Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1468-1478
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(11): 1468-1478
www.vnua.edu.vn
1468
ĐẶC ĐIỂM CÁC GEN KHÁNG COLISTIN
VÀ MT S KHÁNG SINH QUAN TRNG CA VI KHUN
Escherichia coli
PHÂN LP T CHT THI CA LỢN VÀ NGƯỜI CHĂN NUÔI TẠI SÓC SƠN, HÀ NỘI
Đặng Th Thanh Sơn1*, Trn Th Nht1,
Phan Th Phương Thảo2, Nguyn Th Thanh Thy2, Etiene Loire3, Trương Nhật M4
1Vin Thú y
2Khoa Công ngh thc phm, Hc vin Nông nghip Vit Nam
3T chc CIRAD
4Trung tâm Nghiên cu Y hc Việt Đức (VGCARE)
*Tác gi liên h: thanhsonnivr@gmail.com
Ngày nhn bài: 22.07.2024 Ngày chp nhận đăng: 18.12.2024
TÓM TT
Vi khun mang gen kháng kháng sinh mối đe doạ đi vi sc kho cộng đồng. Kết qu nghiên cu t 50
h chăn nuôi quy mô nh tại Sóc Sơn - Ni cho thy t l phát hin E. coli kng colistin trong cht thi ln
72% (36/50 h) mu cht thi người chăn nuôi 16% (8/50 h). Gii trình t toàn b h gen (WGS) 10 chng
E. coli kháng colistin phân lp t 5 h chăn nuôi (1 chủng phân lp t người 1 chng t ln) bng k thut
Oxford Nanopore Technologies (ONT) cho biết có 38 kiu gen kháng (14 gen nm trên chromosome 31 gen
kháng nm trên plasmids) vi 9 nhóm kng sinh các chng mang đồng thi t 7 đến 22 loi gen kng, bao
gm Beta-lactams, colistin, tetracycline, sulfonamide, quinolon, phenicol, aminoglycoside, marcolide,
trimethoprim. Các gen mcr-1 và/hoc mcr-3 được phát hin trong 100% (10/10) chng E. coli kháng colistin. Kết
qu cũng cho biết có 3 chng phân lp t ln 1 chng t người mang đồng thi 2 gen mcr-1 mcr-3. Nghiên
cứu đã phát hiện được 1 chng E. coli (barcode 60 - PCE 20.1) phân lp t ln 1 chng phân lp t ngưi
(barcode 67- PCE 31.1) được xác định thuc ng 1 nhánh mi quan h gn i v mt di truyn mc dù
thuc 2 h chăn nuôi khác nhau.
T khóa: E. coli, kháng kháng sinh, gen kháng thuc, cht thi ln
Characteristics of Colistin and Other Important Antibiotics Resistance Genes
of Escherichia coli Isolated from Pig and Farm-Workers in Soc Son, Ha Noi
ABSTRACT
Antibiotic-resistant bacteria and the circulation of drug-resistant genes are a threat to public health globally.
Research results show that the rate of detected of colistin ressitant E. coli from pigs in small- scale pig farm in Soc
Son - Hanoi was 72% (36/50 farms) and from farm-workers was 16% (8/50 farms). Of these, 10 E. coli strains from 05
farms were selected for analyzing their genomic sequences by Oxford Nanopore Technologies (ONT) systerm (one
strain from pig and one strain from farm-worker each of five farms). The studied results showed that 38 resistance
genes (14 genes located on chromosome và 31 genes located on plasmids) with 9 antibiotic group. 10 strains were
determined to carry to 7-22 resistance genes simultaneously. E. coli strains carried resistance genes of β-lactams,
colistin, tetracycline, sulfonamide, quinolon, phenicol, aminoglycoside, marcolide, trimethoprim. The mcr-1 and/or
mcr-3 were found in 10 E. coli strains carrying colistin-resistance phenotype. One strain isolated from farmer and 3
strains isolated from pigs carried 2 mcr-1 and mcr-3 simultaneously. One E. coli strain (barcode 60 - PCE 20.1) was
detected from pigs and another (barcode 67- PCE 31.1) was isolated from farm-workers were of the same resistance
gen characteristic eventhought they were detected from two diffirent farms.
Keywords: E. coli, antibiotic resistance, colistin, resistant-genes, pig.
Đặng Th Thanh Sơn, Trần Th Nht,
Phan Th Phương Thảo, Nguyn Th Thanh Thủy, Etiene Loire, Trương Nhật M
1469
1. ĐT VN ĐỀ
Ngành chën nuôi lợn täi Việt Nam đòng vai
trò quan trng ngun cung cçp thăc phèm
chính cho ngþąi tiêu dùng trong Ćc Ćng
tĆi xuçt khèu. Sòc SĄn là huyn ngoäi thành
Ni vð trí đða khí hêu thuên li cho
ngành chën nuôi phát trin. Tuy nhiên, täi Sóc
SĄn các hình chën nuôi ln qui nông h
(tÿ 1 đến 30 con) ph biến. Đåy hình
chën nuôi chþa đþợc giám sát cht ch v vic sā
dýng kháng sinh cho vêt nuôi, tim èn nguy
y nhim vi khuèn kháng thuc giĂa vêt nuôi và
ngþąi thông qua chui cung cçp thăc phèm. T
chĀc Y tế thế giĆi (WHO) đã xếp Vit Nam vào
nhòm các nþĆc có nhiều nguy cĄ đối vĆi sĀc khóe
cộng đồng do vi khuèn kháng thuc.
Escherichia coli vi khuèn chî thð
(indicator) lïnh c vi khuèn kháng thuc cæn
đþợc giám sát đ đánh giá thăc träng vi khuèn
kháng thuc ć mi quc gia nhìm kðp thąi h tr
công tác lăa chọn kháng sinh điều trð các bnh
nhiễm trùng thþąng gp ć ngþąi và vêt nuôi.
Đồng thąi giúp ngën chn hêu quâ cûa vi khuèn
kháng thuốc đối vĆi h thng y tế công cng toàn
cæu (Breijyeh & cs., 2020).
Colistin kháng sinh thuc nhóm
polymyxin đþợc sā dýng ph biến tÿ nëm 1950
vĆi mýc đích điều trð các bnh nhim trùng do vi
khuèn Gram âm (Falagas & Kasiakou, 2005).
Tuy nhiên, tình träng kháng colistin cûa vi
khuèn nhóm Enterobacteriaceae ngày càng
đþc cânh báo vĆi tæn suçt lĆn ć nhiều nĄi trên
thế giĆi (Du & cs., 2016; Lomonaco & cs., 2018).
Đến nay, colistin kháng sinh đþợc xếp vào
nhóm kháng sinh rçt quan trng, thuc nhóm
“lăa chn cuối cùng” để điu trð các bnh nhân
bð nhim trùng nng do vi khuèn đa kháng
thuc (Barlaam & cs., 2019). Theo các nghiên
cĀu trþĆc đåy chế kháng colistin cûa vi
khuèn th do đột biến gen trên b nhim síc
th làm thay đổi phân tā liên kết vĆi màng LPS
dén đến giâm tþĄng tác tïnh đin vĆi colistin,
làm mçt tác dýng dit khuèn (Falagas & cs.,
2000). Bên cänh đò, mt s nghiên cĀu khác đã
đề cêp đến chế kháng colistin qua plasmid
xây ra thông qua vic thu nhên các yếu t di
truyn mang gen kháng colistin (Liu & cs.,
2016). Các yếu t di truyn quyết đðnh tính
kháng nìm trên plasmid ph biến nên rçt d
xây ra hiện tþợng truyn ngang hoc truyn dc
giĂa các vi khuèn cüng loài hoặc khác loài lþu
cĂu trong chçt thâi cûa vêt nuôi ngþąi, täo
tiền đề cho să lây truyn gen kháng thuc
xuyên sut chui sân xuçt thðt ln ânh ćng
đến sĀc khóe cộng đồng (Luo & cs., 2020). Tình
träng kháng colistin cûa các vi khuèn nhóm
Enterobacteriaceae ngày càng đþợc cânh báo täi
nhiu quc gia (Kim & cs., 2019); Tuo & cs.,
2018). Täi Vit Nam, theo mt khâo sát täi
Ni, Hâi DþĄng Thái Bình trong khoâng thąi
gian tÿ tháng 7/2009 đến tháng 3/2010, ít
nhçt 45 loäi kháng sinh thuộc n 10 nhòm
kháng sinh đã đþc sā dýng trong chën nuôi ln
gia cæm (Dang & cs., 2013). Trong nghiên
cĀu này, nhóm tác giâ đã đþa ra liu cho
thçy colistin kháng sinh đþợc ngþąi chën
nuôi lăa chn và sā dýng để phòng ngÿa và điều
trð ri loän tiêu a do vi khuèn Gram âm gây
ra ć (22/210 h; 10,48%) ln con (56/210
h; 26,67%) (Dang & cs., 2013). Tình träng
kháng colistin cûa vi khuèn ngày càng gia tëng
vĆi tốc đ nhanh cüng đþợc đề cêp trong nhiu
nghiên cĀu trþĆc đò i Vit Nam. Theo Tada &
cs. (2017) trong s 18 chûng vi khuèn E. coli đa
kháng thuc täi mt bnh vin cûa Vit Nam
2 chûng (11,11%) kháng colistin đåy báo
cáo đæu tiên v các chûng vi khuèn E. coli chĀa
gen kháng mcr-1 trong y tế täi Vit Nam.
Mt nghiên cĀu khác täi Việt Nam cüng đã phát
hin 36,8% các chûng E. coli kháng colistin
phân lêp tÿ ngþąi kho mänh mang gen mcr-1
trên plasmid (Yamaguchi & cs., 2010). Nhóm
tác giâ Nguyễn Vinh Trung & cs. (2017) cüng
báo cáo v să hin din cûa gen mcr-1 trên các
chûng E. coli phân lêp tÿ méu phân (12,8%)
méu phân cûa ngþąi chën nuôi (4,0%) ć
Vit Nam. Trong mt nghiên cĀu mĆi đåy, tỷ l
kháng colistin cûa vi khuèn E. coli phân lêp
đþợc trên ngþąi chën nuôi 14,9% và trên ln
45,7% (53/116 méu) (Son & cs., 2021). VĆi xu
Ćng tëng nhanh tỷ l kháng đi vĆi colistin,
cæn thiết phâi giám sát cht ch đối vĆi vi
khuèn kháng thuốc để th xây dăng bân đồ
Đặc điểm các gen kháng colistin và mt s kháng sinh quan trng ca vi khun Escherichia coli phân lp t cht thi
ca ln và người chăn nuôi tại Sóc Sơn, Hà Ni
1470
dðch t quc gia v phân b kiu hình, kiu gen
kháng nhìm chû động can thiệp ngën chặn t l
kháng cûa vi khuèn đối vĆi các nhóm kháng
sinh quan trng.
Nghiên cĀu này nhìm tiếp týc thu thêp
bìng chĀng khoa hc v đặc điểm kiu gen
kháng colistin mt s kháng sinh quan trng
khác să đa ng gen kháng cûa vi khuèn
E. coli phân lêp tÿ ln chû h chën nuôi i
đða bàn Sòc SĄn - ngoäi thành Ni nhìm h
tr các bên liên quan tëng cþąng giám sát sā
dýng kháng sinh, bâo v sĀc khóe cộng đồng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
- Méu nghiên cĀu: méu chçt thâi ln
méu chçt thâi ngþąi chën nuôi tÿ 50 h chën
nuôi nhó (mi h 1 méu tÿ ln 1 méu tÿ
ngþąi chën nuôi) trên đða bàn huyện Sòc SĄn,
Hà Ni.
- Môi trþąng phân lêp khîng đðnh vi
khuèn E. coli (Oxoid/ Merck): MacConkey agar,
Trypt Soy Broth, Blood agar base, Kligler agar,
Thuc thā Kovac’s, VP-MR, Simmon citrate,
Urea, Lysine, Brain Heart Infusion.
- Môi trþąng hóa chçt dùng để kim tra
kiu hình kháng colsistin: Mueller-hinton broth
No.2 (MHB, Oxoid), kháng sinh bt (colistin,
Sigma), NaCl (Merck).
- Hoá chçt tách chiết DNA giâi trình tă
gen: B kit Monarch@ Genomic DNA
Purification Kit (NEB #T3010S, BioLab), b
sinh phèm Rapid sequencing gDNA-barcoding
(SQK-RBK110.96).
- Trang thiết bð: ni hçp, cån điện tā, tû
çm, máy dêp méu, vontex, máy ly tâm, bung
cçy sinh hc, máy û nhit, máy PCR, thiết bð
nanodrop, máy Qubit 4.0 flourometer, b thiết
bð Minikon h thng máy giâi trình tă gen
Oxford Nanopore, tû länh (4C/ -20C/ -40C).
- Thąi gian nghiên cĀu: tháng 7/2022 đến
tháng 3/2023.
- Đða điểm phân tích méu: B môn V sinh
Thú y, Vin Thú y Trung tâm Nghiên cĀu Y
hc Việt ĐĀc - VGcare, Bnh viện Trung þĄng
Quån đội 108.
2.2. Ni dung nghiên cu
- Phân lêp xác đðnh kiu hình kháng
colistin cûa các chûng E. coli phân lêp tÿ méu
phân lợn và ngþąi chën nuôi.
- Giâi trình tă toàn b h gen mt s chûng
vi khuèn E. coli kiu hình kháng colistin để
phát hin gen kháng colistin să đa ng gen
kháng vĆi mt s kháng sinh khác.
2.3. Phương pháp nghiên cu
2.3.1. Thu thp mu
Thăc hiện theo hþĆng dén cûa QCVN 01-
83:2011/BNNPTNT quy trình lçy méu
thþąng quy cûa B môn V sinh Thú y, Vin
Thú y.
- Quy trình ly mu phân ln: Täi mi h
chën nuôi, u phân lợn đþợc thu thêp täi 3-5
vð trí khác nhau trên sàn chung nuôi bìng cách
dùng tëm bông quết méu täi 3 vð trí khác nhau
cho vào l đăng méu chuyên dýng chĀa
môi trþąng bâo quân méu, vn cht níp ghi
nhãn (ký hiu träi/ loäi méu/ ngày lçy méu).
Bâo quân méu ć 4-8C vên chuyn v phòng
t nghim trong vòng 24h.
- Quy trình ly mẫu phân người chăn nuôi:
Ngþąi chën nuôi thu thêp méu phân bìng
tëm bông trùng. Sau đò tëm ng méu đþợc
đặt vào ng bâo quân méu chuyên dýng, vn
cht níp và ghi hiu méu. Bâo quân méu ć
4-8C vên chuyn v phòng thí nghim trong
ng 24h.
2.3.2. Quy trình phân lp vi khun E. coli
Tëm bông chĀa méu phån đþợc ria cçy trăc
tiếp trên đïa thäch MacConkey b sung
colistin (MacConkey-COL) vĆi nồng đ 4 µg/ml.
Nuôi cçy tû çm ć 37C trong 20 ± 2h. Chn ti
đa 5 khuèn läc E. coli/méu để kiểm tra đặc tính
sinh hòa đặc trþng để khîng đðnh, bao gm khâ
nëng lên men đþąng (glucose, lactose), indol,
gas, ureas, citrate, VP-MR, H2S. Các chûng vi
Đặng Th Thanh Sơn, Trần Th Nht,
Phan Th Phương Thảo, Nguyn Th Thanh Thủy, Etiene Loire, Trương Nhật M
1471
khuèn phân lêp đþợc s đþợc lþu giĂ trong ng
Eppendorf 1,5ml chĀa 1ml dung dðch BHI
glycerin 15% bâo quân trong tû länh âm sâu
ć điu kin -30C.
2.3.3. Kim tra kiu hình kháng vi colistin
bng k thuật xác định nồng độ c chế ti
thiểu trên đĩa 96 giếng (MIC-microbroth
dilution test)
Sā dýng đïa 96 giếng đã đþợc b sung dung
dðch pha loãng colistin theo dãy nồng độ 32; 16;
8; 4; 2; 1; 0,5; 0,25; 0,125, 0,06 µg/ml. Thêm
50µl cûa dung dðch vi khuèn vi khuèn
(106 CFU/ml) vào các giếng nuôi tû çm ć
35 ± 2C trong 18-20h. Đọc kết quâ bìng cách
quan sát tÿ đáy giếng để xác đðnh să phát trin
cûa vi khuèn (hiện ợng đýc hoc líng cn) täi
các nồng độ kháng sinh khác nhau. Chûng đi
chĀng E. coli ATCC 25922 đþợc sā dýng trong
nghiên cĀu. Các chûng vi khuèn cho giá trð
MIC 4 µg/ml đþợc xác đðnh kháng colistin
(CLSI, 2021).
2.3.4. Gii trình t h gen (WGS)
Tng s 10 chûng E. coli có kiu hình kháng
colistin đþc lăa chn, ch chiết DNA giâi
trình tă toàn b h gen (WGS) bìng h thng
giâi trình tă thế h mĆi Oxford Nanopore
Technologies (ONT) theo quy trình Ćng
dén cûa b sinh phèm Rapid sequencing gDNA-
barcoding (SQK-RBK110.96).
2.3.5. X lý s liu
S liu v kết quâ phân lêp tính kháng
thuốc đþc tng hợp phån tích thþąng quy
bìng phæn mm Microsoft Excel. DĂ liu v
trình tă chui các gen kháng kháng sinh
đþc tng hợp và phån tích theo quy trình đþc
công khai trên GitHub. (https://github.com/
loire/paceupnanoporeWGS_AMR)
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết quâ phân lp vi khun E. coli t
phân lợn và người chăn nuôi
Kết quâ phân tích méu trên môi trþąng
MacConkey b sung colistin vĆi nồng độ 4
mg/l (MacConkey- COL) cho thçy să mt cûa
vi khuèn E. coli trong 43/50 (86%) méu phân ln
15/50 (30%) méu phån ngþąi. Trong đò
mt cûa các chûng E. coli phân lêp trên méu
phân ln t l cao hĄn méu phån ngþąi chën
nuôi (Bâng 1).
3.2. Kết quâ xác định kiu hình kháng
colistin ca vi khun E. coli phân lập được
VĆi mi méu dþĄng tính a chn ngéu
nhiên 1 chûng vi khuèn E. coli (43 chûng đäi
din cho 43 méu phân lợn dþĄng tính 15
chûng tÿ các méu chçt thâi ngþąit) để xác đðnh
kiu hình kháng colistin bìng cách xác đðnh
nồng độ Āc chế ti thiu (MIC) bìng phþĄng
pháp vi pha loãng trên đïa 96 giếng.
Bâng 1. Kết quâ phân lp vi khun E. coli trên môi trường có b sung colistin (4 mg/l)
t mu phân ln (n = 50) và phân người chăn nuôi (n = 50)
Loại mẫu
Số mẫu kiểm tra
Số mẫu dương tính
Tỷ lệ (%)
Mẫu phân lợn
50
43
86,0
Mẫu chất thải của người chăn nuôi
50
15
30,0
Bâng 2. S phân b giá tr MIC vi colistin ca chng E. coli theo CLSI, 2021
Ngun gc chng
S chng
kim tra
S phân b giá tr MIC kháng colistin (µg/ml)
S chng
kháng (%)
0,06
0,125
0,25
0,5
1
2
4
8
16
32
Mu phân ln
43
3
1
2
1
0
0
12
19
4
1
36/43 (83,7%)
Mu cht thi ca
người chăn nuôi
15
2
1
1
0
2
1
1
6
1
0
8/15 (53,3%)
Tng s
58
5
2
3
1
2
1
13
25
5
1
44/58 (75,86%)