TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
69
D BÁO TỔN THƯƠNG MCHU LN BNG ĐÁNH GIÁ VAN
BNH NHÂN NHI MÁU NÃO CP
Hoàng Khánh1, H Tâm Tính1
TÓM TT9
Mc tiêu: c đnh t l VAN dương tính
trong d báo tc mch máu ln bnh nhân nhi
u não cp (NMNC). Kho t mi liên quan
giữa VAN dương/âm tính với thang điểm
Glasgow, NIHSS, hình nh hc mch máu não và
mt s yếu t nguy cơ. Phương pháp: Mô t ct
ngang, mu thun tin trên bnh nhân NMNC
điu tr tại Trung tâm Đt qu bnh vin Trung
ương Huế t tháng 4/2021 đến tháng 7/2022.
VAN (+) khi lit cng vi mt hoc hai, ba
yếu t V, A hoc N (th lc, mt ngôn ng, lãng
quên). VAN (-): không có lit hoc không có
bng chng v ri lon V, A hoc N. Chp
CTA/DSA đ xác đnh v trí tc mch mch ln.
c đnh mi liên quan giữa đánh VAN vi
thang điểm Glasgow, NIHSS, hình nh hc mch
não. X s liu bng Excel 2017 SPSS
22.0. Kết qu: VAN dương tính trênm ng
bnh nhân nhi máu não cp 53,4%. VAN (+)
tc mch ln chiếm 84,84% trên CTA/DSA,
n VAN (-) thì không trường hp nào tc mch
ln. VAN (+)/(-) có s khác bit gia Glasgow
12 và 13-15 điểm, NIHSS < 6 và ≥ 6 đim, tui
<60 vi p<0,05 và không có s khác bit nhóm
hay không có tăng huyết áp, đái tháo đường,
ri lon lipid vi p >0,05. VAN đ nhy trong
1Đại hc Y Huế
Chu trách nhim chính: Hoàng Khánh
ĐT: 0935776386
Email: hkhanh@huemed-univ.edu.vn
Ngày nhn bài: 20/7/2024
Ngày gi phn bin: 23/7/2024
Ngày duyt bài: 10/8/2024
chn đoán tắc mch u não lớn 100,0%, đ
đc hiu 85,7%, d báo dương nh 84,8% và d
báo âm tính 100,0%. Kết lun: VAN (+) 53,4%
trong đó tắc mch ln trên CTA/DSA 84,84%.
VAN (+) g tr trong xác đnh tc mch ln
trong nhi máu não cp với đ nhy 100%, đ
đc hiu 85,7%, d báo dương nh 84,8% và d
báo âm tính 100,0% và mi liên quan vi các
mc ca thang điểm Glasgow và NIHSS. Cn
nghn cu c mu lớn hơn đ xác định đích thc
g tr ca đánh g VAN.
Từ khóa: Nhi máu não cấp, VAN, tắc mch
lớn
SUMMARY
PREDICTION OF LARGE VESSEL
OCCLUSION BY VAN ASSESSMENT
IN PATIENTS WITH ACUTE
CEREBRAL INFARCTION
Objective: Determine the rate of positive
VAN in predicting large vessel occlusion in
patients with acute cerebral infarction. Survey the
relationship between positive/negative VAN with
Glasgow, NIHSS scale, cerebral vascular
imaging and some risk factors. Method: Cross-
sectional description, convenient sample of acute
cerebral infarction patients treated at the Stroke
Center of Hue Central Hospital from April 2021
to July 2022. VAN (+) when there is paralysis
plus one or two, three factors V, A or N (Vision,
Aphasia, Neglect). VAN (-): no paralysis or no
evidence of V, A or N disorder. CTA/DSA scan
to determine the location of large vessel
occlusion. Determine the relationship between
VAN assessment with Glasgow, NIHSS scale,
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
70
cerebral vascular imaging. Data processing using
Excel 2017 and SPSS 22.0. Results: Clinically
positive VAN in patients with acute cerebral
infarction was 53.4%. VAN (+) had large vessel
occlusion in 84.84% on CTA/DSA, while VAN
(-) had no large vessel occlusion. VAN (+)/(-)
had a difference between Glasgow ≤ 12 and 13-
15 points, NIHSS < 6 and 6 points, age <60
with p<0.05 and no difference between the group
with or without hypertension, diabetes, lipid
disorders with p>0.05. VAN had a sensitivity in
diagnosing large cerebral vessel occlusion of
100.0%, specificity of 85.7%, positive prediction
of 84.8% and negative prediction of 100.0%.
Conclusion: VAN (+) 53.4% of which large
vessel occlusion on CTA/DSA 84.84%. VAN (+)
is valuable in determining large vessel occlusion
in acute cerebral infarction with a sensitivity of
100%, specificity of 85.7%, positive prediction
of 84.8% and negative prediction of 100.0% and
is correlated with the levels of Glasgow and
NIHSS scale. Larger sample size studies are
needed to truly determine the value of VAN
assessment.
Keywords: Acute cerebral infarction, VAN,
large vessel occlusion
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đột quỵ xu ng ngày càng tăng do
các yếu t nguy của bệnh không giảm
như: lối sống không lành mạnh, căng thẳng,
tăng huyết áp, đái tháo đưng, béo phì, hút
thuốc lá… Việt Nam, tlệ t vong hằng
năm trung bình 20 - 25/100.000 dân, tl
này ngày càng tăng tương ng với sự phát
triển về kinh tế, xã hội, tuổi thọ và sự già hóa
dân số, là vấn đề cần chiến lược y tế cấp
bách trước mắt cũng như lâu dài [3]. Trong
đột quỵ cấp, vấn đề tắc mạch máu ln khá
phổ biến bao gồm tắc nghẽn huyết khối của
đoạn M1 của động mạch não giữa, động
mạch cảnh trong, động mạch nền, hoặc đoạn
M2. Các loại đột quỵ này xu ng kết
cục xấu nếu không đưc can thiệp nội mạch
lấy cục máu đông sớm. Làm thế nào để phát
hiện sớm khi tiếp cận bệnh nhân rất cần
thiết. Gần đây đánh giá VAN (Vision,
Aphasia, Neglect) với sự kết hợp sàng lọc thị
lc, thất ngôn lãng quên ngay khi vào
viện vai trò nhất định trong việc xác định
tắc mạch máu lớn t đó can thiệp kịp thời
n [7], [12]. Navalkele cộng sự cho
thấy VAN độ nhạy 100% trong việc xác
định những bệnh nhân sẽ cần can thiệp như
hút lấy cục máu đông và/hoặc phẫu thuật
[10]. Tại Huế hiện chưa thấy đề tài nào
nghiên cứu về vấn đề này. Xuất phát t
những do trên chúng tôi tiến hành đề tài:
“D báo tổn thương mạch máu lớn bằng
đánh giá VAN bệnh nhân nhồi máu não
cấp” với mục tiêu:
1. T l VAN dương tính trong d báo
tc mch máu ln bnh nhân nhiu não
cp.
2. Mi liên quan giữa VAN dương/âm
vi thang điểm Glasgow, NIHSS, nh nh
hc mch máu não và mt s yếu t nguy cơ.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Bệnh nhân đưc chẩn đoán xác định
NMNC trên lâm ng: dấu thần kinh khu
txảy ra đột ngột nh ảnh chụp não cắt
lp vi tính có vùng giảm tỷ trọng 20 - 30 HU,
t 18 tuổi trở lên, điều trị tại Trung tâm Đột
quỵ bệnh viện Trung Ương Huế t tháng
4/2021 đến tháng 7/2022.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cứu mô t cắt ngang, cỡ mẫu
thuận tiện.
Biến s nghiên cu: tui, gii, triu
chng lâm sàng: đau đầu, nôn, tht ngôn, lit
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
71
nửa ngưi, đim Glasgow (8, 9 - 12, 13 -
15 điểm), đim NIHSS. Đánh giá VAN (ri
lon th giác, tht ngôn, lãng quên) qua 4
bước: bước 1 đánh giá liệt, nếu không lit t
VAN (-); lit t tiếp tục c 2 đánh
giá th lc (V) xem ri lon th giác/ nhìn
đôi /mù mi xut hin; c 3 đánh giá
ri lon ngôn ng (A) không c 4 là
xem b ng quên (N) hay không. VAN
(+) khi lit cng vi mt hoc hai, ba yếu
t V, A hoc N (th lc, mt ngôn ng, lãng
quên). VAN (-): không lit hoc không có
bng chng v ri lon V, A hoc N [10].
Chp CTA/DSA: Xác định v t tc
mch mch ln (động mch cnh trong, M1,
M2 động mch não giữa, A2 đng mch não
trước, P1 động mch não sau.
Xác định mi liên quan gia công c
VAN vi thang đim Glasgow, NIHSS, hình
nh hc mch não. X s liu bng Excel
2017 và SPSS 22.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm sàng
Bng 3.1. Đặc điểm bnh nhân
Đặc điểm
n
Tỷ lệ %
Tuổi: < 60
≥ 60
11
52
17,5
82,5
Gii: Nam
Nữ
33
30
52,4
47,6
Hút thuốc lá
11
17,5
Tăng huyết áp
42
66,7
Đái tháo đưng
10
15,9
Tăng lipid máu
48
76,2
Tiền sử đột quỵ
10
15,9
Ch yếu t 60 tui tr lên, nam nhiều hơn nữ, tăng lipidu, tăng huyết áp nhiều hơn hút
thuốc lá/đái tháo đưng/tin s đột qu.
Bảng 3.2. Đặc điểm triu chng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng (n=63)
n
Tỷ lệ %
Đau đầu
3
4,8
Chóng mặt
2
3,2
Nôn
1
1,6
Khuỵu
1
1,6
Co giật
0
0,0
Thất ngôn
7
11,1
Nói ngọng
2
3,2
Liệt nửa người
53
84,1
Lit na người có t l cao nhất sau đó là ri lon ngôn ng vận động.
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
72
Bng 3.3. Kết qu đánh giá VAN
Đánh giá VAN
n
%
Dương tính (+)
33
52,4
Âm tính (-)
30
47,6
VAN (+) cao hơn VAN (-)
3.2. Đặc đim CTA/DSA
Bảng 3.4. Đặc điểm kết qu CTA/ DSA
Tắc mạch não ln
%
44,4
Không
55,6
Tổng
100,0
Kết qu CTA/ DSA 44,4% có tắc mạch và 55,6% không có tắc mạch.
3.3. Liên quan gia đánh giá van với thang điểm Glasgow, NIHSS, hình nh hc và
mt s yếu t nguy cơ
Bng 3.5. Liên quan giữa đánh giá VAN với thang đim Glasgow
Glasgow
VAN (+) (n=33)
VAN (-) (n=30)
Tng
(n=63)
p
n
%
n
%
≤ 12
15
100,0
0
0,0
15
< 0,05
13-15
18
37,5
30
62,5
48
VAN có s khác bit gia mc Glasgow 12 và t 13 tr lên p<0,05.
Bng 3.6. Liên quan giữa đánh giá VAN với thang đim NIHSS
NIHSS
VAN (+) (n=33)
VAN (-) (n=30)
Tng
(n=63)
p
n
%
n
%
< 6
1
5,6
17
94,4
18
< 0,05
≥ 6
32
71,1
13
28,9
45
VAN có s khác bit gia mc NIHSS < 6 và t 6 tr lên vi p<0,05.
Bng 3.7. Liên quan giữa đánh giá VAN với hình nh hc mch máu ln
Hình nh có tc MML
VAN (+) (n=33)
VAN (-) (n=30)
Tng
(n=63)
p
n
%
n
%
28
100,0
0
0,0
28
<0,05
Không
5
14,3
30
85,7
35
S khác bit này ý nghĩa thng tc không tc vi VAN (+) VAN (-),
p<0,05. Trong s 33 ca VAN (+) t 28 ca có tc mch ln chiếm 84,84% trên CTA/DSA.
Còn VAN (-) thì không trưng hp nào tc mch ln.
Bng 3.8. Liên quan giữa đánh giá VAN với tui
Tui
VAN (+) (n=33)
VAN (-) (n=30)
Tng
(n=63)
p
n
%
n
%
<60
3
27,3
8
72,7
11
<0,05
≥60
30
57,7
22
42,3
52
>0,05
Nhóm <60 tui có s khác bit VAN p<0,05, còn ≥60 tui không khác bit p>0,05.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
73
Bng 3.9. Liên quan giữa đánh giá VAN với tăng huyết áp
THA
VAN (+) (n=33)
VAN (-) (n=30)
Tng
(n=63)
p
n
%
n
%
25
53,2
22
46,8
47
>0,05
Không
8
50,0
8
50,0
16
Không có s khác biệt có ý nghĩa thống kê gia các nhóm, p>0,05.
Bng 3.10. Liên quan giữa đánh giá VAN với đái tháo đưng
Đ
VAN (+) (n=33)
VAN (-) (n=30)
Tng
(n=63)
p
n
%
n
%
10
58,8
7
41,2
17
>0,05
Không
23
50,0
23
50,0
46
Không có s khác biệt có ý nghĩa thống kê gia các nhóm, p>0,05.
Bng 3.11. Liên quan giữa đánh giá VAN với ri lon lipid máu
Tăng lipid máu
VAN (+) (n=33)
VAN (-) (n=30)
Tng
(n=63)
p
n
%
n
%
24
50,0
24
50,0
48
>0,05
Không
9
60,0
6
40,0
15
Không có s khác biệt có ý nghĩa thống kê gia các nhóm, p>0,05.
Bảng 3.12. Đ nhạy, độ đặc hiu, giá tr d báo ơng - âm nh chẩn đoán tc mch
máu ln ca VAN
Mch máu não ln
Đánh giá VAN
Tc
Không tc
VAN+
28
5
VAN-
0
30
Tng
28
35
Đ nhạy (Sensitivity) = 100,0%; Đ đặc
hiu (Specificity) = 85,7%
Giá tr d báo dương tính (Positive
Predictive Value) = 84,8%
Giá tr d báo âm tính (Negative
Predictive Value) = 100,0%
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim lâm sàng
Đ tui trung bình của đối tưng nghiên
cu: 70,4±11,8 (36-97) khá cao; Đtuổi có
t lệ cao nhất: 60 - 69 (31,7%); 80
(28,6%); 70 - 79 (22,2%). Tuy nhiên
trường hợp 36 tuổi đã bị đột quỵ. Theo
Nguyn Yên Di, nhóm tuổi 60 - 79 tuổi có t
l cao nhất với 52,1%. Tuổi trung bình của
nghiên cứu là 67,81±12,41 tuổi (thấp nhất:
27, cao nhất: 96 tuổi) [1].
Kết quả nghiên cứu thấy: nam gii chiếm
55,6%, n gii chiếm 44,4%. T l N /Nam
là 1,08 [1]. Theo Nguyn Yên Di n 52,1%,
nam 47,9%. S khác bit v gii ca mu
nghiên cu không ý nghĩa thng (p >
0,05).
Liệt ½ người chiếm tlcao nhất sau đó
là thất ngôn, tương t như tác gi Lê Uy