intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Đại số 7 chương 1 bài 7: Tỉ lệ thức

Chia sẻ: Võ Ngọc Nhi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

349
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và các giáo viên cùng tham khảo bộ sưu tập giáo án của bài Tỉ lệ thức - Đại số 7 để xây dựng một tiết học hoàn thiện với đầy đủ kiến thức. Bộ sưu tập bao gồm các giáo án có nội dung hay, với mục tiêu là giúp học sinh có thể trả lời thế nào được gọi là tỉ lệ thức, có thể nắm được tính chất của tỉ lệ thức và bước đầu tìm hiểu về dãy tỉ số bằng nhau. Mong rằng những giáo án này sẽ giúp học sinh nâng cao kiến thức Toán học, quý thầy cô có thêm tư liệu giảng dạy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Đại số 7 chương 1 bài 7: Tỉ lệ thức

  1. Giáo án Đại số 7 TỈ LỆ THỨC I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức -Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức -Thái độ: Rèn tính chính xác nhanh nhẹn cho học sinh II. Chuẩn bị - 1/ Thày: Bảng phụ - 2/ Trò: SGK và đồ dùng học tập - 3/ ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định 2Kiểm tra bài cũ: (8’) 3 9 Hs1: Cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? và 5 15 Hs2: Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3. 15 = 9. 5 3 – Bài mới (30’)
  2. Hoạt động của thày và TG Ghi bảng trò Hoạt động 1: Đặt vấn đề) (10’) 3 9 Gv: Từ = ⇒ Một đẳng thức 5 15 giữa hai tỉ số được gọi là gì ? ⇒ Bài mới Hoạt động 2: Định nghĩa 1. Định nghĩa: 3 9 3 9 Gv: Từ sự bằng nhau của và Ta nói đẳng thức = là một tỉ 5 15 5 15 ⇒ Khái niệm tỉ lệ thức lệ thức Gv: Cho học sinh làm quen với 2 ⇒ Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng a c a c cách viết tỉ lệ thức = hoặc a : b thức của 2 tỉ số = b d b d =c:d Ghi chú: SGK/24 Hs: Đọc phần ghi chú trong SGK/24 2 4 ?1. a, : 4 và : 8 có lập 5 5 thành tỉ lệ thức vì : Gv: Nhằm tập cho học sinh nhận dạng tỉ lệ thức qua ?1/SGK 2 4 1 :4 = :8 (= ) 5 5 10 1 2 1 b, -3 : 7 và -2 :7 không lập 2 5 5 Hs: Trả lời có giải thích rõ ràng vào thành tỉ lệ thức vì : bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn 1 1 2 1 1 -3 :7 = - còn -2 :7 = - 2 2 5 5 3
  3. Gv: Chữa bài đại diện một số nhóm ⇒ -3 1 2 1 : 7 ≠ -2 : 7 2 5 5 sau đó chốt lại vấn đề: Phải tính giá trị của từng biểu thức rồi dựa vào 2. Tính chất định nghĩa để kết luận * Tính chất1: ( tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Hoạt động 2: Tính chất Gv: Yêu cầu a c ?2. Từ tỉ lệ thức = ta có thể b d học sinh tự nghiên cứu phần ví dụ suy ra ad = bc được bằng cách bằng số trong SGK nhân 2 vế của tỉ lệ thức với tích a c bd ta được . bd = . bd b d (10’) Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 1 Hay: ad = bc lên bảng a c ⇒ T/C : Nếu = thì ad = bc b d *Tính chất 2: ?3. Từ đẳng thức ad = bc ta có Hs: Thực hiện dưới sự gợi ý của Gv: a c Phải chia 2 vế của đẳng thức với thể suy ra tỉ lệ thức = được b d bao nhiêu để được bằng cách chia 2 vế của đẳng a c ad bc = thức cho tích bd ta được = b d bd bd Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ a c Hay : = b d ⇒ T/C: Nếu ad = bc và Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 2
  4. lên bảng a,b,c,d ≠ 0 a c thì ta có các tỉ lệ thức = ; b d a b d c d b = ; = ; = c d b a c a Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố 3. Luyện tập Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội Bài 47/26SGK: Lập các tỉ lệ thức dung bảng tóm tắt trong SGK và từ đẳng thức 6. 63 = 9. 42 khắc sâu cho học sinh cách lập các tỉ 6 42 6 9 Ta có : = ; = ; 9 63 42 63 lệ thức từ đẳng thức đã cho sau đó yêu cầu học sinh nhìn vào bảng tóm 63 42 63 9 = ; = tắt đó để làm bài 47; 48/SGk 9 6 42 6 (10’) 2Hs: Lên bảng làm bài Bài 48/26 SGK: Lập các tỉ lệ thức − 15 − 35 Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng từ tỉ lệ thức = 11,9 5,1 nhỏ − 15 5,1 Ta có : = 11,9 ; − 35 Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện 11,9 − 35 11,9 5,1 = ; = sau đó chỉ cho học sinh cách lập 5,1 − 15 − 35 − 15 nhanh và dễ nhớ nhất 4 – Củng cố (5’) Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau - Định nghĩa tỉ lệ thức - Tính chất của tỉ lệ thức
  5. Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau: - Nhận dạng tỉ lệ thức - Cách viết các tỉ lệ thức từ đẳng thức và từ tỉ lệ thức 5 – Dặn dò: (2’) - Học thuộc định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức - Làm bài 44 → 46/26SGK và bài 70 → 73/SBT * Rút kinh Nghiệm:
  6. TỈ LỆ THỨC(tiếp) I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Khắc sâu được định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức để vận dụng vào bài tập - Kĩ năng: Có kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức, tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức -Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn cho học sinh II. Chuẩn bị - 1/Thày : Bảng phụ - 2/Trò : SGK và ĐDHT 3/ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III.Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn định 2 Kiểm tra (15’) 1/Tính nhanh (- 2,5.0,38.0,4)– [ 0,125.3,15.(−8)] (2 đ) x −2 2/Tìm x trong các tỉ lệ thức sau(6 đ) a, = b, - 0,52 : x = -9,36 : 27 36 16,38
  7. 3/ lập các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau a.d = b.c (2đ) Đáp án 1/: - 2,77 2/ a/ = -1,5 b/ =0,91 3 – Bài mới Hoạt động T Ghi bảng của thày và trò G Hoạt động1: Nhận 10 Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức dạng tỉ lệ thức ’ Bài 49/26SGk: Gv: Yêu cầu học sinh a, 3,5 : 5,25 và 14 : 21 có lập thành tỉ lệ thức vì : hoạt động theo nhóm cùng bàn bài 49/SGK 3,5 : 5,25 = 14 : 21 (= 0,6) vào bảng học tập 3 2 b, 39 : 52 và 2,1 : 3,5 không lập thành tỉ lệ 10 5 Hs: Các nhóm cùng làm 3 2 bài dưới sự gợi ý của thức vì : 39 : 52 ≠ 2,1 : 3,5 hay : 0,75 10 5 giáo viên : Phải tính các ≠ 0,6 tỉ số đó xem có bằng nhau không rồi mới kết c, 6,51 : 15,19 và 3 : 7 có lập thành tỉ lệ thức luận vì : 3 Hs: Đại diện vài nhóm 6,51 : 15,19 = 3 : 7 (= ) 7 thông báo kết quả ( có 2 nêu rõ cách làm) d -7 : 4 và 0,9 : (- 0,5) không lập thành tỉ lệ thức 3 Gv+Hs: Lớp nhận xét, 2 vì : -7 : 4 ≠ 0,9 : (- 0,5) hay : -1,5 ≠ - 1,8 đánh giá bài các nhóm 3 Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức
  8. Hoạt động 2: Tìm thành Bài 50/27SGK: Tên một tác phẩm nổi tiếng của phần chưa biết của tỉ Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn lệ thức 1Hs: Nêu cách tìm : N. 14 : 6 = 7 : 3 H. 20 : (-25) = (-12) : 15 Tính theo tích đường chéo rồi chia cho thành 10 phần còn lại ’ C. 6 : 27 = 16 : 72 I. (-15) : 35 = 27 : (- Gv: Đưa nội dung bài 63) 50/SGK lên 2 bảng phụ và tổ chức cho học sinh − 4,4 − 0,84 − 0,65 − 6,55 thi đoán ô chữ Ư. 9,9 = 1,89 Ê. 0,91 = 9,17 Gv: Yêu cầu học sinh cử ra 2 đội chơi mỗi 0,3 0,7 4 2 2 1 đội 3 em L. = Y. :1 =2 :4 2,7 6,3 5 5 5 5 Gv: Nêu rõ thể lệ cuộc chơi như sau : 1 1 3 1 1 1 1 1 - Hai đội lên đứng ở B. :3 = :5 Ơ. :1 =1 :3 2 2 4 4 2 4 3 3 trước 2 dãy lớp, mỗi em tìm ra 2 chữ cái và điền vào bảng 3 1 1 2,4 5,4 U. :1 =1 :2 T. = 13,5 4 4 5 6 - Em lên sau có thể sửa sai cho bạn lên trước - Đội nào tìm được
  9. nhanh và điền đúng ô chữ là đội thắng cuộc 1 1 3 14 6 -0,84 9,17 0,3 1 2 3 Hs: Còn lại cùng cổ vũ cho 2 đội chơi B I N H T H Ư Y Ê U L Ư ƠC 1 3 Hoạt động3: Lập các tỉ -6,3 -25 -25 4 -0,84 16 5 4 lệ thức từ 4 số đã cho Gv: Ghi bảng đề bài Hs: Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Dạng 3: Lập các tỉ lệ thức từ 4 số : 1,5; 2; 3,6; 4,8 Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện Ta có : 1,5. 4,8 = 2. 3,6 suy ra có 4 tỉ lệ thức đó là : Hoạt động 4: Đố ? 1,5 3,6 1,5 2 4,8 3,6 4,8 2 = 4,8 ; 3,6 = 4,8 ; = 1,5 ; 3,6 = 1,5 Gv: Đưa ra bảng phụ 2 2 5’ có ghi sẵn đề bài Hs: Kiểm tra ⇒ kết Dạng 4: Đố ? luận(đúng, sai) 1 6 Gv: Có nhận xét gì về 5 6 Rút gọn : 1 = 5 5 tử và mẫu của phân số 6 đã cho với kết quả rút 1 gọn ? 4 4 3 Tương tự : 1 = 3 3 Hs: Tìm các tỉ số khác 4 5’
  10. 4- Củng cố:5’ Gv: Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập đã chữa Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập 5 – Dặn dò:2’ - Làm bài 70 → 73/13SBT - Đọc trước bài: “ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau” * Rút kinh Nghiệm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1