
GIẢI PHÁP
TRUNG TÂM VẬN HÀNH BẢ O DƯ Ỡ NG
– OMC CHO BƯ U ĐIỆN TỈNH

2
MỤC LỤC
1 Mở đầ u......................................................................................................................3
2 Mô hình hệ thống ......................................................................................................5
2.1 Các thành phần ..................................................................................................5
2.2 Mô hình mạng ...................................................................................................6
3 Thiết bị giám sát C7 ..................................................................................................7
3.1 Hiện trạng và giải pháp......................................................................................7
3.2 Mô tả cấu hình, tính năng thiế t bị giám sát và phần mềm ...................................8
3.2.1 Cấu hình thiết bị và phần mềm...................................................................8
3.2.2 Mô hình hệ thống giám sát C7 ...................................................................8
3.2.3 Các tính năng củ a hệ thống giám sát C7 ...................................................10
4 Cấu hình hệ thống ...................................................................................................18
4.1 Thiết bị giám sát báo hiệu................................................................................18
4.2 Phần cứng máy tính (tối thiểu).........................................................................18
4.3 Phần mềm........................................................................................................19
5 Mở rộng ..................................................................................................................19

3
1 Mở đầ u
Ở Việt Nam, sự phát triển của mạng viễn thông ngày càng mạnh mẽ. Cùng với sự
mở rộng số lư ợ ng thuê bao, các thiết bị viễn thông và các loại hình dịch vụ trở nên
khá đa dạ ng. Trong khi đó, các hệ thống quản lý của các nhà cung cấp thiết bị rất
đắ t tiền và thư ờ ng chỉ hoạ t độ ng tốt với các sản phẩm của chính hãng. Để quản lý
hiệu quả các hoạ t độ ng mạng, Nhà cung cấp dịch vụ cần có một giải pháp hệ thống
OMC đư ợ c xây dựng tuân theo các kiến trúc quản lý mạng chuẩ n (TMN) đư ợ c hỗ
trợ bởi các nhà cung cấp thiết bị và công nghệ phát triển quả n lý phân tán các đố i
tư ợ ng phù hợp vớ i điề u kiện Việt Nam. Hệ thống OMC cũng phả i hỗ trợ khả năng
làm nền cho các hệ thố ng tính cư ớ c, chăm sóc khách hàng và x ử lý máy hỏng 119.
Dựa trên các tiêu chí của TMN, hệ thống OMC là sự thống nhất các hệ thống quản
lý: Quản lý cấu hình, Quản lý hiệu suất, Quản lý cảnh báo và lỗi, Quản lý kế toán
và Quản lý bảo mật. Mặt khác, công nghệ phát triển dựa trên kiến trúc CORBA cho
phép xây dựng các ứng dụng quản lý phân tán các tài nguyên m ạng không đồ ng
nhấtđư ợ c nhìn trên quan điể m hư ớ ng đố i tư ợ ng. Với cách tiếp cậ n như vậ y, hệ
thống OMC vừ a đả m bảo tính thống nhất với các hệ thống Quản lý mạng viễn
thông khác vừa có khả năng mở rộng cho các tài nguyên mạ ng trong tư ơ ng lai.
Với hiện trạng khai thác cụ thể tại Bư u điệ n tỉ nh, chúng ta đã và đang phả i đố i mặt
với các vấ n đề sau:
- Nhu cầu nâng cấp và mở rộng không ngừng các thiết bị và dịch vụkhiến cho
việc quản lý các tài nguyên mạng cũng như phân tích đánh giá hoạ t độ ng của
mạ ng lư ớ i trở nên rấ t khó khăn.
- Các dịch vụ mới của mạ ng theo hư ớ ng NGN đòi hỏi khả năng đo đạ c, giám sát
một số lớn các kênh lư u lư ợ ng mới có thể điề u chỉnh tố i ư u các hoạ t độ ng của
mạng và làm cơ sở cho các chính sách phát triển mạng
- Sự tham gia của các Nhà khai thác dịch vụ viễn thông mới làm phát sinh các
vấ n đề xung quanh việc theo dõi, quản lý chặt chẽ mặt cắt giữa các Nhà khai
thác
Trư ớ c tình hình đó, hiệ n công tác vận hành bả o dư ỡ ng đang gặ p rất nhiề u khó khăn
sau đây:
- Vì chỉ sử dụng các máy tính giao tiếp trực tiếp với các tổ ng đài HOST qua các
lệnh nhân công nên khó quản lý thống nhất và hiệu quả các tài nguyên mạng
- Thiếu các thiết bị chuyên dụng cho việ c đo đạ c, giám sát và phân tích báo hi ệu
tập trung cho nên rấ t khó khăn trong việ c đánh giá tổ ng thể mạng
- Các báo cáo thố ng kê lư u lư ợ ng, phân tích cuộc gọi đị nh kỳ tốn rất nhiều công
sứcnhư ng cũng không cung cấpđư ợ c các thông tin mộ t cách đầ y đủ và toàn
diện do giới hạn của giao tiếp OMC của tổ ng đài hiện có
Vì vậ y, để nâng cao hiệu quả các công tác quản lý, vận hành và bả o dư ỡ ng mạng
trư ớ c tình hình mới thì việc trang bị sớm các thiết bị và phần mềm OMC là hết sức
cần thiết. Ngoài ra, hệ thống OMC cần tích hợp tốt với các hệ thố ng đang hoạ t

4
độ ng như : Hệ thố ng tính cư ớ c, hệ thống 119, hệ thố ng chăm sóc khách hàng… đ ể
đả m bảo tính thống nhất các nghiệp vụkhai thác.

5
2 Mô hình hệ thố ng
2.1 Các thành phầ n
Hệ thống phân tách thành các kh ối chứ c năng đư ợ c liên kết qua mạng số liệu, bao
gồm:
- Các tài nguyên mạng:
oCác thiết bị chuyển mạch: tổ ng đài HOST, tổ ng đài vệ tinh
oCác tuyến truyền dẫn: Dây đồ ng, Cáp quang, vi ba
- Quản lý trung tâm:
oThực hiện chứ c năng trung tâm cho các kh ố i khác
oNhận thông tin và gửi lệnh xuống các thiết bị mạng
oTạo mặt cắt giao tiếp với các trạm làm việc
oCung cấp thông tin cho các ứng dụng lớp trên
- Khối giao tiếp giữa các tài nguyên mạng và Quản lý trung tâm bao gồm các
cổng giao tiếp thiết bị và các thiết bị đo, giám sát các tài nguyên m ạ ng. Khối
này thực hiện:
oTheo dõi và gửi lệnh yêu cầu xuống các tài nguyên mạng
oTiếp nhận các thông tin giám sát trung kế, báo hiệu (R2, C7), cảnh báo và
lỗi để chuyển sang Quản lý trung tâm phân tích
- Các trạm làm việc:
oGiao diện vớ i các đố i tư ợ ng Quản lý mạng
oVận hành các lệnh tổ ng đài
oTheo dõi các thông tin từ tổ ng đài
Các tài nguyên mạng
ThiÕt
bÞ
ThiÕt
bÞ
ThiÕt
bÞ
Các trạm làm việc
Các ứng dụng lớp trên
OMC
Administration
Trạm
làm
việc
Trạm
làm
việc
Trạm
làm
việc
HT
Billing
HT
CRM
HT 119
Quản lý trung tâm
Các thành phần của hệ thống OMC
Cổng
giao
tiếp
thiết
bị
Các
thiết
bị đo,
giám
sát