Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Nghiên cứu Y họ
c
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
92
GIÁ TR CA CHP CT LP VI TÍNH
TRONG CHN ĐOÁN CHY MÁU HOT ĐỘNG
TẠI GAN DO CHẤN TƠNG BỤNG KÍN
Lê Nht Minh
2
, Nguyễn Đại ng Linh
1
, Đng Nguyễn Trung An
2
, Lê Quang Khang
2
,
Lâm Thanh Ngọc
2
, Nguyễn Thị Phương Loan
2
M TẮT
Đặt vn đề: Tổn thương gan do chấn thương bụng n rất thưng gặp, trong đó chảy u hoạt động
ngun nn gây tử vong ng đầu. Chy máu hot động biểu hiện trênnh nh chp cắt lp vi nh (CLVT)
hình nh thoát mạch hoạt động. Ngày nay các tổn thương mạch máu được điều trhiu qubằng can thiệp tắc
mạch qua chụp mạch u a nền (MMXN), pơng pháp an toàn hiu qu cao, giúp bệnh nhân tránh
được một cuộc phẫu thuật các tai biến trong mổ cũng n hậu phu. Do đó, phát hiện và chẩn đoán chính xác
chảy máu hoạt động trên CLVT s gp cho quá tnh điều trị các trường hp chấn thương gan hiệu quả hơn.
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hình nh chảy máu hoạt động tại gan tn CLVT. So sánh với MMXN, đánh
g vai trò của CLVT trong chẩn đn chảy máu hoạt động tại gan do chấn thương bụng n.
Đối tượng phương pp nghn cứu: Nghiên cu 54 trường hợp tổn thương gan do chn tơng bng
n. Kho sát các đặc điểm hình ảnh chảy máu hot động trên CLVT bao gồm: vị trí, hình thái, tính cht lano
khoang phúc mạc. Đánh gtương quan giữa hình ảnh thoát mạch chất cn quang trên CLVT và MMXN.
Kết quả: Thoát u hot động ghi nhận 40/54 trường hợp, ch yếu thuộc gan phải (82%); hình thái
thường gặp dạng đường: 20 trường hợp, chiếm 50%; phần lớn còn khu trú trong nhu gan, chiếm 68%.
Chụp MMXN xác nhận 33/40 trường hợp chảy máu hoạt động. Qua đó, cho thấy có mối tương quan chặt và có
ý nghĩa thống kê giữa chp CLVT chụp MMXN trong chấn đoán chảy u hoạt động. Các nh thái dạng
đường dạng lan tỏa, nh chn lan vào khoang phúc mạc các yếu tố nguy chảy u tiếp din trên chụp
MMXN. Độ nhạy g trtn đoán âm ca CLVT trong chẩn đn chảy máu hoạt động tn chụp MMXN,
lần ợt 93.9% 85.7%.
Kết luận: CLVT có thphát hiện chảy u hot động với độ nhạy và g tr tn đn âm cao. Các đặc điểm:
hình ti dạng đường, dạng lan tỏa và tính chất lano khoang pc mạc dự đn chy máu tiếp diễn trên chụp
MMXN.
T khóa: chảy máu họa động, tht mạch hoạt động, chấn thương gan, chấn tơng bng kín
ABSTRACT
THE VALUE OF MULTIDETECTOR COMPUTED TOMOGRAPHY IN DETECTING ACTIVE
BLEEDING IN BLUNT HEPATIC TRAUMA
Le Nhat Minh, Nguyen Dai Hung Linh, Dang Nguyen Trung An, Le Quang Khang, Lam Thanh Ngoc,
Nguyen Thi Phuong Loan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 92-97
Background: This study aimed to evaluate the ability of contrast-enhanced computed tomography
1
Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
2
Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh, Đại học Y Dược TP. HCM
Tác giả liên lạc: BS. Lê Nhật Minh ĐT: 0938678833 Email: nhatminh.le211@gmail.com.
Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
93
(CECT) to detect active hemorrhage in patients with blunt hepatic trauma, as compared to digital
subtraction angiography (DSA).
Objective: Describe CT features of active bleeding in hepatic trauma. Compare to DSA, assess the value of
CT in detecting active bleeding.
Methods: In 54 hepatic trauma patients with CT and DSA. On CT, evaluate CT features of hepatic trauma:
location, morphology, whether spread into peritoneal cavity. Evaluate the correlation between CT and DSA in
detecting active bleeding.
Results: On CT, active extravasation detected in 40 patients: most frequently in right liver,
intraperychymal, and morphologically jet, confirmed on DSA in 31 patients Two patients who were negative for
active extravasation on CECT but positive for active hemorrhage on DSA. The jet and diffuse morphology and
spreading into peritoneal cavity have higher risk for continued bleeding on DSA. The sensitivity and negative
predictive value of CT in diagnosis of active bleeding on DSA, respectively 93.9% and 85.7%.
Conclusions: When compared with DSA, CECT can detect active bleeding with high sensitivity and
negative predictive value. Active extravasation with jet and diffuse morphology and spreading into peritoneal
cavity predict continued bleeding on DSA.
Keywords: active extravasation, active bleeding, hepatic trauma, abdominal trauma
ĐẶT VẤN Đ
Tn thương gan trong chấn tơng bụng kín
rất tờng gặp, đứng thứ 02 sau lách. Trong đó,
nguyên nhân chính y tử vong nh trạng
chảy máu hot động kng đưc phát hiện và
điều tr kịp thời. Chụp mạch u a nền
(MMXN) và can thiệp tắc mch điều trị đã được
báo cáo phương pp điều trị an toàn và hiệu
quả, đã được đưa vào các khuyến o điều trị
hiện nay
(1)
. Tuy nhiên, chp MMXN cũng là một
k thuật tính chất m lấn, bệnh nhân
nguy cơ xảy ra một số biến chứng trongc thực
hiện cũng như tình trạng tiếp c tia x liều cao
đi vi những bệnh nhân, một i nghiên cứu
cho thy n một số ợng lớn bệnh nhân đưc
chđịnh MMXN kng cần thiết không cho
thấy hình ảnh tn tơng mch u. Trong khi
đó, cắt lớp vi tính (CLVT) đã nhiều o cho
thấy phương tiện chẩn đoán chảy u hoạt
đng hiệu qung như giúpc sĩ can thiệp
nh nh định vị trí chảy máu
(2,3)
. Đó lý do
cng i thực hiện đề tài “Vai trò của chụp
CLVT trong chn đoán chảy u hoạt đng tại
gan do chấn thương bụng kín”, với mục tiêu:
Khảo t đặc điểm nh ảnh chảy máu hoạt
đng ti gan do chấn thương bụng kín.
Đánh giá mối tương quan giữa CLVT
MMXN trong chẩn đn chảy máu hoạt đng tại
gan do chấn thương bụng kín. Qua đó đánh giá
vai t của CLVT.
ĐI TƯNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ợng nghiên cứu
Những tng hợp được chụp MMXN,
được chụp CLVT trước đó trong khoảng thời
gian từ tng 01/2017 đến tng 03/2020 tại bệnh
viện Ch Rẫy.
Phương pp nghn cứu
Thiết kế nghn cứu
Cng i tiếnnh hồi cứu.
Pơng pháp thực hiện
Thu thập dữ liệu hình ảnh CLVT MMXN,
hồi cứu đc điểm m sàng trong hồ sơ bệnh án
sau đó, thu thập được 54 tờng hợp.
Các đặc điểm lâm sàng bao gồm: tuổi, giới,
nguyên nhân chấn thương, phương tiện giao
thông nếu nguyên nhân chấn thương là tai nạn
giao thông tình trạng huyết động của bệnh
nhân (BN).
Tiến nh đánh giá c đặc điểm hình ảnh
chung tổn tơng gan c tổn thương phi
hợp tn CLVT, pn độ tổn tơng gan.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Nghiên cứu Y họ
c
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
94
Sau đó, đi u đánh giá đặc điểm hình ảnh
chảy máu hot đng bao gồm: nh ti, vtrí,
kích thưc, tính cht lan o khoang phúc mc
tn các thì động mạch,nh mạch khot li
nh ảnh tổng quát.
Đánh giá đặc điểm nh ảnh chp MMXN
sau đó, can thiệp điều tr vật liệu sử dụng nếu
thực hiện tắc mch điều trị.
Thu thập, xử số liệu
Bằng phần mềm Exel SPSS.
Thống kê tả được sử dụng để đánh giá
các đặc điểm lâm trên, phép kiểm chính xác
Fisher đ đánh giá mối tương quan giữa các
yếu tố.
Sau đó thực hiện tính độ nhạy, độ đặc
hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên đoán
dương của CLVT trong chẩn đoán chảy máu
hoạt động tại gan.
Y đức
Nghiên cu này đưc tng qua bởi Hội
đng Đạo đc trong nghiên cứu Y sinh học Đại
học Y ợc TP. HCM, số 752/ĐĐHYD,
ngày 12/12/2019.
KẾT QU
Đc đim chung
Tuổi trung nh của n s 35 ± 15, ch
yếu trong độ tui 20-60 là đtuổi lao động chính
ca xã hội. Tlnam:n 7:3.
Nguyên nhân chấn thương: TNGT chiếm
81%, nguyên nhân chính. Trong số đó
phương tiện gây tại nạn chủ yếu xe gắn
máy, chiếm 91%.
Tình trng huyết động của bệnh nhân: 65%
tng hợp nhập viện với tình trạng huyết động
n đinh, 35% n lại phi thc hiện hồi sức bao
gm: truyền dịch, truyền máu và sử dụng vận
mch, sau đó mi n định.
Đc đim hình ảnh chụp CLVT
Các đặc điểm tụu dưới bao, t máu trong
nhu , ch nhu và tổn thương tĩnh mạch
lớn được tnh bày qua Bảng 1.
Bng 1: Pn bố các tổn thương gan trên CLVT
Hình thái tổn thương N = 54 Tỉ l(%)
T máu i bao 13 30
Dập-tụ máu trong nhu 29 75
Rách nhu gan 51 95
Tn thương nh mạch lớn 9 17,5
Phân độ chấn thương gan, cng i thc hiện
đánh g theo AAST 2018
Bng 2: Pn độ chấn thương gan theo AAST 2018
Phân độ N Tỉ lệ (%)
Độ III 14 25,9
Độ IV 31 54,7
ĐỘ V 9 19,4
Tổng 54 100,0
Đc đim hình ảnh chảy máu hoạt động
V trí: 33 trường hợp thuc gan phi, 6
tng hợp thuc gan trái, 1 trường hợp thuc
gan phải và gan ti.
nh thái: 20 trường hợp nh thái dng
đường, 15 trường hợp hình ti dạng nốt, 05
tng hp nh thái dạng lan tỏa.
Tương quan vị trí với nhu mô gan: 27 tng
hợp khu t trong nhu , chiếm 68%, 13
tng hợp thoát mạch lan ra khỏi nhu mô gan,
vào khoang phúc mc, chiếm 32%.
Tương quan giữa CLVT và MMXN trong chn
đoán chảyu hoạt đng
Có 40 tng hợp ghi nhận nh ảnh tht
mch chất cản quang trên CLVT, trong đó 31
tng hợp c nhn trên MMXN. Trong số 14
tng hợp âm nh trên CLVT, có 02 tờng
hợp ghi nhn tht mch trên MMXN. Sử dụng
pp kiểm chính xác Fisher, chung i đánh giá
được là có sựơng quan giữa CLVT MMXN
(p <0,0001) (Hình 1).
Qua đó xác định độ nhy, đ đặc hiệu,
GTTDD và GTTDA của CLVT lầnt là: 93,9%,
57,1%, 77,5% và 85,7%. Trong đó:
Nm TH thoát mch lan o khoang phúc
mc có tỉ lệ chy u tiếp diễn trên chp
MMXN cao hơn so vi nhóm không lan vào
khoang pc mạc (p=0,001).
Trong nhóm TH khu trú trong nhu mô gan,
nhóm nh thái dng đường và dạng lan tỏa tỉ
Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
95
lệ chảy u tiếp diễn cao hơn nhóm dạng nốt
(p=0,001).
Trong nhóm hình thái dạng nốt, đưngnh
ng ln càng có tỉ lệ chảy máu tiếp diễn cao hơn
tn chụp MMXN (p=0,002).
nh 1: Tương quan giữa CLVT và MMXN trong chẩn đoán chy máu hoạt động
BÀN LUẬN
Chấn thương bụng n một trong những
bệnh lý cấp cứu ngoại khoa tờng gặp nhất
một trong nhng nguyên nhân gây tử vong
ng đu. Chấn thương gan tn thương rất
tờng gặp trong chấn thương bng kín với ưc
tính từ 15-20%. Trong các nguyên nhân chấn
tơng, tai nạn giao thông là thưng gặp nhất,
bên cạnh tai nạn lao động và tai nạn sinh hoạt.
Trong nhóm nguyên nhân do tai nạn giao tng
(TNGT), chấn thương ch yếu do sử dụng
pơng tiện xe gắn máy
(4,5,9)
.
nh thái tn thương gan trên chụp CLVT
đa dạng, trong nhóm c tng hợp nh
nh thoát mạch, tổn thương tờng gặp nht
ch nhu mô gan (95%). Gan phải chiếm thể tích
lớn, nằm sát thành ngc, thường dễ tn thương
n gan trái, nên hình ảnh thoát mạch ghi nhn
gan phải nhiều hơn gan trái (33 so với 6). Hình
nh tht mạch gặp nhớm chấn thương gan
nặng nhiều hơn, ch yếu pn đIII và độ IV
theo AAST 1994.
Vn tốc ng như u lượng máu chảy do
tổn thương mạch u quyết định nh thái
kích thước tht mch trên chụp CLVT. Trong
03 dạng nh thái, dạng đường dạng thường
gặp nhất, n cạnh dạng lan tỏa, là hai dạng có t
lệ chảy máu tiếp diễn trên chụp MMXN cao
(100% và 95%) so với dạng nt (46,7%). Trong
nhóm hình thái dạng nốt, ch thước nốt thoát
mch càng lớn, nguy cơ chảy máu tiếp diễn tn
chụp MMXN càng cao. Nghiên cứu của c gi
Willnman JK
(3)
cho thấy hình ảnh dạng đường là
dạng thường gặp nht. c c giả Diamond
IR
(6)
, Michailidou M
(7)
ng nhận định ơng
tvch thước thoát mch cho nh ảnh chy
máu tiếp diễn: ng lớn t nguy chy u
tiếp diễn càng cao, nguy cơ can thiệp càng nhiều
(Hình 2).
Khi chảy máu lan vào khoang phúc mạc,
biểu hiện một tình trạng chảy máu nặng, k
khả ng tự kiểm soát, dẫn đến thay đổi nhanh
chóng huyết động bệnh nhân, cn thực hiện điều
trị sớm. Trong nghn cứu của cng i, nhóm
bệnh nn có nh nh thoát mạch lan vào
khoang phúc mạc, 13 tờng hợp, đều tht
mch diễn tiến trên chp MMXN. Tác giFang
JF
(8)
, nghn cu trên c trường hợp chấn
tơng gan, cho rằng các tờng hợp thoát mạch
Thoát mạch trên
chụp CLVT
40 TH
Lan vào khoang phúc
mạc (+): 13/40 TH
Dạng đường:
12/13.
MMXN(+):12
/12
Dạng lan
tỏa: 1/13
MMXN(+):
1/1
Lan vào khoang
phúc mạc (-):
27/40 TH
8/27
7/8
tỏa: 4/27
5/5
15/27
7/15
8/15
CLVT(-):
14 TH
2/14 TH
12/14 TH
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Nghiên cứu Y họ
c
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
96
lan vào khoang pc mạc cần chỉ định can thiệp
phẫu thuật n so với thoát mạch n khu trú
trong nhu gan. Tác giả Kozar RA, Morell HD
nghiên cứu trên các trường hp chấn thương
chng kết luận rng những trường hợp thoát
mch lan o khoang phúc mạc nên được can
thiệp điều trị sớm. Thoát mạch lan vào
khoang phúc mạc được AAST đánh giá như
tổn tơng nng n trong pn đ chn
tơng gan IV nếu có)
(9,10)
(Hình 3).
nh 2: Thoát mạch có hình thái dạng nốt, khu trú trong nhu gan tn CLVT (nh trái, mũi tên xanh)
chảy máu tiếp diễn tn chụp MMXN (hình phải, i n xanh)
nh 3: Thoát mch lan vào khoang phúc mạc, có hình thái dạng đường tn chụp CLVT (hình trái, i n
xanh) và tht mạch tiếp diễn trên chụp MMXN (hình phải, mũi tên xanh)
Chụp CLVT cho thấy độ nhạy giá trị
tiên đoán âm trong chẩn chảy máu hoạt động
tính chất tiếp diễn trên chụp MMXN: 93,9%
85,7%. Tương đồng với nhiều báo cáo khác
trên thế giới.
Ngoài phát hiện các trường hợp thoát
mạch hoạt đồng các trường hợp cấp cứu,
chụp CLVT còn cho thấy vai trò trong việc
phát hiện các tổn thương mạch máu khác: giả
phình, động tĩnh mạch; các tổn thưng
quan khác phối hợp trong bệnh cảnh đa chấn
thương năng lượng cao.
KẾT LUẬN
Ngoài nh chất lan vào khoang pc mạc,
nh thái kích thước hình nh thoát mạch
ng có khả ng dự báo chảy máu tiếp diễn
tn chp MMXN, là những trường hợp cần can
Thoát mạch
Thoát mạch