. Đ n v i ớ Shop Nhũng b n có th tìm cho mình m t phong cách
ừ ự ễ ươ ữ ạ ộ riêng, t phong cách Teen cho nh ng b n yêu chu ng s d th ng, nhí
ữ ả ạ ưở nh nh; hay phong cách phong sexy cho nh ng b n tr ng thành . Ngoài ra,
ữ ể ọ ố ạ b n cũng có th ch n phong cách Tomboy cho nh ng cô nàng mu n th ể
ữ ệ ạ ặ hi n cá tính. Bên c nh đó còn có nh ng m t hàng dành cho khách hàng có
ộ ổ ữ ế ề ị ộ ổ t đ tu i 25ừ ể ự đ n 35 nên nh ng ch em trong đ tu i này đ u có th l a
ặ ọ ợ ớ ch n m t hàng phù h p v i mình.
ả ẩ ậ ậ ướ Các s n ph m c a ủ Shop Nhũng luôn c p nh t theo xu h ờ ng th i
ấ ả ẩ ớ ấ ượ ồ trang m i nh t, s n ph m đ ượ ấ ừ c l y t ngu n hàng ch t l ng có uy tín trên
ị ườ th tr ng.
ư ẩ ả ấ ạ Các s n ph m r t đa d ng nh thun, cotton, jean, voan, kaki...; các
ậ ớ ầ ư ắ ư ụ ệ ủ ạ ắ ấ ệ lo i ph ki n nh th t l ng thì ch t li u da th t v i đ y đ màu s c; riêng
ượ ằ ặ ớ v i dây đeo đ ỉ c làm b ng inox ho c thép không g .
ứ ề V hình th c:
• Tr ngư bày theo khuôn mẫu đa dạng, d thễ ương, sáng t oạ
• KH được tự design và gửi thông điệp cho từng sản phẩm kem
theo yêu cầu của khách hàng
ề ế ố ợ • Đ ề cao bản ngã, cái tôi của người mua. • Đóng gói lịch sự, tiện d nụ g, phục vụ nhanh chóng. V giá c , ả Shop Nhũng mong mu n đem đ n cho khách hàng l i ích
ố ả ẽ ấ ề ấ ả ả ợ ớ t t nh t, nên giá c s r t phù h p v i túi ti n, giá c ph i chăng, vì Shop
ụ ụ ớ ươ Nhũng ph c v khách hàng v i ph ng châm: " vì khách hàng mà ph c vụ ụ".
7. Nhà cung ứng
ặ ừ ữ ệ ậ Shop Nhũng nh p các m t hàng t nh ng công ty, doanh nghi p có uy
ị ườ tín trên th tr ng, đó là:
Công Ty TNHH S nả Xu tấ Th ngươ M iạ XNK May Thêu Đông Thiên
Nghi
H ngươ Công Ty TNHH May Th iờ Trang Minh Tân Tân Minh
H ngươ
tệ Vi Ti nế Phú Công Ty TNHH S nả Xu tấ Th ngươ M iạ May tệ Vi
Ti nế Phú
8. Các yếu tố vĩ mô
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vi cệ mở ra các loại hình
kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích
Cho nên với loại hình kinh doanh kem thì việc đăng ký sẽ d dễ àng.
ờ Thị trường kinh doanh th i trang trong tương lai sẽ phát triển cao
và là thị trường hấp dẫn cho shop.
III. Kế hoạch kinh doanh Trên cơ sỏ phân tích m cụ tiêu và thông tin thu thập từ thị trường
của hàng đưa ra m tộ s ố chiến lược kinh doanh như sau:
ề Liên kết với các nhà cung cấp lớn đ t oẻ ạ ưu thế v ngu ồn nguyên
liệu.
Đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng
ệ ẽ ả ằ ờ ơ ự ị Đào t oạ nhân viên chuyên nghiệp. Shop s qu ng cáo b ng vi c phát t ạ r i trong đ a bàn khu v c ho t
ươ ế ị ươ ộ đ ng. Ngoài ra còn có ch ng trình khuy n mãi vào d p khai tr ng,
ấ các ngày l ễ ế ể ụ ụ ố , T t đ ph c v t t nh t cho khách hàng.
Luôn đưa vào những sản phẩm mới với hương vị hấp dẫn,
nhiều hình dạng ngộ nghính nhằm thu hút khách hàng
1. Đ cặ đi mể v ề s nả phẩm:
ạ ử ờ B ngả 1: các s nả ph mẩ th i trang d ki n kinh doanh t i c a hàng
Áo phông mũ, ng nắ tay ổ Áo phông c tròn ự ế Chân váy ng nắ Váy dài
ử
ế ắ ư
Áo phông dài, ng nắ tay Áo hai dây ắ ơ Áo s mi tay ng n ơ Áo s mi tay dài Áo len Set bộ Áo đ mầ Áo thun tay ng nắ Áo thun tay dài Áo khoát jean Áo khoát len Áo khoát thun ầ Qu n bò dài ử ầ Qu n bò l ng Sooc bò Jump bò Kaki l ngử Kaki sooc Túi xách to Túi xách nh ỏ Y m bò l ng Th t l ng da Dây đeo các lo iạ Mũ
2. Chiến l cượ marketing:
Đ iố với bất kì một doanh nghiệp nào nói chung và một dự án nói
riêng thì marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp
cũng nh ư một dự án có thể thành công. Hoạt động Marketing là việc
chúng ta bỏ ra chi phí về tài chính cũng như nguồn lực để mang lại hiệu
quả tốt hơn trong việc kinh doanh, hiệu quả đó được thể hi nệ như là sức
cầu của người tiêu dùng sẽ tăng lên, khách hàng sẽ biết đến sản phẩm
dịch vụ của ta nhiều hơn, để từ đó t oạ ra m tộ hình ảnh về doanh nghiệp
trong bộ nhớ của khách hàng. Khách hàng sẽ nghĩ đến sản phẩm dịch vụ
của doanh nghiệp mình khi có nhu cầu sử d ngụ sản phẩm dịch vụ của ta.
Như vậy chiến lược chung Marketing là một hệ thống những chính sách
và các biện pháp nhằm triển khai và phối hợp những mũi nhọn marketing
đ để ạt được m cụ tiêu của doanh nghi pệ m tộ cách hiệu quả nhất. Đ ể có
m tộ chiến lược marketing đạt hiệu qu ả cao thì việc đầu tiên ta phải
hoạch đ nhị chiến lược marketing một cách c tụ hể rõ ràng và khoa h cọ
phù hợp với m cụ tiêu của dự án cũng như m cụ tiêu chiến lược mà doanh
nghi pệ đã đ ề ra.
Chiến lược marketing của dự án bao gồm những nội dung sau:
M cụ tiêu chi nế lư cợ
+ Trước tiên là m cụ tiêu lợi nhuận: đây là mục tiêu không thể thiếu
đối với mỗi m tộ dự án kinh doanh. Với dự án trông giữ xe ngày và đêm
Tân Khánh dự đinh sẽ mang lại lợi nhuận cao.
+ Thế lực trong kinh doanh: Khi dự án đưa vào hoạt động và ngày
một phát triển thì điểm giữ xe có thể chiếm lĩnh được thị trường, khả
năng cạnh tranh cao, mức độ sinh lời ngày càng tăng trong kinh doanh.
+ An toàn trong kinh doanh: Mọi hoạt động của dự án đều được thể
hiện mức độ an toàn là rất lớn, mức độ xảy ra r iủ ro là không cao và có
th đ p ể ề hòng và ngăn ngừa r iủ ro có th ể xảy ra.
+ Mục tiêu nhân văn: Tạo công ăn việc làm cho xã hội, bảo vệ môi
trường sinh thái, không gây ùn t c gắ iao thông
Hình thức qu ngả cáo:
+ Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và
người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong 5
ngày đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm
20 % cho
ả 1 s n ph m ẩ , nhưng không cộng g pộ với nhau.
+ Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các
tuyến đường chính.Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm
giá 30% trong 3 ngày đầu và 30% trong 7 ngày tiếp theo cho t tấ c ả các sản
phẩm.
3.
ạ ậ K hế o ch nh p hàng
ế ậ ả ạ B ng 2: K ho ch nh p hàng
ơ
STT
Tên hàng S l ng Thành ti nề
ổ
ử
ố ượ 35 35 15 70 15 15 15 10 35 60 20 10 35 20 5 10 5 10 20 10 20 15 20 30 5 20 25 20 Đ n giá 40.000 30.000 50.000 40.000 50.000 60.000 50.000 70.000 80.000 60.000 40.000 50.000 40.000 30.000 30.000 50.000 90.000 40.000 50.000 50.000 60.000 55.000 90.000 55.000 40.000 60.000 20.000 40.000 ộ 1 Áo phông mũ, c c tay 2 Áo phông c tròn ộ 3 Áo phông dài, c c tay 4 Áo hai dây ơ ắ 5 Áo s mi tay ng n ơ 6 Áo s mi tay dài 7 Áo len 8 Set bộ 9 Áo đ mầ 10 Áo thun tay ng nắ 11 Áo thun tay dài 12 Áo khoát jean 13 Áo khoát len 14 Áo khoát thun 15 Chân váy ng nắ 16 Váy dài ầ 17 Qu n bò dài ử ầ 18 Qu n bò l ng 19 Sooc bò 20 Juyp bò 21 Kaki l ngử 22 Kaki sooc 23 Túi xách to 24 Túi xách nh ỏ ế 25 Y m bò l ng ắ ư 26 Th t l ng da 27 Dây đeo các lo iạ 28 Mũ
T ngổ
4. Chiến l cượ giá
Cửa hàng chúng tôi sẽ cung cấp nhiều lo iạ sản phẩm đa
dạng v ề ch ng ủ loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối
tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập
cao, từ công nhân, h c ọ sinh, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân
viên… phù hợp với mọi lứa
tuổi.
iạ th iờ điểm quán b tắ đ uầ ho tạ
B ngả 3: Giá bán các s nả ph mẩ t đ ngộ
STT
Tên hàng S l ng Giá bán Doanh thu
ổ
ử
ố ượ 35 35 15 70 15 15 15 10 35 60 20 10 35 20 5 10 5 10 20 10 20 15 20 30 5 20 25 120.000 90.000 140.000 130.000 150.000 170.000 160.000 110.000 180.000 120.000 130.000 170.000 180.000 140.000 100.000 120.000 170.000 90.000 110.000 110.000 120.000 155.000 240.000 180.000 90.000 110.000 60.000 ộ 1 Áo phông mũ, c c tay 2 Áo phông c tròn ộ 3 Áo phông dài, c c tay 4 Áo hai dây ắ ơ 5 Áo s mi tay ng n ơ 6 Áo s mi tay dài 7 Áo len 8 Set bộ 9 Áo đ mầ 10 Áo thun tay ng nắ 11 Áo thun tay dài 12 Áo khoát jean 13 Áo khoát len 14 Áo khoát thun 15 Chân váy ng nắ 16 Váy dài ầ 17 Qu n bò dài ử ầ 18 Qu n bò l ng 19 Sooc bò 20 Juyp bò 21 Kaki l ngử 22 Kaki sooc 23 Túi xách to 24 Túi xách nh ỏ ế 25 Y m bò l ng ắ ư 26 Th t l ng da 27 Dây đeo các lo iạ
20 110.000 28 Mũ
T ngổ
4. Tổ chức quản lí nhân viên
Nhân viên trong cửa hàng bao g m:ồ
2 nhân viên bán hàng 1 bảo vệ
Y ê u c u ầ nh ân v iê n : Nhân viên năng động, phục vụ nhiệt
tinh, khả năng xử lí tình huống nhanh, tuổi từ 18 30 tuổi, ngoại hình ưa
nhìn.
ể Lương nhân viên: Tuy n nhân viên bán hàng: 2 ng ườ i
ờ Th i gian : ca 1: 7h30 sáng đ nế 2h30 tr aư
ca 2: 2h30 tr aư đ nế 9h30 t i ố
ươ ườ L ng : 1.500.000/ng i /tháng
ệ ả 1 b o v : 3000.000đ/tháng
B ngả 4: Lương hàng tháng Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương (1000đ) Thành tiền (1000đ)
Nhân viên 2 1.500
Bảo vệ 1 3.000
Tổng 3
IV. Hiệu quả ho tạ động tài chính dự kiến
1. Ngu nồ v nố và tài s nả
Nguồn vốn chủ s ỏ h uữ :
Vốn vay ngân hàng:
Lãi suất vay ngân hàng 12%/ năm
ướ : c
ề
ệ
ụ ầ ụ ế ắ t khác:
2.Chi phí ho tạ động: Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm. ề Ti n thuê nhà: ệ Đi n, n Truy n hình cáp: Camera an ninh: ạ ố ị Đi n tho i c đ nh: Chi phí mua s m các d ng c c n thi ổ T ng:
ụ ụ ắ B ng ả 5: danh m c công c , d ng c mua s m cho c a hàng:
ơ ạ Ghi chú ụ STT Tên h ng m c
ử Thành ti nề (1000đ) ệ ể ụ ụ Số ngượ l 01 Đ n giá (1000đ) 1500 Bi n hi u
03 h pộ 120 Cart visit
ử Túi in c a hàng 100 cái 2
ả ơ ườ Ma n canh c ng i 03 cái 1100
ữ ơ Ma n canh n a ng ườ i 02 cái 900
ắ ể ầ Giá s t đ qu n bò 400 02 cái
ắ M c treo áo 3 60 cái
ẹ K p treo áo 2 40 cái
ẹ ầ K p treo qu n 3 50 cái
ạ ườ Qu t t ng 170 03 cái
ạ Qu t cây 150 01 cái
ươ ứ G ng đ ng 300 01 cái
Tủ 1500 01 cái
Máy vi tính 8200 01 cái
ộ B máy tính bàn 4500 01 cái
Máy in hóa đ nơ 1400 01 cái
Trang trí 1500 01 l nầ
a T ng ổ
ả B ng 6 : D ự tính chi phí đầu tư ban đ uầ ( Đvt: 1000đ).
ộ STT N i dung Giá trị Ghi chú
ả ươ Tr l
ặ ằ 1 M t b ng t bế ị 2 Máy móc thi 3 ng nhân viên 4 Đăng ký kinh doanh ể ậ Chi phí v n chuy n 5 ả Chi phí qu ng cáo 6 Chi phí hàng tháng( tháng đ u)ầ 7 Chi phí khác 8 T ng ổ
ự ế 3. Doanh thu d ự ki nế và chi phí d ki n
ị V nố cố đ nh:
Chi tiêu hàng tháng:
Doanh thu hàng ngày dự kiến:
Doanh thu bình quân hàng tháng:
Lợi nhuận hàng tháng:
4. Đánh Giá Tài Chính
I. Đánh giá tài chính
P: Vốn đầu tư ba
đầu
r: Lãi suất chiết
khấu
CF: dòng thu nhập ròng qua các năm
a, Hiện giá thu h iồ thuần ( NPV )
Thể hiện tổng s tố iền lời sau khi hoàn đủ v nố ( dự tính sau 5 năm)
= 3106173
V yậ ta có NPV >0, d ánự khả thi.
b, Su tấ thu hồi n iộ bộ (IRR)
Biểu hiện suất sinh lợi thực t ế của dự án iờ thực tế c aủ d ánự IRR >10%, d ánự khả thi. Ta th y,ấ su tấ sinh l
c, Chỉ s lố ợi nhuận(PI)
Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án trên khoản
đầu tư ban đầu.
Tỷ lệ này đ tạ 1,46 tức tỷ lệ hoàn v nố c ngộ v iớ l iờ ròng c aủ dự
án là
19% trên kho nả đ uầ tư ban đ u.ầ So v iớ các ngành nghề có số v nố đ uầ
ằ b ng d án ự này thì có chỉ số PI như thế này tương đ iố tốt.
d, Chỉ tiêu BCR ( thu nh p/ậ chi phí )
Ta thấy B/C = 1.03> 0 nên dự án có hiệu quả về mặt kinh t .ế
Trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu trên ta nhận xét dự án trên có hiệu
quả về mặt kinh t ,ế nên đầu tư thực hi nệ dự án.
V. Hiệu quả v ề m t ặ kinh tế xã hội
Đây là m tộ của hàng kinh doanh với quy mô nhỏ vì vậy ảnh
hưởng của nó tơi mặt kinh tế xã hội là rất nh ,ỏ tuy nhiên cũng có thể kể
ra m tộ s hố iệu quả mà nó mang lại như sau:
Tăng thu nhập cho qu cố dân
Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách
M tộ cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên v đẻ ẹp chung của phố phường
Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về mặt tinh thần.
VI.Những rủi ro có thể gặp
R iủ ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt đ ngộ sản xuất kinh
doanh , và trong quá trình thực hiên dự án xây dựng của hàng kem”ice
cream” cũng không ngoại lệ.Những r iủ ro có thể xảy ra trong quá trình
xây dựng và triển khai dự án:
Cạnh tranh trong lĩnh vực này là rất cao, đòi hỏi chủ quán phải
năng đ nộ g, thích nghi k pị thời với mọi nhu cầu thay đổi của khách hàng,
đua ra chiến lược canh trạnh thích hợp.
Do đặt của hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh doanh cao, cần
tìm mọi cách đ ể tiết kiệm chi phí.
Giá cả thị trường luôn biến động, cần đề xuát các biện pháp đối phó
k pị thời.
KẾT LUẬN
Đây là m tộ dự án kinh doanh với mô hình nh .ỏ Dự án trên đã
khái quát được cơ bản các bước lập 1 kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên
trên cơ s tở ìm hiểu còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của
cô đ bể ài viết
của em đạt hiệu quả cao hơn.
Chúng em xin trân thành c mả ơn!