
Website: tailieumontoan.com
Chương I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT
VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Tiết dạy: 01 Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
− Hiểu định nghĩa của sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này
với đạo hàm.
− Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
Kĩ năng:
− Biết vận dụng qui tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó.
Thái độ:
− Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về đạo hàm ở lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Tính đạo hàm của các hàm số: a)
, b)
. Xét dấu đạo hàm của các hàm số đó?
Đ/A. a)
b)
.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức liên quan tới tính đơn điệu của hàm số
• Dựa vào KTBC, cho HS
nhận xét dựa vào đồ thị của các
hàm số.
H1. Hãy chỉ ra các khoảng
đồng biến, nghịch biến của các
hàm số đã cho?
H2. Nhắc lại định nghĩa tính
đơn điệu của hàm số?
H3. Nhắc lại phương pháp xét
tính đơn điệu của hàm số đã
biết?
H4. Nhận xét mối liên hệ giữa
đồ thị của hàm số và tính đơn
điệu của hàm số?
• GV hướng dẫn HS nêu nhận
Đ1.
đồng biến trên (–∞;
0), nghịch biến trên (0; +∞)
nghịch biến trên (–∞; 0),
(0; +∞)
Đ4.
y′ > 0 ⇒ HS đồng biến
y′ < 0 ⇒ HS nghịch biến
I. Tính đơn điệu của hàm số
1. Nhắc lại định nghĩa
Giả sử hàm số y = f(x) xác
định trên K.
•
y = f(x) đồng biến trên K
⇔
∀
x1, x2
∈
K: x1 < x2
⇒
f(x1) < f(x2)
⇔
,
∀
x1,x2
∈
K (x1
≠
x2)
•
y = f(x) nghịch biến trên K
⇔
∀
x1, x2
∈
K: x1 < x2
⇒
f(x1) > f(x2)
⇔
,
∀
x1,x2
∈
K (x1
≠
x2)
1
Liên hệ bản word giáo án 12 zalo: 039.373.2038